Cơ sở 1: Số 453 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0866.443.453 Cơ sở 2: 383 Trần Đại Nghĩa, Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội Hotline: 097.113.1221 Cơ sở 3: Số 646 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646 Cơ sở 4: Số 660 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646 Cơ sở 5: Số 449/116 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM Hotline: 0358.646.660 Cơ sở 6: 205 - 207 Nguyễn Văn Linh, P. Nam Dương, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Hotline: 083.6446.333 Chủ đề ngày hôm nay sẽ đặc biệt được nhiều bạn nữ yêu thích hơn, với chủ đề đồ dùng trong nhà bếp, hẳn những bạn đam mê nấu ăn nhất định không thể bỏ qua hoặc nếu bạn muốn bổ sung từ vựng tiếng Nhật của mình ở đa dạng lĩnh vực thì bài viết dưới đây chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều. Phòng bếp thường có những gì nào? Từ vựng và mẫu câu đi kèm1.台所(キッチン) Cách đọc: 「だいどころ」 Ý nghĩa: Nhà bếp Loại từ: Danh từ Ví dụ:
2.電子レンジ Cách đọc: 「でんしレンジ」 Ý nghĩa: Lò vi sóng Loại từ: Danh từ Ví dụ:
Dùng lò vi sóng để tiết kiệm thời gian hâm nóng thức ăn 3.ガスレンジ(ガスコンロ) Cách đọc: 「がすれんじ」 Ý nghĩa: Bếp ga Loại từ: Danh từ Ví dụ:
4.鍋 Cách đọc: 「なべ」 Ý nghĩa: Cái nói Loại từ: Danh từ Ví dụ:
なべ còn được dùng với ý nghĩa là “lẩu” 5.炊飯器 Cách đọc: 「すいはんき」 Ý nghĩa: Nồi cơm điện Loại từ: Danh từ Ví dụ:
6.冷蔵庫 Cách đọc: 「れいぞうこ」 Ý nghĩa: Tủ lạnh Loại từ: Danh từ Ví dụ:
Phòng bếp nào cũng cần 冷蔵庫 để bảo quản thức ăn được lâu hơn 7.流し Cách đọc: 「ながし」 Ý nghĩa: Bồn rửa Loại từ: Danh từ Ví dụ:
8.包丁 Cách đọc: 「ほうちょう」 Ý nghĩa: Dao làm bếp Loại từ: Danh từ Ví dụ:
包丁 và ナイフ khác nhau ở điểm nào? 9.お玉 Cách đọc: 「おたま」 Ý nghĩa: cái môi (vá múc canh) Loại từ: Danh từ Ví dụ:
10.フライパン Cách đọc: 「ふらいぱん」 Ý nghĩa: Cái chảo Loại từ: Danh từ Ví dụ:
Nhắc đến đồ chiên hay xào thì phải dùng đến chảo rồi Luyện tậpHãy chọn từ vựng thích hợp điền vào chỗ trống sau 1.( )でご飯を炊く。 a.お玉 b.電子レンジ c.冷蔵庫 d.炊飯器 2.( )に果物を入れます。 a.炊飯器 b.流し c.鍋 d.冷蔵庫 3.炒める前に、( )をよく熱くします。 a.フライパン b.お玉 c.冷蔵庫 d.包丁 4.( )の火を少し小さください。 a.お玉レンジ b.ガスレンジ c.電子レンジ d.電話レンジ 5.サラダを( )で冷やしておきましょう。 a.冷蔵庫 b.電子レンジ c.フライパン d.包丁 Đáp án 1: d; 2: d; 3: a; 4: b; 5: a Từ vựng chủ đề đồ dùng nhà bếp tạm kết thúc ở đây, có thể những từ này không xuất hiện nhiều trong quá trình học tiếng Nhật của mỗi người, nhưng biết đâu bất ngờ, một ngày nào đó bạn đột nhiên cần sử dụng đến nó, chắc chắn bài học ngày hôm nay sẽ đáp ứng được yêu cầu của bạn. Và tất nhiên, nếu đã quyết tâm chinh phục ngôn ngữ này thì việc bổ sung thêm nhiều từ vựng là một điều rất cần thiết dù nó có không phổ biến đi chăng nữa. |