Người Nhật có hai loại lịch, một là lịch theo phương tây và hai là lịch theo niên hiệu. Lịch theo phương tây là loại lịch phổ biến ở Nhật Bản được ghi rõ ngày tháng năm bằng số. Lịch theo niên hiệu là lịch có năm được tính theo niên hiệu của Thiên hoàng. Nếu các bạn chưa biết cách tính năm theo niên hiệu ở Nhật Bản thì hãy xem hết bài viết này để biết cách tra lịch theo niên hiệu ở Nhật Bản nhé.
- Niên hiệu là gì?
Niên hiệu là một giai đoạn gồm các năm được đặt theo hiệu của hoàng đế. Ở Nhật Bản, mỗi đời Thiên hoàng thường chỉ lấy một niên hiệu duy nhất và các năm sẽ được tính theo niên hiệu của Thiên hoàng. Lấy ví dụ cho các bạn dễ hiểu nhé, từ năm 1989, Nhật hoàng lấy hiệu là Heisei nên niên hiệu là Heisei. Đến ngày 01/05/2019, Nhật hoàng đã thoái vị và
truyền ngôi cho con trai là Naruhito. Nhật hoàng mới lên ngội lấy hiệu là Reiwa (Lệnh Hòa) cho nên từ sau ngày 01/05/2019 niên hiệu mới của Nhật Bản sẽ là Reiwa. - Quy ước về năm theo niên hiệu ở Nhật Bản
Tại Nhật, năm theo niên hiệu sẽ được gọi bằng hiệu của Thiên Hoàng trong thời kỳ đó kèm theo Gannen hoặc số phía sau. Năm Thiên hoàng lên ngôi sẽ được gọi bằng hiệu của Thiên hoàng + Gannen và các năm sau được tính
từ 2 trở đi. Ví dụ, Thiên hoàng lên ngôi vào năm 1989 lấy hiệu là Heisei (Bình Thành), do vậy năm 1989 tính theo niên hiệu sẽ gọi là Heisei Gannen và các năm sau gọi là Heisei 2, Heisei 3, Heisei 4 …. tương ứng với năm 1990, 1991, 1992 … - Cách tra lịch theo niên hiệu ở Nhật Bản
Reiwa - niên hiệu hiện tại của Nhật Bản. Nó có nghĩa là sự hài hòa đẹp đẽ
Để tính năm theo niên hiệu thường các bạn cần phải nhớ niên hiệu tương ứng được dùng trong khoảng thời gian nào. Từ đó, các bạn có thể tính nhẩm đến năm mà các bạn cần tính khá đơn giản. Tuy nhiên, từ năm 645 cho tới năm 2019 có rất nhiều đời Thiên hoàng
nên mình liệt kê một số niên hiệu của Thiên hoàng trong thời gian gần đây thôi nhé. - Reiwa (令和): bắt đầu từ 01/05/2019 – nay
- Heisei (平成): 1989 – 2019
- Showa (昭和): 1926–1989
- Taisho (大正): 1912–1926
- Meiji (明治): 1868–1912
- Keio (慶応): 1865—1868
- Genji (元治): 1864—1865
-
Bunkyu (文久): 1861—1864
- Man’en (万延): 1860—1861
- Ansei (安政): 1854—1860
- Kaei (嘉永): 1848—1854
- Koka (弘化): 1844—1848
- Cách quy đổi năm dương lịch theo niên hiệu
Công thức tính như sau: Năm niên hiệu cần đổi = Năm dương lịch – năm bắt đầu niên đại (gannen) + 1. Còn nếu năm cần tính
mà trùng với năm bắt đầu niên đại thì chúng ta sẽ không gọi là 1 mà gọi là Gannen nhé. Ví dụ: Năm sinh 1996 thuộc thời Heisei, thì Năm niên hiệu = 1996 - 1989 + 1 = Heisei 8 Bạn nào muốn tra theo thời gian lâu hơn thì dựa theo niên hiệu bên trên để tính nhé. Hi vọng bài viết Cách tra lịch theo niên hiệu ở Nhật Bản hữu ích với mọi người! Tham khảo internet. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Niên hiệu Nhật Bản là phần đầu, trong hai phần, của tên định danh cho năm trong lịch Nhật Bản. Phần sau là con số, bằng số năm tính từ lúc bắt đầu thời kỳ của niên hiệu. Ví dụ, năm 2018 là năm Bình Thành (Heisei) thứ 30 (năm đầu tiên của thời kỳ Bình Thành là năm 1988). Niên hiệu lâu dài nhất của Nhật Bản là Chiêu Hòa (64 năm) của Thiên hoàng Hirohito. Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính
Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm 645. Giống như tại các nước thuộc vùng văn hóa chữ Hán khác, việc sử dụng
niên hiệu "nengō" (元号 年号?) có nguồn gốc từ
Trung Quốc.[1] Tuy nhiên, trong khi các nước khác đã hủy bỏ tục lệ dùng niên hiệu, Nhật Bản vẫn còn sử dụng tục lệ này, vì là quốc gia duy nhất còn theo chế độ
Quân chủ. Trong các giấy tờ chính thức, chính phủ Nhật Bản đòi hỏi năm được viết theo hình thức này. Hệ thống niên hiệu của nước này vốn được coi là bất thường cho đến khi bắt đầu bước vào thế kỷ thứ 8.[2] Chỉ từ sau năm 701 niên hiệu mới tuần tự phát triển mà không bị gián đoạn trong suốt mấy thế kỷ.[3] Tại Nhật Bản hiện nay, năm có thể được đánh số bằng niên hiệu của Thiên hoàng tại vị.
Thời kỳ Asuka
(538–710)[sửa | sửa mã nguồn]
Niên hiệu | Phiên âm | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|
Thiên hoàng Kōtoku (645–654)[4] |
---|
Taika (大化)
| Đại Hóa
| 645[5]—650
| 6 năm
|
| Hakuchi (白雉) còn gọi là Hakuhō[6]
| Bạch Trĩ
| 650—654
| 5 năm
|
| Ngưng sử dụng niên hiệu trong suốt 34 năm |
---|
Thiên hoàng Tenmu (672–686)[7] |
---|
Shuchō (朱鳥) còn gọi là Suchō, Akamitori hay Akamidori
| Chu Điểu
| 686[8]
| hơn một tháng
|
| Ngưng sử dụng niên hiệu trong suốt 15 năm |
---|
Thiên hoàng Monmu (697–707)[9] |
---|
Taihō (大宝) còn gọi là Daihō
| Đại Bảo
| 701[10]—704
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Gemmei (707–715)[11] |
---|
Keiun
(慶雲) còn gọi là Kyōun
| Khánh Vân
| 704—708
| 5 năm
|
| Wadō (和銅)
| Hòa Đồng
| 708—715
| 8 năm
|
|
Thời kỳ Nara (710–794)[sửa |
sửa mã nguồn]
Niên hiệu | Phiên âm | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|
Thiên hoàng Genshō (715–724)[12] |
---|
Reiki (霊亀)
| Linh Quy
| 715—717
| 3 năm
|
| Yōrō (養老)
| Dưỡng Lão
| 717—724
| 8 năm
|
| Thiên hoàng Shōmu (724–749)[13] |
---|
Jinki (神亀) còn gọi là Shinki
| Thần Quy
| 724—729
| 6 năm
|
| Tenpyō (天平) còn gọi là Tenbyō hay Tenhei
| Thiên Bình
| 729—749
| 21 năm
|
| Tenpyō-kanpō (天平感宝) còn gọi là Tenbyō-kanpō
| Thiên Bình Cảm Bảo
| 749
| 3 tháng
|
| Thiên hoàng Kōken (749–758)[14] |
---|
Tenpyō-shōhō (天平勝宝) còn gọi là Tenbyō-shōbō hay Tenpei-shōhō
| Thiên Bình Thắng Bảo
| 749—757
| 9 năm
|
| Thiên hoàng Junnin (758–764)[15] và Thiên hoàng Shōtoku
(764–770)[16] |
---|
Tenpyō-hōji (天平宝字) còn gọi là Tenbyō-hōji hay Tenpei-hōji
| Thiên Bình Bảo Tự
| 757—765
| 9 năm
|
| Tenpyō-jingo (天平神護) còn gọi là Tenbyō-jingo hay Tenhei-jingo
| Thiên Bình Thần Hộ
| 765—767
| 3 năm
|
| Jingo-keiun (神護景雲)
| Thần Hộ Cảnh Vân
| 767—770
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Kōnin (770–781)[17] |
---|
Hōki (宝亀)
| Bảo Quy
| 770—781
| 12 năm
|
| Thiên hoàng Kanmu (781–806)[18] |
---|
Ten'ō (天応)
| Thiên Ứng
| 781—782
| 2 năm
|
| Enryaku (延暦)
| Duyên Lịch
| 782—806
| 15 năm
|
|
Thời kỳ Heian
(794–1192)[sửa | sửa mã nguồn]
Niên hiệu | Phiên âm | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|
Thiên hoàng Heizei (806–809)[19] và
Thiên hoàng Saga (809–823)[20] |
---|
Daidō (大同)
| Đại Đồng
| 806—810
| 5 năm
|
| Thiên hoàng Saga (809–823) và Thiên hoàng Junna (823–833)[21] |
---|
Kōnin (弘仁)
| Hoằng Nhân
| 810—824
| 15 năm
|
| Thiên hoàng Ninmyō (833–850)[22] |
---|
Tenchō
(天長)
| Thiên Trường
| 824—834
| 11 năm
|
| Jōwa (承和) còn gọi là Shōwa hay Sōwa
| Thừa Hòa
| 834—848
| 15 năm
|
| Thiên hoàng Montoku (850–858)[23] |
---|
Kashō
(嘉祥) còn gọi là Kajō
| Gia Tường
| 848—851
| 4 năm
|
| Ninju (仁寿)
| Nhân Thọ
| 851—854
| 4 năm
|
| Saikō (斉衡)
| Tề Hành
| 854—857
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Seiwa (858–876)[24] |
---|
Ten'an
(天安) còn gọi là Tennan
| Thiên An
| 857—859
| 3 năm
|
| Thiên hoàng Yōzei (876–884)[25] |
---|
Jōgan (貞観)
| Trinh Quán
| 859—877
| 19 năm
|
| Thiên hoàng Kōkō (884–887)[26] |
---|
Gangyō
(元慶) còn gọi là Gankyō hay Genkei
| Nguyên Khánh
| 877—885
| 9 năm
|
| Thiên hoàng Uda (887–897)[27] |
---|
Ninna (仁和) còn gọi
là Ninwa
| Nhân Hòa
| 885—889
| 5 năm
|
| Thiên hoàng Daigo (897–930)[28] |
---|
Kanpyō (寛平) còn gọi là Kanpei hay Kanbyō hay Kanbei hay Kanhei
| Khoan Bình
| 889—898
| 10 năm
|
| Shōtai (昌泰)
| Xương Thái
| 898—901
| 4 năm
|
| Engi (延喜)
| Diên Hy
| 901—923
| 13 năm
|
| Thiên hoàng Suzaku (930–946)[29] |
---|
Enchō (延長)
| Diên Trường
| 923—931
| 9 năm
|
| Jōhei (承平) còn gọi là Shōhei
| Thừa Bình
| 931—938
| 8 năm
|
| Thiên hoàng Murakami (946–967)[30] |
---|
Tengyō (天慶) còn gọi là Tenkei hay Tenkyō
| Thiên Khánh
| 938—947
| 9 năm
|
| Tenryaku (天暦) còn gọi là Tenreki
| Thiên Lịch
| 947—957
| 11 năm
|
| Tentoku (天徳)
| Thiên Đức
| 957—961
| 5 năm
|
| Ōwa (応和)
| Ứng Hòa
| 961—964
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Reizei (967–969)[31] |
---|
Kōhō (康保)
| Khang Bảo
| 964—968
| 5 năm
|
| Thiên hoàng En'yū (969–984)[32] |
---|
Anna (安和) còn gọi là Anwa
| An Hòa
| 968—970
| 3 năm
|
| Tenroku (天禄)
| Thiên Lộc
| 970—973
| 4 năm
|
| Ten'en (天延)
| Thiên Diên
| 973—976
| 4 năm
|
| Jōgen (貞元) còn gọi là Teigen
| Trinh Nguyên
| 976—978
| 7 năm
|
| Tengen (天元)
| Thiên Nguyên
| 978—983
| 6 năm
|
| Thiên hoàng Kazan (984–986)[33] |
---|
Eikan (永観) còn
gọi là Yōkan
| Vĩnh Quán
| 983—985
| 3 năm
|
| Thiên hoàng Ichijō (986–1011)[34] |
---|
Kanna (寛和) còn gọi là Kanwa
| Khoan Hòa
| 985—987
| 3 năm
|
| Eien (永延) còn gọi là Yōen
| Vĩnh Diên
| 987—988
| 3 năm
|
| Eiso (永祚) còn gọi là Yōso
| Vĩnh Tộ
| 988—990
| 3 năm
|
| Shōryaku (正暦) còn gọi là Jōryaku hay Shōreki
| Chính Lịch
| 990—995
| 6 năm
|
| Chōtoku (長徳)
| Trường Đức
| 995—999
| 5 năm
|
| Chōhō (長保)
| Trường Bảo
| 999—1004
| 6 năm
|
| Thiên hoàng Sanjō (1011–1016)[35] |
---|
Kankō
(寛弘)
| Khoan Hoằng
| 1004—1012
| 9 năm
|
| Thiên hoàng Go-Ichijō (1016–1036)[36] |
---|
Chōwa (長和)
| Trường Hòa
| 1012—1017
| 6 năm
|
| Kannin (寛仁)
| Khoan Nhân
| 1017—1021
| 5 năm
|
| Jian (治安) còn gọi là Chian
| Trị An
| 1021—1024
| 4 năm
|
| Manju (万寿)
| Vạn Thọ
| 1024—1028
| 5 năm
|
| Thiên hoàng Go-Suzaku (1036–1045)[37] |
---|
Chōgen (長元)
| Trường Nguyên
| 1028—1037
| 10 năm
|
| Chōryaku (長暦) còn gọi là Chōreki
| Trường Lịch
| 1037—1040
| 4 năm
|
| Chōkyū (長久)
| Trường Cửu
| 1040—1044
| 5 năm
|
| Thiên hoàng Go-Reizei (1045–1068)[38] |
---|
Kantoku (寛徳)
| Khoan Đức
| 1044—1046
| 3 năm
|
| Eishō (永承) còn gọi là Eijō hay Yōjō
| Vĩnh Thừa
| 1046—1053
| 8 năm
|
| Tengi (天喜) còn gọi là Tenki
| Thiên Hỷ
| 1053—1058
| 6 năm
|
| Kōhei (康平)
| Khang Bình
| 1058—1065
| 8 năm
|
| Jiryaku (治暦) còn gọi là Chiryaku
| Trị Lịch
| 1065—1069
| 5 năm
|
| Thiên hoàng Go-Sanjō (1068–1073)[39] |
---|
Enkyū (延久)
| Diên Cửu
| 1069—1074
| 6 năm
|
| Thiên hoàng Shirakawa (1073–1086)[40] |
---|
Jōhō (承保) còn gọi là Shōhō hay Shōho
| Thừa Bảo
| 1074—1077
| 4 năm
|
| Jōryaku (承暦) còn gọi là Shōryaku hay Shōreki
| Thừa Lịch
| 1077—1081
| 5 năm
|
| Eihō (永保) còn gọi là Yōhō
| Vĩnh Bảo
| 1081—1084
| 4 năm
|
| Ōtoku (応徳)
| Ứng Đức
| 1084—1087
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Horikawa (1087–1107)[41] |
---|
Kanji (寛治)
| Khoan Trị
| 1087—1094
| 8 năm
|
| Kahō (嘉保)
| Gia Bảo
| 1094—1096
| 3 năm
|
| Eichō (永長) còn gọi là Yōchō
| Vĩnh Trường
| 1096—1097
| 2 năm
|
| Jōtoku (承徳) còn gọi là Shōtoku
| Thừa Đức
| 1097—1099
| 3 năm
|
| Kōwa (康和)
| Khang Hòa
| 1099—1104
| 6 năm
|
| Chōji (長治)
| Trường Trị
| 1104—1106
| 3 năm
|
| Thiên hoàng Toba (1107–1123)[42] |
---|
Kajō (嘉承) còn
gọi là Kashō hay Kasō
| Gia Thừa
| 1106—1108
| 3 năm
|
| Tennin (天仁)
| Thiên Nhân
| 1108—1110
| 3 năm
|
| Ten'ei (天永) còn gọi là Ten'yō
| Thiên Vĩnh
| 1110—1113
| 4 năm
|
| Eikyū (永久) còn gọi là Yōkyū
| Vĩnh Cửu
| 1113—1118
| 6 năm
|
| Gen'ei (元永)
| Nguyên Vĩnh
| 1118—1120
| 3 năm
|
| Thiên hoàng Sutoku (1123–1142)[43] |
---|
Hōan (保安)
| Bảo An
| 1120—1124
| 5 năm
|
| Tenji (天治) còn gọi là Tenchi
| Thiên Trị
| 1124—1126
| 3 năm
|
| Daiji (大治) còn gọi là Taiji
| Đại Trị
| 1126—1131
| 6 năm
|
| Tenshō (天承) còn gọi là Tenjō
| Thiên Thừa
| 1131—1132
| 2 năm
|
| Chōshō (長承) còn gọi là Chōjō
| Trường Thừa
| 1132—1135
| 4 năm
|
| Hōen (保延)
| Bảo Diên
| 1135—1141
| 7 năm
|
| Eiji (永治)
| Vĩnh Trị
| 1141—1142
| 2 năm
|
| Thiên hoàng Konoe (1142–1155)[44] |
---|
Kōji (康治)
| Khang Trị
| 1142—1144
| 3 năm
|
| Ten'yō (天養) còn gọi là Tennyō
| Thiên Dưỡng
| 1144—1145
| 2 năm
|
| Kyūan (久安)
| Cửu An
| 1145—1151
| 7 năm
|
| Ninpei (仁平) còn gọi là Ninpyō hay Ninbyō hay Ninhyō hay Ninhei
| Nhân Bình
| 1151—1154
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Go-Shirakawa (1155–1158)[45] |
---|
Kyūju (久寿)
| Cửu Thọ
| 1154—1156
| 3 năm
|
| Thiên hoàng Nijō (1158–1165)[46] |
---|
Hōgen
(保元) còn gọi là Hogen
| Bảo Nguyên
| 1156—1159
| 4 năm
|
| Heiji (平治) còn gọi là Byōji
| Bình Trị
| 1159—1160
| 2 năm
|
| Eiryaku (永暦) còn gọi là Yōryaku
| Vĩnh Lịch
| 1160—1161
| 2 năm
|
| Ōhō (応保)
| Ứng Bảo
| 1161—1163
| 3 năm
|
| Chōkan (長寛) còn gọi là Chōgan
| Trường Khoan
| 1163—1165
| 3 năm
|
| Thiên hoàng Rokujō (1165–1168)[47] |
---|
Eiman (永万) còn gọi là Yōman
| Vĩnh Vạn
| 1165—1166
| 2 năm
|
| Thiên hoàng Takakura (1168–1180)[47] |
---|
Nin'an (仁安) còn gọi là Ninnan
| Nhân An
| 1166—1169
| 4 năm
|
| Kaō (嘉応)
| Gia Ứng
| 1169—1171
| 3 năm
|
| Jōan (承安) còn gọi là Shōan
| Thừa An
| 1171—1175
| 5 năm
|
| Angen (安元)
| An Nguyên
| 1175—1177
| 3 năm
|
| Thiên hoàng Antoku (1180–1185)[48] |
---|
Jishō
(治承) còn gọi là Jijō hay Chishō
| Trị Thừa
| 1177—1181
| 5 năm
|
| Yōwa (養和)
| Dạng Hòa
| 1181—1182
| 2 năm
|
| Thiên hoàng Go-Toba (1183–1198)[49] |
---|
Juei (寿永)
| Thọ Vĩnh
| 1182—1184
| 3 năm
|
| Genryaku (元暦)
| Nguyên Lịch
| 1184—1185
| 2 năm
|
| Bunji (文治) còn gọi là Monchi
| Văn Trị
| 1185—1190
| 6 năm
|
| Thiên hoàng Tsuchimikado (1198–1210)[50] |
---|
Kenkyū (建久)
| Kiến Cửu
| 1190—1199
| 10 năm
|
|
Thời kỳ Kamakura
(1192–1333)[sửa | sửa mã nguồn]
Niên hiệu | Phiên âm | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|
Shōji (正治)
| Chính trị
| 1199—1201
| 3 năm
|
| Kennin (建仁)
| Kiến Nhân
| 1201—1204
| 4 năm
|
| Genkyū (元久)
| Nguyên Cửu
| 1204—1206
| 3 năm
|
| Ken'ei (建永) còn gọi là Ken'yō
| Kiến Vĩnh
| 1206—1207
| 2 năm
|
| Thiên hoàng Juntoku (1210–1221)[51] |
---|
Jōgen
(承元) còn gọi là Shōgen
| Thừa Nguyên
| 1207—1211
| 5 năm
|
| Kenryaku (建暦)
| Kiến Lịch
| 1211—1213
| 5 năm
|
| Kenpō (建保) còn gọi là Kenhō
| Kiến Bảo
| 1213—1219
| 5 năm
|
| Thiên hoàng Chūkyō (1221)[52] và Thiên hoàng Go-Horikawa
(1221–1232)[53] |
---|
Jōkyū (承久) còn gọi là Shōkyū
| Thừa Cửu
| 1219—1222
| 4 năm
|
| Jōō (貞応) còn gọi là Teiō
| Trinh Ứng
| 1222—1224
| 3 năm
|
| Gennin (元仁)
| Nguyên Nhân
| 1224—1225
| 2 năm
|
| Karoku (嘉禄)
| Gia Lộc
| 1225—1227
| 3 năm
|
| Antei (安貞) còn gọi là Anjō
| An Trinh
| 1227—1229
| 3 năm
|
| Kangi (寛喜) còn gọi là Kanki
| Khoan Hỷ
| 1229—1232
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Shijō (1232–1242)[54] |
---|
Jōei
(貞永) còn gọi là Teiei
| Trinh Vĩnh
| 1232—1233
| 2 năm
|
| Tenpuku (天福) còn gọi là Tenfuku
| Thiên Phúc
| 1233—1234
| 2 năm
|
| Bunryaku (文暦) còn gọi là Monryaku hay Monreki
| Văn Lịch
| 1234—1235
| 2 năm
|
| Katei (嘉禎)
| Gia Trinh
| 1235—1238
| 4 năm
|
| Ryakunin (暦仁) còn gọi là Rekinin
| Lịch Nhân
| 1238—1239
| 2 năm
|
| En'ō (延応) còn gọi là Ennō
| Diên Ứng
| 1239—1240
| 2 năm
|
| Thiên hoàng Go-Saga (1242–1246)[55] |
---|
Ninji
(仁治) còn gọi là Ninchi
| Nhân Trị
| 1240—1243
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Go-Fukakusa (1246–1260)[56] |
---|
Kangen (寛元)
| Kiến Nguyên
| 1243—1247
| 5 năm
|
| Hōji (宝治)
| Bảo Trị
| 1247—1249
| 3 năm
|
| Kenchō (建長)
| Kiến Trường
| 1249—1256
| 8 năm
|
| Thiên hoàng Kameyama (1260–1274)[57] |
---|
Kōgen
(康元)
| Khoan Nguyên
| 1256—1257
| 2 năm
|
| Shōka (正嘉)
| Chính Gia
| 1257—1259
| 3 năm
|
| Shōgen (正元)
| Chính Nguyên
| 1259—1260
| 2 năm
|
| Bun'ō (文応) còn gọi là Bunnō
| Văn Ứng
| 1260—1261
| 2 năm
|
| Kōchō (弘長)
| Hoằng Trường
| 1261—1264
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Go-Uda (1274–1287)[58] |
---|
Bun'ei (文永)
| Văn Vĩnh
| 1264—1275
| 12 năm
|
| Kenji (建治)
| Kiến Trị
| 1275—1278
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Fushimi (1287–1298)[59] |
---|
Kōan (弘安)
| Hoằng An
| 1278—1288
| 11 năm
|
| Shōō (正応)
| Chính Ứng
| 1288—1293
| 6 năm
|
| Thiên hoàng Go-Fushimi (1298–1301)[60] |
---|
Einin (永仁)
| Vĩnh Nhân
| 1293—1299
| 7 năm
|
| Thiên hoàng Go-Nijō (1301–1308)[61] |
---|
Shōan (正安)
| Chính An
| 1299—1302
| 4 năm
|
| Kengen (乾元)
| Càn Nguyên
| 1302—1303
| 2 năm
|
| Kagen (嘉元)
| Gia Nguyên
| 1303—1306
| 4 năm
|
| Tokuji (徳治)
| Đức Trị
| 1306—1308
| 3 năm
|
| Thiên hoàng Hanazono (1308–1318)[62] |
---|
Enkyō
(延慶) còn gọi là Engyō hay Enkei
| Diên Khánh
| 1308—1311
| 4 năm
|
| Ōchō (応長)
| Ứng Trường
| 1311—1312
| 2 năm
|
| Shōwa (正和)
| Chính Hòa
| 1312—1317
| 6 năm
|
| Thiên hoàng Go-Daigo (1318–1339)[63] |
---|
Bunpō
(文保) còn gọi là Bunhō
| Văn Bảo
| 1317—1319
| 3 năm
|
| Gen'ō (元応) còn gọi là Gennō
| Nguyên Ứng
| 1319—1321
| 3 năm
|
| Genkō (元亨)
| Nguyên Hanh
| 1321—1324
| 4 năm
|
| Shōchū (正中)
| Chính Trung
| 1324—1326
| 3 năm
|
| Karyaku (嘉暦)
| Gia Lịch
| 1326—1329
| 4 năm
|
| Gentoku (元徳)
| Nguyên Đức
| 1329—1331
| 3 năm
|
| Genkō (元弘)
| Nguyên Hoằng
| 1331—1334
| 4 năm
|
|
Thời kỳ Nam-Bắc triều
(1336–1392)[sửa | sửa mã nguồn]
Nam triều[sửa | sửa mã
nguồn]
Niên hiệu | Phiên âm | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|
Kenmu (建武) còn gọi là Kenbu
| Kiến Vũ
| 1334—1336
| 3 năm
|
| Thiên hoàng Go-Murakami (1339–1368) |
---|
Engen (延元)
| Diên Nguyên
| 1336—1340
| 4 năm
|
| Kōkoku (興国)
| Hưng Quốc
| 1340—1346
| 7 năm
|
| Thiên hoàng Chōkei (1368–1383) |
---|
Shōhei (正平)
| Chính Bình
| 1346—1370
| 25 năm
|
| Kentoku (建徳)
| Kiến Đức
| 1370—1372
| 3 năm
|
| Bunchū (文中)
| Văn Trung
| 1372—1375
| 4 năm
|
| Tenju (天授)
| Thiên Thụ
| 1375—1381
| 7 năm
|
| Thiên hoàng Go-Kameyama (1383–1392) |
---|
Kōwa (弘和)
| Hoằng Hòa
| 1381—1384
| 4 năm
|
| Genchū (元中)
| Nguyên Trung
| 1384—1392
| 9 năm
| Năm Genchū thứ 9 trở thành năm Meitoku thứ 3 vào thời kỳ tái thống nhất hậu Nam-Bắc triều
|
Bắc triều[sửa |
sửa mã nguồn]
Niên hiệu | Phiên âm | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|
Thiên hoàng Kōgon (1331–1333) |
---|
Shōkei (正慶) còn
gọi là Shōkyō
| Chính Khánh
| 1332—1334
| 3 năm
|
| Kenmu (建武) còn gọi là Kenbu
| Kiến Vũ
| 1334—1338
| 5 năm
|
| Thiên hoàng Kōmyō (1336–1348) |
---|
Ryakuō (暦応) còn gọi là Rekiō
| Lịch Ứng
| 1338—1342
| 5 năm
|
| Kōei (康永)
| Khang Vĩnh
| 1342—1345
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Sukō (1348–1351) |
---|
Jōwa (貞和) còn gọi là Teiwa
| Trinh Hòa
| 1345—1350
| 6 năm
|
| Kannō (観応) còn gọi là Kan'ō
| Quan Ứng
| 1350—1352
| 3 năm
|
| Đứt quãng trong suốt 2 năm từ 26 tháng 11, 1351 đến 25 tháng 9, 1352 |
---|
Thiên hoàng Go-Kōgon (1352–1371) |
---|
Bunna (文和) còn gọi là Bunwa
| Văn Hòa
| 1352—1356
| 5 năm
|
| Enbun (延文)
| Diên Văn
| 1356—1361
| 6 năm
|
| Kōan (康安)
| Khang An
| 1361—1362
| 2 năm
|
| Thiên hoàng Go-En'yū (1371–1382) |
---|
Ōan (応安)
| Ứng An
| 1368—1375
| 8 năm
|
| Eiwa (永和)
| Vĩnh Hòa
| 1375—1379
| 5 năm
|
| Kōryaku (康暦)
| Khang Lịch
| 1379—1381
| 3 năm
|
| Thiên hoàng Go-Komatsu (1382–1412) |
---|
Eitoku (永徳)
| Vĩnh Đức
| 1381—1384
| 4 năm
|
| Shitoku (至徳)
| Chí Đức
| 1384—1387
| 4 năm
|
| Kakei (嘉慶) còn gọi là Kakyō
| Gia Khánh
| 1387—1389
| 3 năm
|
| Kōō (康応)
| Khang Ứng
| 1389—1390
| 2 năm
|
| Meitoku (明徳)
| Minh Đức
| 1390—1394
| 5 năm
| Năm Meitoku thứ 3 thay thế cho năm Genchū thứ 9 vào thời kỳ tái thống nhất hậu Nam-Bắc triều
|
Thời kỳ Muromachi
(1392–1573)[sửa | sửa mã nguồn]
Niên hiệu | Phiên âm | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|
Thiên hoàng Shōkō (1412–1428)[64] |
---|
Ōei (応永)
| Ứng Vĩnh
| 1394—1428
| 35 năm
|
| Thiên hoàng Go-Hanazono (1428–1464)[65] |
---|
Shōchō (正長)
| Chính Trường
| 1428—1429
| 2 năm
|
| Eikyō (永享) còn gọi là Eikō
| Vĩnh Hưởng
| 1429—1441
| 13 năm
|
| Kakitsu (嘉吉) còn gọi là Kakichi
| Gia Cát
| 1441—1444
| 6 năm
|
| Bun'an (文安) còn gọi là Bunnan
| Văn An
| 1444—1449
| 6 năm
|
| Hōtoku (宝徳)
| Bảo Đức
| 1449—1452
| 4 năm
|
| Kyōtoku (享徳)
| Hưởng Đức
| 1452—1455
| 4 năm
|
| Kōshō (康正)
| Khang Chính
| 1455—1457
| 3 năm
|
| Chōroku (長禄)
| Trường Lộc
| 1457—1460
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Go-Tsuchimikado (1464–1500)[66] |
---|
Kanshō (寛正)
| Khoan Chính
| 1460—1466
| 7 năm
|
| Bunshō (文正) còn gọi là Monshō
| Văn Chính
| 1466—1467
| 2 năm
|
| Ōnin (応仁)
| Ứng Nhân
| 1467—1469
| 3 năm
|
| Bunmei (文明)
| Văn Minh
| 1469—1487
| 19 năm
|
| Chōkyō (長享)
| Trường Hưởng
| 1487—1489
| 3 năm
|
| Entoku (延徳)
| Diên Đức
| 1489—1492
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Go-Kashiwabara (1500–1526)[67] |
---|
Meiō (明応)
| Minh Ứng
| 1492—1501
| 10 năm
|
| Bunki (文亀)
| Văn Quy
| 1501—1504
| 4 năm
|
| Eishō (永正)
| Vĩnh Chính
| 1504—1521
| 18 năm
|
| Thiên hoàng Go-Nara (1526–1557)[68] |
---|
Daiei (大永)
| Đại Vĩnh
| 1521—1528
| 8 năm
|
| Kyōroku (享禄)
| Hưởng Lộc
| 1528—1532
| 5 năm
|
| Tenbun (天文) còn gọi là Tenmon
| Thiên Văn
| 1532—1555
| 24 năm
|
| Thiên hoàng Ōgimachi (1557–1586)[69] |
---|
Kōji (弘治)
| Hoằng Trị
| 1555—1558
| 4 năm
|
| Eiroku (永禄)
| Vĩnh Lộc
| 1558—1570
| 12 năm
|
| Genki (元亀)
| Nguyên Quy
| 1570—1573
| 4 năm
|
|
Thời kỳ Azuchi-Momoyama
(1573–1615)[sửa | sửa mã nguồn]
Niên hiệu | Phiên âm | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|
Thiên hoàng Go-Yōzei (1586–1611)[70] |
---|
Tenshō (天正)
| Thiên Chính
| 1573—1592
| 20 năm
|
| Bunroku (文禄)
| Văn Lộc
| 1592—1596
| 5 năm
|
| Thiên hoàng Go-Mizunoo (1611–1629)[71] |
---|
Keichō (慶長) còn gọi là Kyōchō
| Khánh Trường
| 1596—1615
| 20 năm
|
|
Thời kỳ Edo (1603–1867)[sửa |
sửa mã nguồn]
Niên hiệu | Phiên âm | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|
Genna (元和) còn gọi là Genwa
| Nguyên Hòa
| 1615—1624
| 10 năm
|
| Thiên hoàng Meishō (1629–1643)[72] và Thiên hoàng Go-Kōmyō
(1643–1654)[73] |
---|
Kan'ei (寛永)
| Khoan Vĩnh
| 1624—1644
| 21 năm
|
| Shōhō (正保)
| Chính Bảo
| 1644—1648
| 5 năm
|
| Keian (慶安) còn gọi là Kyōan
| Khánh An
| 1648—1652
| 5 năm
|
| Thiên hoàng Go-Sai (1655–1663)[74] |
---|
Jōō
(承応) còn gọi là Shōō
| Thừa Ứng
| 1652—1655
| 4 năm
|
| Meireki (明暦) còn gọi là Myōryaku hay Meiryaku
| Minh Lịch
| 1655—1658
| 4 năm
|
| Manji (万治)
| Vạn Trị
| 1658—1661
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Reigen (1663–1687)[75] |
---|
Kanbun (寛文)
| Khoan Văn
| 1661—1673
| 13 năm
|
| Enpō (延宝) còn gọi là Enhō
| Diên Bảo
| 1673—1681
| 9 năm
|
| Tenna (天和) còn gọi là Tenwa
| Thiên Hòa
| 1681—1684
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Higashiyama (1687–1709)[76] |
---|
Jōkyō (貞享)
| Trinh Hưởng
| 1684—1688
| 5 năm
|
| Genroku (元禄)
| Nguyên Lộc
| 1688—1704
| 17 năm
|
| Thiên hoàng Nakamikado (1709–1735)[77] |
---|
Hōei (宝永)
| Bảo Vĩnh
| 1704—1711
| 8 năm
|
| Shōtoku (正徳)
| Chính Đức
| 1711—1716
| 6 năm
|
| Thiên hoàng Sakuramachi (1735–1747)[78] |
---|
Kyōhō (享保)
| Hưởng Bảo
| 1716—1736
| 21 năm
|
| Genbun (元文)
| Nguyên Văn
| 1736—1741
| 6 năm
|
| Kanpō (寛保) còn gọi là Kanhō
| Khoan Bảo
| 1741—1744
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Momozono (1747–1762)[79] |
---|
Enkyō
(延享)
| Diên Hưởng
| 1744—1748
| 5 năm
|
| Kan'en (寛延)
| Khoan Diên
| 1748—1751
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Go-Sakuramachi (1762–1771)[80] |
---|
Hōreki (宝暦) còn gọi là Hōryaku
| Bảo Lịch
| 1751—1764
| 15 năm
|
| Thiên hoàng Go-Momozono (1771–1779)[81] |
---|
Meiwa (明和)
| Minh Hòa
| 1764—1772
| 9 năm
|
| Thiên hoàng Kōkaku (1780–1817)[82] |
---|
An'ei
(安永)
| An Vĩnh
| 1772—1781
| 10 năm
|
| Tenmei (天明)
| Thiên Minh
| 1781—1789
| 9 năm
|
| Kansei (寛政)
| Khoan Chính
| 1789—1801
| 13 năm
|
| Kyōwa (享和)
| Hưởng Hòa
| 1801—1804
| 4 năm
|
| Thiên hoàng Ninkō (1817–1846)[83] |
---|
Bunka (文化)
| Văn Hóa
| 1804—1818
| 15 năm
|
| Bunsei (文政)
| Văn Chính
| 1818—1830
| 13 năm
|
| Tenpō (天保) còn gọi là Tenhō
| Thiên Bảo
| 1830—1844
| 15 năm
|
| Thiên hoàng Kōmei (1846–1867) |
---|
Kōka (弘化)
| Hoằng Hóa
| 1844—1848
| 5 năm
|
| Kaei (嘉永)
| Gia Vĩnh
| 1848—1854
| 7 năm
|
| Ansei (安政)
| An Chính
| 1854—1860
| 7 năm
|
| Man'en (万延)
| Vạn Diên
| 1860—1861
| 2 năm
|
| Bunkyū (文久)
| Văn Cửu
| 1861—1864
| 4 năm
|
| Genji (元治)
| Nguyên Trị
| 1864—1865
| 2 năm
|
| Keiō (慶応)
| Khánh Ứng
| 1865—1868
| 4 năm
|
|
Kể từ thời kỳ Minh Trị (1868–nay)[sửa |
sửa mã nguồn]
Niên hiệu | Hán Việt | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|
Thiên hoàng Minh Trị (1868–1912) |
---|
Meiji (明治)
| Minh Trị
| 1868—1912
| 45 năm
|
| Thiên hoàng Đại Chính (1912–1926) |
---|
Taishō (大正)
| Đại Chính
| 1912—1926
| 15 năm
|
| Thiên hoàng Chiêu Hòa (1926–1989) |
---|
Shōwa (昭和)
| Chiêu Hòa
| 1926—1989
| 64 năm
|
| Thái thượng Thiên hoàng (1989–2019) |
---|
Heisei (平成)
| Bình Thành
| 1989—2019
| 31 năm
| Niên hiệu đầu tiên trong vòng 200 năm trở lại được kết thúc vì Thiên hoàng thoái vị thay vì Thiên hoàng qua đời.
| Đương kim Thiên hoàng (2019–nay) |
---|
Reiwa (令和)
| Lệnh Hòa
| 2019—nay
|
|
|
Thời kỳ không niên hiệu[sửa |
sửa mã nguồn]Thời kỳ không niên hiệu (shinengō) trước năm 701 được gọi là itsunengō
(逸年号?).[84] Khoảng niên đại tiền Taika bao gồm: - Triều đại
Thiên hoàng Jimmu, 660–581 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Suizei, 581–548 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Annei, 548–510 TCN
- Triều đại
Thiên hoàng Itoku, 510–475 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Kōshō, 475–392 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Kōan, 392–290 TCN
- Triều đại
Thiên hoàng Kōrei, 290–214 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Kōgen, 214–157 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Kaika, 157–97 TCN
- Triều đại
Thiên hoàng Sujin, 97–29 TCN
- Triều đại Thiên hoàng Suinin, 29 TCN–71 SCN
- Triều đại Thiên hoàng Keikō, 71–131 SCN
- Triều đại Thiên hoàng Seimu, 131–192
- Triều đại Thiên hoàng Chūai, 192–201
- Triều đại Thiên hoàng Jingū, 201–270
- Triều đại
Thiên hoàng Ōjin, 270–313
- Triều đại Thiên hoàng Nintoku, 313–400
- Triều đại Thiên hoàng Richū, 400–406
- Triều đại
Thiên hoàng Hanzei, 406–412
- Triều đại Thiên hoàng Ingyō, 412–454
- Triều đại Thiên hoàng Ankō, 454–457
- Triều đại
Thiên hoàng Yūryaku, 457–480
- Triều đại Thiên hoàng Seinei, 480–485
- Triều đại Thiên hoàng Kenzō, 485–488
- Triều đại Thiên hoàng Ninken, 488–499
- Triều đại Thiên hoàng Buretsu, 499–507
- Triều đại Thiên hoàng Keitai, 507–534
- Triều đại
Thiên hoàng Ankan, 534–536
- Triều đại Thiên hoàng Senka, 536–540
- Triều đại Thiên hoàng Kimmei, 540–572
- Triều đại Thiên hoàng Bidatsu, 572–586
- Triều đại Thiên hoàng Yōmei, 586–588
- Triều đại Thiên hoàng Sushun, 588–593
- Triều đại
Thiên hoàng Suiko, 593–629[85]
- Triều đại Thiên hoàng Jomei, 629–645
Khoảng niên đại hậu Taika không nằm
trong phạm vi của hệ thống niên hiệu gồm: - Triều đại Thiên hoàng Saimei, 655–662[86]...
Saimei (thời kỳ)[87]
- Triều đại Thiên
hoàng Tenji, 662–672[88]... Tenji (thời
kỳ)[87]
- Triều đại Thiên hoàng Kōbun,
672–673[89]... Kōbun (thời kỳ) hay
Sujaku[87] (a/k/a Suzaku)
- Triều đại Thiên hoàng Tenmu, 673–686[90]... Tenmu (thời kỳ) hay
thời kỳ Hakuhō[6]
- Triều đại
Thiên hoàng Jitō, 687–697[91]... Jitō (thời
kỳ)[87]
- Triều đại Thiên hoàng Monmu, 697–701[92]...
Monmu (thời kỳ)[87]
Chú
thích[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ponsonby-Fane, Richard. (1956). Kyoto: the Old Capital of Japan, 794–1869, p. 321.
- ^ Tsuchihashi, Paul. (1952).
Japanese Chronological Tables from 601 to 1872, p. 16.
- ^ Brown, Delmer M. et al. (1979).
Gukanshō, p. 32., tr. 32, tại Google Books
- ^ Brown, các trang 266–267, tr. 266, tại Google Books; Varley, Paul. (1980). Jinnō Shōtōki, các trang 132–133; Titsingh, Isaac. (1834).
Annales des empereurs du Japon, các trang 47–50., tr. 47, tại Google Books
- ^ NengoCalc (645) 大化 Taika, online conversion of Japanese dates into their Western equivalents; calculation is based on tables from Tsuchihashi and Zöllner.
- ^
a b Murray, p. 402, tr. 402, tại
Google Books; compare Nussbaum, "Hakuhō" at p. 280, tr. 280, tại Google Books; Hakuhou
jidai, JAANUS (Japanese Architecture and Art Net Users System), 2001; retrieved 24 Jan 2011.
- ^ Brown, các trang 268–269, tr. 268, tại
Google Books; Varley, các trang 135–136; Titsingh, các trang 58–59., tr. 58, tại Google Books
- ^ NengoCalc (686) 朱鳥 Suchō
- ^ Brown,
các trang 270–271, tr. 270, tại Google Books; Varley, các trang 137–140; Titsingh, các trang 60–63., tr. 60, tại
Google Books
- ^ NengoCalc (701) 大宝 Taihō
- ^ Brown, p. 271, tr. 271, tại Google Books; Varley, p. 140; Titsingh,
các trang 63–65., tr. 63, tại Google Books
- ^ Brown,
các trang 271–272, tr. 271, tại Google Books; Varley, các trang 140–141; Titsingh, các trang 65–67., tr. 65, tại
Google Books
- ^ Brown, các trang 272–273, tr. 272, tại
Google Books; Varley, các trang 141–143; Titsingh, các trang 67–73., tr. 67, tại Google Books
- ^ Brown, các trang 274–275, tr. 274, tại Google Books; Varley, p. 143; Titsingh,
các trang 73–75., tr. 73, tại Google Books
- ^ Brown,
p. 275, tr. 275, tại Google Books; Varley, các trang 143–144; Titsingh, các trang 75–78.
- ^ Brown,
p. 276, tr. 276, tại Google Books; Varley, các trang 144–147; Titsingh, các trang 78–81., tr. 78, tại
Google Books
- ^ Brown, các trang 276–277, tr. 276, tại
Google Books; Varley, các trang 147–148; Titsingh, các trang 81–85., tr. 81, tại Google Books
- ^ Brown, các trang 277–279, tr. 277, tại Google Books; Varley, các trang 148–150; Titsingh,
các trang 86–95., tr. 86, tại Google Books
- ^ Brown,
pp. 279–280, tr. 279, tại Google Books; Varley, p. 151; Titsingh, pp. 96–97.
- ^ Brown,
pp. 280–282, tr. 280, tại Google Books; Varley, pp. 151–164; Titsingh, pp. 97–102., tr. 97, tại
Google Books
- ^ Brown, pp. 282–283, tr. 282, tại Google Books; Varley, p. 164; Titsingh, pp. 103–106., tr. 103, tại Google Books
- ^ Brown,
pp. 283–284, tr. 283, tại Google Books; Varley, pp. 164–165; Titsingh, pp. 106–112., tr. 106, tại
Google Books
- ^ Brown, pp. 285–286, tr. 285, tại Google Books; Varley, p. 165; Titsingh, pp. 112–115., tr. 112, tại Google Books
- ^ Brown,
pp. 286–288, tr. 286, tại Google Books; Varley, pp. 166–170; Titsingh, pp. 115–121., tr. 115, tại
Google Books
- ^ Brown, pp. 288–289, tr. 288, tại Google Books; Varley, pp. 170–171; Titsingh, pp. 121–124., tr. 121, tại Google Books
- ^ Brown,
p. 289, tr. 289, tại Google Books; Varley, pp. 171–175; Titsingh, pp. 124–125., tr. 124, tại Google
Books
- ^ Brown, pp. 289–290, tr. 289, tại Google Books; Varley, pp. 175–179; Titsingh,
pp. 125–129., tr. 125, tại Google Books
- ^ Brown,
pp. 290–293, tr. 290, tại Google Books; Varley, pp. 179–181; Titsingh, pp. 129–134., tr. 129, tại
Google Books
- ^ Brown, pp. 294–295, tr. 294, tại Google Books; Varley, pp. 181–183; Titsingh, pp. 134–138., tr. 134, tại Google Books
- ^ Brown,
pp. 295–298, tr. 295, tại Google Books; Varley, pp. 183–190; Titsingh, pp. 139–142., tr. 139, tại
Google Books
- ^ Brown, p. 298, tr. 298, tại
Google Books; Varley, pp. 190–191; Titsingh, pp. 142–143., tr. 142, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 299–300, tr. 299, tại Google Books; Varley, pp. 191–192; Titsingh,
pp. 144–148., tr. 144, tại Google Books
- ^ Brown,
pp. 300–302, tr. 300, tại Google Books; Varley, p. 192; Titsingh, pp. 148–149., tr. 148, tại Google
Books
- ^ Brown, pp. 302–307, tr. 302, tại Google Books; Varley, pp. 192–195; Titsingh,
pp. 150–154., tr. 150, tại Google Books
- ^ Brown,
p. 307, tr. 307, tại Google Books; Varley, p. 195; Titsingh, pp. 154–155., tr. 154, tại Google
Books
- ^ Brown, pp. 307–310, tr. 307, tại Google Books; Varley, pp. 195–196; Titsingh,
pp. 156–160., tr. 156, tại Google Books
- ^ Brown,
pp. 310–311, tr. 310, tại Google Books; Varley, p. 197; Titsingh, pp. 160–162., tr. 160, tại Google
Books
- ^ Brown, pp. 311–314, tr. 311, tại Google Books; Varley, pp. 197–198; Titsingh,
pp. 162–166., tr. 162, tại Google Books
- ^ Brown,
pp. 314–315, tr. 314, tại Google Books; Varley, pp. 198–199; Titsingh, pp. 166–168., tr. 166, tại
Google Books
- ^ Brown, pp. 315–317, tr. 315, tại Google Books; Varley, pp. 199–202; Titsingh, pp. 169–171., tr. 169, tại Google Books
- ^ Brown,
pp. 317–320, tr. 317, tại Google Books; Varley, p. 202; Titsingh, pp. 172–178., tr. 172, tại Google
Books
- ^ Brown, pp. 320–322, tr. 320, tại Google Books; Varley, pp. 203–204; Titsingh,
pp. 178–181., tr. 178, tại Google Books
- ^ Brown,
pp. 322–324, tr. 322, tại Google Books; Varley, pp. 204–205; Titsingh, pp. 181–185., tr. 181, tại
Google Books
- ^ Brown, pp. 324–326, tr. 324, tại Google Books; Varley, p. 205; Titsingh, pp. 186–188., tr. 186, tại Google Books
- ^ Brown,
pp. 326–327, tr. 326, tại Google Books; Varley, pp. 205–208; Titsingh, pp. 188–190., tr. 188, tại
Google Books188–190.
- ^ Brown, pp. 327–329, tr. 327, tại
Google Books; Varley, pp. 208–212; Titsingh, pp. 191–194., tr. 191, tại Google Books
- ^
a b Brown, pp. 329–330, tr. 329, tại
Google Books; Varley, p. 212; Titsingh, pp. 194–195., tr. 194, tại Google Books
- ^ Brown, pp. 333–334, tr. 333, tại Google Books; Varley, pp. 214–215; Titsingh,
pp. 20–207., tr. 200, tại Google Books
- ^ Brown,
pp. 334–339, tr. 334, tại Google Books; Varley, pp. 215–220; Titsingh, pp. 207–221., tr. 207, tại
Google Books
- ^ Brown, pp. 339–341, tr. 339, tại Google Books; Varley, pp 220; Titsingh, pp. 221–230., tr. 221, tại Google Books
- ^ Brown,
pp. 341–343, tr. 341, tại Google Books; Varley, pp. 221–223; Titsingh, pp. 230–238., tr. 230, tại
Google Books
- ^ Brown, pp. 343–344, tr. 343, tại Google Books; Varley, pp. 223–226; Titsingh, pp. 236–238.
- ^ Brown, pp. 344–349; Varley, pp. 226–227; Titsingh, pp. 238–241., tr. 238, tại
Google Books
- ^ Varley, p. 227; Titsingh, pp. 242–245., tr. 242, tại
Google Books
- ^ Varley, pp. 228–231; Titsingh, pp. 245–247., tr. 245, tại
Google Books
- ^ Varley, pp. 231–232; Titsingh, pp. 248–253., tr. 248, tại
Google Books
- ^ Varley, pp. 232–233; Titsingh, pp. 253–261., tr. 253, tại
Google Books
- ^ Varley, pp. 233–237; Titsingh, pp. 262–269., tr. 262, tại
Google Books
- ^ Varley, pp. 237–238; Titsingh, pp. 269–274., tr. 269, tại
Google Books
- ^ Varley, pp. 238–239; Titsingh, pp. 274–275., tr. 274, tại
Google Books
- ^ Varley, p. 239; Titsingh, pp. 275–278., tr. 275, tại
Google Books
- ^ Varley, pp. 239–241; Titsingh, pp. 278–281., tr. 278, tại
Google Books
- ^ Varley, pp. 241–269; Titsingh, pp. 281–286., tr. 281, tại
Google Books, pp. 290–294., tr. 290, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 327–331., tr. 327, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 331–351., tr. 331, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 352–364., tr. 352, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 364–372., tr. 364, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 372–382., tr. 372, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 382–402., tr. 382, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 402–409., tr. 402, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 410–411., tr. 411, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 411–412., tr. 411, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 412–413., tr. 412, tại Google Books
- ^ Titsingh, p. 413., tr. 413, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 414–415., tr. 414, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 415–416., tr. 415, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 416–417., tr. 416, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 417–418., tr. 417, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 418–419., tr. 418, tại Google Books
- ^ Titsingh, p. 419., tr. 419, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 419–420., tr. 419, tại Google Books
- ^ Titsingh, pp. 420–421., tr. 420, tại Google Books
- ^ Titsingh, p. 421., tr. 421, tại Google Books
- ^ Bản danh sách shinengō và thông tin thêm có thể xem tại trang Wikipedia tiếng Nhật ja:私年号.
- ^ The National Diet Library (NDL) website explains that "Japan organized its first calendar in the 12th year of Suiko (604)", which was a pre-nengō time frame; Nussbaum,
Louis-Frédéric. (2005). "Jikkan Jūnishi" in Japan Encyclopedia, p. 420, tr. 420, tại Google Books; n.b., Louis-Frédéric is pseudonym of Louis-Frédéric Nussbaum, see
Deutsche Nationalbibliothek Authority File Lưu trữ 2012-05-24 tại Archive.today
- ^ NengoCalc (655) 斉明 Saimei
- ^ a
b c d
e Murray, David. (1894). The Story of Japan, p. 402, tr. 402, tại
Google Books, citing William Bramsen. (1880). Japanese Chronological Tables, pp. 54-55, tr. 54, tại
Google Books; the system of counting from year-periods (nengō) do not ordinarily overlap with the reigns of the early monarchs; and generally, a new one was chosen whenever it was deemed necessary to commemorate an auspicious or ward off a malign event.
- ^ NengoCalc (622) 天智 Tenji
- ^
NengoCalc (672) 弘文 Kōbun
- ^ NengoCalc (673) 弘文 Temmu
- ^ NengoCalc (687) 持統 Jitō
- ^
NengoCalc (697) 文武 Mommu
Tham khảo[sửa |
sửa mã nguồn]- Bramsen, William. (1880). Japanese Chronological Tables: Showing the Date, According to the Julian or Gregorian Calendar, of the First Day of Each Japanese Month, from Tai-kwa 1st year to Mei-ji 6th year (645 AD to 1873 AD): with an Introductory Essay on Japanese
Chronology and Calendars. Tokyo: Seishi Bunsha. OCLC 35728014
- Brown, Delmer M. and Ichirō Ishida, eds. (1979). Gukanshō: The Future and the Past. Berkeley: University of California Press.
10-ISBN 0-520-03460-0; 13-ISBN 978-0-520-03460-0; OCLC
251325323
- Murray, David. (1894). The Story of Japan. New York, G.P. Putnam's Sons. OCLC 1016340
- Nussbaum, Louis-Frédéric and Käthe Roth. (2005). Japan encyclopedia. Cambridge: Harvard University Press. 10-ISBN 0-674-01753-6; 13-ISBN 978-0-674-01753-5; OCLC 58053128
- Ponsonby-Fane, Richard. (1959). The Imperial House of Japan. Kyoto: Ponsonby Memorial Society.
OCLC 194887
- Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du Japon
(Nihon Odai Ichiran). Paris: Royal Asiatic Society, Oriental Translation Fund of Great Britain and Ireland. OCLC 5850691
- Tsuchihashi, Paul Yashita, S.J. (1952). Japanese chronological tables from 601 to 1872 (邦曆西曆對照表: 自推古九年至明治五年 Hōreki seireki taishōhyō: Suiko kyūnen yori Meiji gonen ni
itaru?). Tokyo: Sophia University. OCLC 001291275
- Varley, H. Paul. (1980). A Chronicle of Gods and Sovereigns: Jinnō Shōtōki of Kitabatake Chikafusa. New York: Columbia University Press.
10-ISBN 0231049404/13-ISBN 9780231049405; OCLC 6042764
- Zöllner,
Reinhard. (2003). Japanische Zeitrechnung: ein Handbuch Munich: Iudicium Verlag. 10-ISBN 3891297831/13-ISBN 9783891297834;
OCLC 249297777
Liên kết ngoài[sửa |
sửa mã nguồn]- Japan Era(Period) converter(Japanese/Korean/English)
|