Particles là gì

1. Phân biệt tiểu từ trạng từ (adverb particles) và giới từ (preposition).
Các từ như down, in, up không phải lúc nào cũng là giới từ. Hãy cùng so sánh các cặp ví dụ sau:
- I ran down the road. (Tôi chạy xuống phố.)
  Please sit down. (Mời ngồi.)
- Something's climbing up my leg. (Thứ gì đó đang bò lên chân tôi.)
  She's not up yet. (Cô ấy vẫn chưa ngủ dậy.)
- He is in his office. (Ông ấy ở trong văn phòng.)
  You can go in. (Bạn có thể vào.)
Trong các cụm từ như down the road, up my leg hay in his office thì các từ down, up, in là những giới từ bởi chúng có tân ngữ đi kèm phía sau (the road, my leg, his office). 
Còn trong các cụm từ như sit down, she's not up, go in thì các từ down, up, in trạng từ chứ không phải là giới từ, chúng không có tân ngữ đi kèm phía sau.
Các trạng từ này được gọi là tiểu từ trạng từ (adverb particles). Bao gồm các từ như above, about, across, ahead, along, around, round, aside, away, back, before, behind, below, by, down, forward, in, home, near, off, on, out, over, past, through, under, up. 
Nhiều từ tương tự như trên có thể được sử dụng như cả tiểu từ trạng từ và giới từ, nhưng cũng có những trường hợp ngoại lệ như back, away (chỉ có thể đóng vai trò là tiểu từ trạng từ) hay from, during (chỉ có thể đóng vai trò là giới từ).

2. Cụm động từ (Phrasal verbs)
Các tiểu từ trạng từ thường được kết hợp với động từ để tạo thành các động từ kép (two-word verbs), đôi khi chúng tạo nên những nghĩa hoàn toàn mới so với nghĩa gốc của động từ khi đứng một mình (ví dụ như break down, put off, work out, give up...). Những cụm từ này được gọi là cụm động từ.

3. Tiểu từ trạng từ khi đứng sau động từ BE
Các tiểu từ trạng từ thường được sử dụng như tính từ (adjective) và bổ ngữ cho động từ BE.
Ví dụ:
Why are all the lights on? (Tại sao tất cả đèn đều sáng?)
The match will be over by 4.30. (Trận đấu sẽ kết thúc trước 4 rưỡi.)
Hello! You're back! (Xin chào! Cậu đã về rồi đấy à!)
 

Đóng tất cả

Kết quả từ 4 từ điển

particle

['pɑ:tikl]

|

Particles là gì

danh từ

một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì)

những hạt bụi

cậu ấy nghẹn vì một mẩu thức ăn

(vật lý) hạt, phần tử

mảy may; lượng nhỏ nhất có thể có, chút ít

nó không có một tí ý thức nào cả

câu chuyện của cô ta không có một chút nào là thật cả

(ngôn ngữ học) tiểu từ ( mạo từ, phó từ, giới từ); tiếp đầu ngữ, tiếp vĩ ngữ có ý nghĩa rõ ràng (tiền tố, hậu tố)

a, an, the là những mạo từ

non-, un- là những tiền tố

-ness là hậu tố

particle

['pɑ:tikl]

|

Particles là gì

Hoá học

hạt

Kỹ thuật

bộ phận; hạt

Toán học

hạt

Vật lý

hạt

Xây dựng, Kiến trúc

hạt

particle

|

Particles là gì

particle

particle

(pärʹtĭ-kəl) noun

Abbr.

part.

1.

A very small piece or part; a tiny portion or speck.

2.

A very small or the smallest possible amount, trace, or degree: not a particle of doubt.

3.

Physics. a. A body whose spatial extent and internal motion and structure, if any, are irrelevant in a specific problem. b. An elementary particle. c. A subatomic particle.

4.

Grammar & Linguistics. a. An uninflected item that has grammatical function but does not clearly belong to one of the major parts of speech, such as up in look up or to in English infinitives. b. In some systems of grammatical analysis, any short function word, including articles, prepositions, and conjunctions.

5.

Roman Catholic Church. a. A small piece of a consecrated host. b. One of the smaller, individual hosts.

6.

Archaic. A small division or section of something written, such as a clause of a document.

[Middle English, from Latin particula, diminutive of pars, part-, part. See

part.]

particle

|

Particles là gì

particle

  • bit, speck, crumb, fleck, grain, flake, fragment, shard, spot
  • smidgen (informal), iota, bit, jot, whit (dated informal), crumb, grain, fragment, scrap, shred