Phép tịnh tiến đỉnh ông nội trong từ điển Tiếng Việt - Tiếng Nhật là: 祖父, お爺さん, 外祖父 . Bản dịch theo ngữ cảnh của ông nội có ít nhất 334 câu được dịch. Show
Bản dịch ít thường xuyên hơn内祖父 · お祖父さん Cụm từ tương tựSau đó, ông nội và người cha làm phép báp têm cho nhau và cho rất nhiều cháu. 次に,おじいさんと父親が互いにバプテスマを施し合い,多くの孫たちにもバプテスマを施しました。 LDS Ông nội cũng đã thiết kế một cặp đựng sách cho phụ nữ. jw2019 OpenSubtitles2018.v3 Anh ta tiếp “Ông nội anh tên gì?" ted2019 Ông nội của bà là người Ý, từ Lombardy. LASER-wikipedia2 Ông nội và ông ngoại đều vốn là nông dân. LASER-wikipedia2 Nhờ Bô-ô, Ru-tơ trở thành mẹ của ông nội Đa-vít là Ô-bết. ルツはボアズによってダビデの祖父オベデの母となりました。 jw2019 Ta đã cảnh báo sự tham lam của ông nội ngươi sẽ đem lại gì. お前 の 爺 さん に 貪欲 が 何 を 呼 ぶ か 警告 し た ん だ OpenSubtitles2018.v3 Con có một cậu con trai luôn rất háo hức muốn gặp ông nội của nó. 息子 も 爺 ちゃん に 会 い たが っ て る OpenSubtitles2018.v3 Nên cả ông nội con cũng không thể biến nó thành chuyện kể trước lúc ngủ. お じい ちゃん は それ を おとぎ話 に し な い よ OpenSubtitles2018.v3 Vậy thì chính xác ông nội của ngài ở đâu? OpenSubtitles2018.v3 Ông nội và lễ tốt nghiệp của tôi jw2019 Tám học viên Kinh Thánh bị tù oan vào năm 1918 (Ông nội đứng ở rìa phải) 1918年に不当に投獄された8人の聖書研究者(右端に立っているのが祖父) jw2019 Ông nội luôn hãnh diện về khiếu chơi nhạc của con trai mình. 祖父は父の音楽の才能をいつも誇りに思っていました。 jw2019 Ông nội, vẫn còn thời gian. OpenSubtitles2018.v3 Ông nội và cha của Giô-si-a là ai, và họ là người như thế nào? ヨシヤのお父さんとおじいさんはだれですか。 どんな人でしたか。 jw2019 Ông nội của ông, John Welsh Dulles, từng là nhà truyền giáo Trưởng lão ở Ấn Độ. 父方の祖父ジョン・ウェルシュ・ダレス(英語版)はインドで牧師をしていた。 LASER-wikipedia2 Đây là thanh kiếm của cha ta, của ông nội ta. OpenSubtitles2018.v3 Đó là ông nội của ta, lãnh chúa Rickard. OpenSubtitles2018.v3 Ông nội của ba làm tài xế taxi suốt 40 năm. ted2019 Đó là bố tôi, Ralph, tại London, năm 1940 với ông nội tôi Samuel 私の父ラルフが 1940年のロンドンで 父親のサミュエルと 一緒にいるところです ted2019 Đầu thập niên 1930, ông nội và cha tôi trở thành Nhân Chứng Giê-hô-va. 父と祖父は,1930年代の初期に,エホバの証人になりました。 jw2019 Ông nội của Morrison sinh ra ở New Zealand. また、モリソンの母方の祖父は、ニュージーランドで生まれた。 LASER-wikipedia2 OpenSubtitles2018.v3 Danh sách truy vấn phổ biến nhất: 1K, ~2K, ~3K, ~4K, ~5K, ~5-10K, ~10-20K, ~20-50K, ~50-100K, ~100k-200K, ~200-500K, ~1M Việc xưng hô trong giao tiếp hàng ngày của người Nhật luôn cần phải chính xác và cẩn thận, bởi người Nhật rất coi trọng cách xưng hô. Chính vì vậy khi đi XKLĐ Nhật Bản các thực tập sinh cần nắm vững các kiến thức về xưng hô trong tiếng Nhật. Cùng japan.net.vn tìm hiểu về các cách xưng hô trong tiếng Nhật CỰC CHUẨN. 1. Ngôi nhân xưng trong Tiếng Nhật xưng hô.Xưng hô ngôi thứ 1 - わたし(watashi):
tôi - わたくし (watakushi): tôi - わたしたち:watashitachi: chúng tôi - われわれ (ware ware): chúng ta. - あたしatashi: tôi, đây là cách xưng hô của con gái, mang tính nhẹ nhàng. - ぼくboku: tôi, dùng cho nam giới trong các tình huống thân mật nhưng không hề suồng sã. Tránh dùng trong các tình huống trang trọng hay lễ nghi. - あたし (atashi): tôi, là cách xưng “tôi” mà phụ nữ hay dùng. Giống わたし nhưng điệu đà hơn. - おれ:ore: tao, dùng cho trường hợp thân mật giữa bạn bè, với người thân thiết ít tuổi hơn hay dùng như “tao” là cách xưng hô ngoài đường phố. Để lại thông tin liên hệ để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2022, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất
Ngôi thứ hai - あなた (anata): bạn Đây là cách gọi lịch sự người mà bạn không thân thiết lắm, số nhiều dạng lịch sự của từ này đó là 貴方がた(あなたがた、anatagata) Quý vị, quý anh chị, đây là dạng hết sức lịch sự hay số nhiều dạng thân mật suồng sã của nó là あなたたち(anatatachi): Các bạn, các người. - しょくん=shokun (Các bạn) - おまえ:omae: Mày - てまえ hay てめえ (temae, temee): Mày. - きみ:kimi: em. Cách gọi thân ái với người nghe ít tuổi hơn. Ngôi thứ ba - かれ (kare): anh ấy. - かのじょう (kanojou): cô ấy. - かられ (karera) họ. - あのひと (ano hito)/ あのかた (ano kata): vị ấy, ngài ấy. Đọc ngay bài viết: 101 câu giao tiếp tiếng Nhật thường dùng nhất 2. Cách xưng hô tiếng nhật trong gia đìnhTrong gia đình mình
*[おとうと], [いもうと], [あね] và [あに] có thể thêm hậu tố [ちゃん] để mang ý nghĩa thân mật hơn Khi nói về thành viên trong gia đình người khác
Ngoài ra còn một số từ xưng hô trong gia đình như 家族 か ( ぞく) kazoku Gia đình 夫婦 ふうふ fuufu Vợ chồng 主人 しゅじん shujin Chồng 夫 おっと otto Chồng 家内 かない kanai Vợ 妻 つま tsuma Vợ 甥 おい oi Cháu trai 姪 めい mei Cháu gái 孫 まご mago Cháu 義理の兄 ぎりのあに giri no ani Anh rể 義理の弟 ぎりのおとうと giri no otouto Em rể 義理の息子 ぎりのむすこ giri no musuko Con rể Tham khảo thêm: 101 Từ vựng tiếng Nhật về gia đình- Bạn thử chưa?3. Xưng hô tiếng Nhật trong trường họcXưng hô tiếng Nhật trong trường học là cực kì cần thiết với các du học sinh khi đến Nhật du học. Xưng hô tiếng Nhật trong trường học được chia làm 2 loại là xưng hô với các
thầy cô và xưng hô với bạn bè - Thầy xưng hô với trò: + Ngôi thứ nhất: Sensei/Boku/Watashi + Ngôi thứ hai: Tên/Biệt danh + Kun/Chan hoặc Kimi/Omae - Trò xưng hô với thầy: + Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku + Ngôi thứ hai: Sensei; Tên giáo viên + Sensei; Senseigata (các thầy cô); Kouchou Sensei (hiệu trưởng). Xưng hô giữa bạn bè với nhau: - Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku/Ore hoặc xưng tên của mình (con gái) - Ngôi thứ hai: Tên riêng/Biệt danh + Chan/Kun; Kimi (cậu, đằng ấy - dùng khi thân thiết); Omae; Tên+senpai (gọi các anh chị khóa trước/tiền bối) Đọc ngay bài viết: Mách nhỏ bạn 15 cách xin lỗi trong tiếng nhật giúp bạn tự tin giao tiếp 4. Xưng hô tiếng Nhật tại nơi làm việc, công tyXưng hô tiếng Nhật tại công ty là kiến thức mà thực tập sinh cần nắm chắc để giao tiếp thuận lợi khi làm việc tại Nhật Bả. Tùy vào cấp bậc của người giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp mà thực tập sinh cần chọn cách xưng hô hợp lý Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku/Ore (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới) Ngôi thứ hai: - Tên riêng (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới) - Tên + san (dùng với cấp trên hoặc senpai) - Tên + chức vụ (dùng với cấp trên) - Chức vụ (VD: Buchou, Shachou...) - Tên + senpai (dùng với người vào công ty trước/tiền bối) - Omae (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới) - Kimi (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới) Một số chức danh cơ bản trong công ty Nhật
5. Xưng hô xã giao hàng ngàyNgôi thứ nhất: Watashi/Boku/Ore/Atashi Ngôi thứ hai: Tên + San; Tên + Chức vụ; Omae; Temae; Aniki (đại ca, dùng trong băng nhóm hoặc dùng với ý trêu đùa); Aneki (chị cả, dùng như Aniki) 6. Xưng hô giữa người yêu với nhauTên gọi + chan/kun : phổ biến ở cặp đôi trong độ tuổi khoảng 20 Gọi bằng nickname (cặp đôi trong độ tuổi khoảng 30, nhưng ít hơn cách trên) Gọi bằng tên (không kèm theo chan/kun) : phổ biến ở độ tuổi khoảng 40 Gọi bằng tên + san : phổ biến ở độ tuổi 40 nhưng ít hơn cách trên
Xem ngay: Lời tỏ tình anh yêu em bằng tiếng Nhật siêu lãng mạn 7. Tổng hợp một số hậu tố đứng sau tênせんぱい:senpai: dùng cho đàn anh, người đi trước こうはい:kouhai: dùng cho đàn em, người đi sau Tham khảo thêm bài viết: Senpai là gì? Phân biệt Senpai, Kohai và Sensei khi đi XKLĐ Nhậtしゃちょう:shachou: giám đốc ぶちょう:buchou: trưởng phòng かちょう:kachou: tổ trưởng おきゃくさま:okyakusama: khách hàng さん:san: là cách xưng hô phổ biến trong tiếng Nhật, có thể áp dụng cho cả nam và nữ. Cách nói này thường được sử dụng trong những trường hợp bạn không biết phải xưng hô vớ người đối diện như thế nào ちゃん:chan: được sử dụng chủ yếu với tên trẻ con, con gái, người yêu, bạn bè 1 cách thân mật. Chan sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi, tuy nhiên trong trường hợp ông Ojiichan, bà Obaachan cách nói này mang ý nghĩa ông bà khi về già không thể tự chăm sóc bản thân nên quay về trạng thái như trẻ em くん:kun: gọi tên con trai 1 cách thân mật, sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi. Trong lớp học ở Nhật, các học sinh nam thường được gọi theo cách này. さま:sama: sử dụng với ý nghĩa kính trọng (với khách hàng). Tuy nhiên trong một số trường hợp mang ý nghĩa mỉa mai, khinh bỉ đối với những người có tính trưởng giả học làm sang. Đặc biệt không được dùng “sama” sau tên mình. Cách nói này cực kỳ bất lịch sự ちゃま:chama: mang ý nghĩa kính trọng, ngưỡng mộ đối với kiến thức, tài năng một người nào đó, dù tuổi tác không bằng せんせい:sensei: dùng với những người có kiến thức sâu rộng, mình nhận được kiến thức từ người đó (hay dùng với giáo viên, bác sĩ, giáo sư…) どの:dono: dùng với những người thể hiện thái độ cực kỳ kính trọng. Dùng với ông chủ, cấp trên. Tuy nhiên các nói này hiếm khi sử dụng trong văn phong Nhật Bản し:shi: từ này có mức độ lịch sự nằm giữa san và sama, thường dùng cho những người có chuyên môn như kỹ sư, luật sư Có thể thấy rằng xưng hô trong tiếng Nhật cũng rất phức tạp không kém gì tiếng Việt. Các TTS, du học sinh cùng học thuộc các từ vựng tiếng Nhật xưng hô trong những trường hợp kể trên và sử dụng đúng đối tượng, đúng hoàn cảnh. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các thắc mắc như đang tìm một địa chỉ học tiếng Nhật uy tín,cách nói lời cảm ơn tiếng Nhật, tài liệu học tiếng,... Hãy để lại thông tin bình luận cuối bài viết, chúng tôi sẽ gửi ngay cho bạn nhé! Chúc các bạn học tốt! TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA HOTLINE: 0979 171 312 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS) Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ. |