Bởi Phi Anh
Ngành Quản lý thể dục thể thao (Sport Management) là ngành học đào tạo sinh viên trở thành người nắm vững những kỹ năng và phương pháp quản lý Thể dục thể thao (TDTT) hiện đại, đồng thời có khả năng vận dụng những trí thức này vào thực tế tổ chức, quản lý phong trào TDTT, có năng lực đảm đương công tác quản lý hành chính, quản lý kinh doanh, giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý TDTT. Mã ngành: 7810301
- A01 – Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- D01 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- T00 – Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
- T01 – Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
- T02 – Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu TDTT
Hiện nay, tại có một số trường đại học đã và đang đào tạo ngành Quản lý thể dục thể thao. Đây đều là những ngôi trường có tiếng và đào tạo chất lượng. Đó là các trường sau:
- Đại học Tôn Đức Thắng
- Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh
- Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng
Quản lý thể dục thể thao là một lĩnh vực cần nguồn nhân lực lớn, mở ra cơ hội cho bạn làm việc trong môi trường chuyên nghiệp với thu nhập ổn định và nhiều tiềm năng phát triển. Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể đảm nhận các vị trí công việc như:
- Chuyên viên quản lý công trình thể thao, quản lý CLB thể thao ở trường quốc tế và trường đại học;
- Chuyên viên quản lý thể thao giải trí;
- Chuyên viên quản lý du lịch thể thao;
- Chuyên viên quản lý sự kiện thể thao;
- Chuyên viên tổ chức sự kiện thể thao;
- Chuyên viên nghiên cứu thị trường thể thao;
- Chuyên viên quản lý thể thao chuyên nghiệp;
- Chuyên viên quản lý công trình thể thao tại resort;
- Người đại diện thể thao;
- Chuyên viên đàm phán tài trợ;
- Giám đốc kinh doanh thể thao;
- Chuyên viên marketing thể thao;
- Chuyên viên quản lý phòng GYM;
- Chuyên viên quản lý du lịch thể thao, quản lý khu thể thao ở khách sạn và Resort.
Mức lương trong ngành này được đánh giá là ổn so với các nghề nghiệp khác. Với những người vừa mới tốt nghiệp, bạn sẽ nhận được mức lương khoảng 6 triệu đồng trở lên. Đối với những người mở kinh doanh riêng như kinh doanh các sản phẩm liên quan đến thể thao, các dụng cụ thể thao, phòng tập riêng thì mức thu nhập là rất cao, con số không thể thống kê chính xác được. Để học tập và thành công trong ngành Quản lý thể dục thể thao bạn cần có những tố chất sau:
- Có đam mê và tình yêu với TDTT;
- Có kỹ năng chuyên môn vững vàng;
- Có sức khỏe tốt, ổn định;
- Có tính kiên nhẫn và kiên trì;
- Có sự năng động và sáng tạo;
- Hiểu được tâm lý khách hàng, người tập đối với những người kinh doanh trong lĩnh vực TDTT riêng biệt;
- Óc tổ chức tốt;
- Khả năng thiết lập mối quan hệ và làm việc theo nhóm.
Nguồn: tuyensinhso.vn
Xem thêm:
Tìm hiểu ngành Giáo dục Thể chất ĐĂNG KÝ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ Quản lý thể dục thể thao là công việc dành cho những người có kỹ năng và phương pháp quản lý tốt, hiện đại, biết cách vận dụng những kiến thức cốt lõi vào công tác tổ chức, quản lý các phong trào thể dục thể thao, ngoài ra còn có khả năng quản lý hành chính, kinh doanh, giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực thể dục thể thao.
Cùng mình tìm hiểu những thông tin về ngành học này nhé.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Quản lý thể dục thể thao là gì?
Quản lý thể dục thể thao (tiếng anh là Sport Management) là ngành học đào tạo kiến thức và kỹ năng về quản lý thể dục thể thao hiện đại, có khả năng vận dụng tri thức vào tổ chức, quản lý phong trào thể dục thể thao, có năng lực đảm đương công tác quản lý hành chính.
Ngành Quản lý thể dục thể thao có mã ngành là 7810301.
Các trường đào tạo ngành Quản lý thể dục thể thao
Theo thông tin tuyển sinh mới nhất của các trường đại học trên toàn quốc, danh sách các trường xét tuyển ngành Quản lý thể dục thể thao như sau:
Các trường tuyển sinh ngành Quản lý thể dục thể thao năm 2022 và điểm chuẩn như sau: Điểm chuẩn ngành Quản lý thể dục thể thao năm 2021 xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 15.0 và cao nhất là 24.6.
Các khối thi ngành Quản lý thể dục thể thao
Các khối thi ngành Quản lý thể dục thể thao vào các trường phía trên bao gồm:
- Khối T00
- Khối T01
- Và một số khối ít được sử dụng khác như T02, T03, T04, T05, T06, T08, M02, M03, A01, C00, C14, C19, D78
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng
Chương trình đào tạo ngành Quản lý thể dục thể thao
Tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Quản lý thể dục thể thao của trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
1. Học phần lý luận chính trị |
Triết học Mác – Lênin |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2. Học phần Khoa học xã hội (bắt buộc) |
Quản lý hành chính nhà nước |
Pháp luật đại cương |
Kinh tế học đại cương |
Khoa học quản lý |
3. Học phần Khoa học xã hội (tự chọn) |
Tự chọn nhóm 1: |
Quản lý trí tuệ |
Hành chính văn thư lưu trữ |
Tiếng Việt thực hành |
Tự chọn nhóm 2: |
Xã hội học đại cương |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Giao tiếp sư phạm |
Tâm lý đại cương |
4. Học phần ngoại ngữ (bắt buộc) |
Ngoại ngữ cơ sở |
Ngoại ngữ chuyên ngành 1 |
Ngoại ngữ chuyên ngành 2 |
5. Học phần Toán – Tin (bắt buộc) |
Tin học đại cương |
Toán thống kê |
Học phần Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1. Học phần kiến thức cơ sở ngành (bắt buộc) |
Giải phẫu người |
Lý luận và phương pháp thể thao |
Phương pháp NCKH TDTT |
Quản lý TDTT |
2. Học phần kiến thức cơ sở ngành (tự chọn) |
Xã hội học TDTT |
Lịch sử TDTT |
Tâm lý học TDTT |
Dinh dưỡng và hồi phục thể thao |
Vệ sinh TDTT |
Sinh lý học TDTT |
Y – học TDTT |
3. Học phần thực hành (Bắt buộc) |
Điền kinh |
Bơi |
Thể dục |
Gym |
Khiêu vũ thể thao |
Yoga |
Trò chơi vận động |
4. Học phần các môn thực hành (tự chọn) |
Tự chọn nhóm 1: |
Bóng chuyền |
Bóng rổ |
Bóng ném |
Bóng đá |
Tự chọn nhóm 2: |
Cầu lông |
Bóng bàn |
Quần vợt |
Võ (Karate, Taekwondo, Cổ truyền) |
Tự chọn nhóm 3: |
Cờ vua |
Cổ động thể thao |
Golf |
Tự chọn nhóm 4: |
Đá cầu |
Âm nhạc vũ đạo |
Thể thao biển |
5. Học phần các môn kiến thức ngành (bắt buộc) |
Luật và chiến lược phát triển thể dục, thể thao |
Marketing thể thao |
Quản lý tổ chức và thi đấu thể thao |
Kế hoạch hóa TDTT |
Kinh tế học thể thao |
Xã hội hóa TDTT |
Quản lý thể thao cho mọi người |
6. Học phần các môn kiến thức ngành (tự chọn) |
Tự chọn nhóm 1: |
Quản lý thể thao giải trí |
Quản lý Du lịch thể thao |
Quản lý quan hệ quốc tế thể thao |
Tự chọn nhóm 2: |
Tổ chức sự kiện thể thao |
Quản lý sân bãi, công trình thể thao |
Báo chí và truyền thông thể thao |
Tự chọn nhóm 3: |
Quản lý thể thao thành tích cao |
Quản lý nhân sự TDTT |
Toán kinh tế trong thể thao |
7. Thực tập chuyên ngành |
Chuyên ngành Quản lý sự kiện và truyền thông thể thao: |
Quản lý tổ chức sự kiện thể thao |
Truyền thông thể thao và quan hệ công chúng |
Nhiếp ảnh thể thao (Nhiếp ảnh cơ bản, Hậu kỳ và Sản phẩm) |
Kỹ năng viết báo trực tuyến |
Chuyên ngành Quản lý TDTT công: |
Quản lý TDTT cho mọi người |
Quản lý tổ chức sự kiện thể thao |
Quản lý dự án TDTT |
Kỹ năng viết báo cáo tổng hợp |
Chuyên ngành Quản lý Thể thao giải trí và dịch vụ thể thao: |
Mô hình Quản lý câu lạc bộ thể thao |
Quản lý thực hành môn Khiêu vũ thể thao |
Âm nhạc vũ đạo và Yoga |
8. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận tốt nghiệp |
Kiến tập trải nghiệm thực thế |
Thực tập nghề nghiệp |
Khóa luận tốt nghiệp |
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Quản lý thể dục thể thao có thể thử sức bản thân ở nhiều vị trí công việc tại các doanh nghiệp, tổ chức thể thao các cấp như sau:
- Chuyên viên tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo, lễ hội, du lịch thể thao, du lịch giải trí, thị trường thể thao, đàm phán tài trợ.
- Quản lý phòng GYM, quản lý các chương trình thể thao giải trí, quản lý khu thể thao, phòng tập tại khách sạn, resort…
- Quản lý các công trình thể thao, câu lạc bộ
- Chuyên viên tổ chức các hoạt động thể dục thể thao cấp cơ sở, câu lạc bộ
- Giảng viên thể dục thể thao tại các trường
- …
Mức lương ngành Quản lý thể dục thể thao
Mức lương bình quân của nhân sự ngành Quản lý thể dục thể thao là từ 6 – 8 triệu đồng cứng, người chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế nhiều.
Với các huấn luyện viên, chuyên gia dinh dưỡng thể thao và một số vị trí công việc yêu cầu kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm làm việc cao, mức lương có thể lên tới vài chục triệu/tháng.
|