Không chỉ là món nước giải khát hấp dẫn, dâu tằm còn được biết đến với khả năng chữa được nhiều loại bệnh. Cây dâu tằm thường được dùng trong điều trị mất ngủ, hay quên, bí đại tiện, da nhiều nếp nhăn, râu tóc bạc sớm, táo bón… Dâu tằm được biết đến với khả năng chữa được nhiều loại bệnh.Tên gọi khác: tầm tang, dâu cang (H`mông), dâu tằm, nằn phong (Dao), mạy mọn (Tày). Tên khoa học: Morus alba L. Morus acidosa Giff Họ: dâu tằm Moraceae. Đông Trùng Hạ Thảo Khô 755,000đ Đông Trùng Hạ Thảo Ký Chủ Nhộng Tằm 3,050,000đ Rượu Đông Trùng Hạ Thảo 750,000đ Yến Chưng Đông Trùng Hạ Thảo 650,000đ Trà Đông Trùng Hạ Thảo 250,000đ Set Quà An Khang 1,550,000đ Set Quà An Khang VIP 2,250,000đ Set Quà Lộc Tiến Vinh Hoa 4,550,000đ Set Quà Nghênh Xuân Ngũ Phúc 6,688,000đ 10+ Khám phá tất cả Mô tả: Dâu tằm là cây gỗ thân nhỏ, cao từ 2 – 3 cm. Lá cây có hình bầu dục, mọc so le, mép khía có răng cưa. Quả dâu tằm có màu đen hoặc đỏ, có mùi thơm, vị ngọt, có thể ăn được. Phân bố: Cây dâu tằm thường mọc tại vùng có diện tích lớn như đất bằng, đất sông, bãi, cao nguyên. Bộ phận dùng: Vỏ rễ, lá và quả. Thu hái: Phần vỏ rễ thu hái quanh năm, dùng tươi hoặc khô đều được. Lá non và lá bánh tẻ thu hoạch vào đầu mùa hạ. Quả hái khi chín. Chế biến: Lá dùng để nuôi tằm, quả đem nấu rượu và làm thuốc. Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát. Thành phần hóa học: Lá dâu tằm:
Cành dâu tằm:
Quả dâu:
Theo y học cổ truyền, cây dâu tằm có tác dụng tức phong (trừ gió độc), minh nhĩ mục (thính tai sáng mắt), nhuận trạng thông tiện, ô tu phát (làm đen râu tóc), tư âm dưỡng huyết, bổ thận… nên được ứng dụng trong điều trị các bệnh như sau:
Liều dùng cây dâu tằm còn phụ thuộc nhiều vào mục đích điều trị và bài thuốc tương ứng. Mặc dù có nhiều lợi ích đối với sức khỏe nhưng vì dâu tằm có tính hàn nên ăn nhiều sẽ không tốt, nhất là những người có hoạt động hệ tiêu hóa kém như tiêu chảy, sôi bụng… Cách làm nước dâu tằm: Nguyên liệu cần chuẩn bị:
Cách thực hiện:
Một số bài thuốc từ quả dâu: Dâu tằm dược ứng dụng trong một số bài thuốc chữa bệnh dân gian như sau:
Dâu tằm không chỉ được dùng để uống giải khát, thanh lọc cơ thể mà còn được dùng như một vị thuốc trị bệnh. Tuy nhiên, dâu tằm có tính hàn nên không thích hợp dùng nhiều cho những người bị tiêu chảy, sôi bụng. Dâu tằm kỵ kim loại nên khi nấu nước dâu, bạn nên sử dụng nồi đất hoặc nồi tráng men. Trên đây là một số thông tin về cây dâu tằm, hy vọng sẽ cung cấp thông tin hữu ích đến bạn. Chúng tôi không đưa ra bất kỳ lời khuyên, chẩn đoán và phương pháp điều trị y khoa thay thế chỉ định của bác sĩ. Chứa những dưỡng chất tuyệt vời, cây dâu tằm và quả dâu tằm có tác dụng bồi bổ sức khỏe và điều trị chứng mất ngủ. Đồng thời, vị thuốc tự nhiên này còn giúp tăng cường hệ tiêu và ngăn ngừa bệnh ung thư, tim mạch, đặc biệt giúp trẻ lâu. Hình ảnh quả dâu tằm+ Tên khác: Cây tầm tang, cây mạy môn + Tên khoa học: Morus alba L. Morus acidosa + Họ: Dâu Moraceae + Đặc điểm sinh thái của cây dâu tằm Dâu tằm là loại cây gỗ nhỏ, có chiều cao trung bình khoảng 3m. Thân cành mềm, có lông khi còn non nhưng khi trưởng thành, thân nhữ và có màu xám trắng. Vỏ thân có nốt sần và có mù trắng như sữa. Lá dâu tằm mọc so le và có hình bầu dục, hình trứng nhộng hoặc hình tim. Phiến lá mỏng, lá có mũi nhọn ở đầu, mềm, có chiều dài 5 – 10 cm và rộng 4 – 8 cm. Mép lá có răng cưa, mặt trên có màu lục xám hoặc lục sẫm, mặt dưới có màu lục nhạt. Lá có nhiều gân với gân lớn chạy từ cuống lá và các gân nhỏ nổi hình mạng lưới, có lông tơ mịn rải rác trên gân lá. Hoa đơn tính, có thể cùng hoặc khác gố. Cụm hoa đực dài 1,5 – 2 cm, có cuống ngắn, có lông thưa và 4 lá đài tù với 4 nhị đối diện các lá đài. Hoa cái có 4 lá đài, có bầu 1 ô, 1 noãn. Quả bế, mọng nước được bao bọc trong các lá đài đồng trưởng. Quả khi sống có màu trắng xanh và chín có màu đỏ hồng hoặc đen với chiều dài 1 – 2 cm và đường kính 7 – 10 mm. Cuống quả dài 1 – 1,5 mm, có vị ngọt và hơi chua. Hình ảnh quả dâu tằm sống có màu trắng xanh và khi chín có màu đỏ hồng hoặc đen+ Phân bố Cây mọc nhiều ở các vùng miền trên cả nước như Lâm Đồng, Hà Tây – Hà Nội, Nghệ An, Bắc Ninh,… + Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản
+ Thành phần hóa học Quả dâu tằm tươi có 88% là nước và 9.4% carb, 1.4% protein, 0.4% chất béo, 1.7% chất xơ. Còn khi khô, chúng chứa 14% chất xơ, 3% chất béo, 70% carb, 12% protein. Bên cạnh đó, quả dâu tằm chứa nhiều carotene và các vitamin như vitamin K1, E, C, acid folic và acid folinicm. Đặc biệt, chúng còn chứa nhiều khoáng chất như kali và sắt. Ngoài ra, quả dâu tằm còn chứa nhiều hoạt chất chống oxy hóa như flavonoid, isoquercetin, polyphenol. + Tính vị
+ Công dụng của cây dâu tằm
+ Tác dụng của quả dâu tằm Quả dâu tằm chứa nhiều lợi ích tuyệt vời đối với sức khỏe và nhan sắc. Cụ thể như:
+ Cách dùng và liều lượng
+ Đối tượng sử dụng Trường hợp được phép sử dụng dâu tằm điều trị bệnh:
+Đối tượng không nên dùng Những đối tượng sau không nên dùng dâu tằm chữa bệnh:
+ Lưu ý Mặc dù rất hiếm nhưng quả dâu tằm đôi khi cũng gây dị ứng ở người sử dụng, nhất là khi dùng quả bị dập nát hoặc còn tồn dư thuốc bảo vệ thực vật. Do đó, khi dùng dâu tằm, người bệnh nên lựa chọn loại quả tươi và căng mọng, không bị dập. Bên cạnh đó, trong nước quả có chứa nhiều tanin. Vì vậy, khi sử dụng nước dâu tằm không nên để lâu trong các dụng cụ chứa làm bằng kim loại như nhôm, đồng, sắt,.. Tốt nhất nên chứa đựng nước dâu ở nồi hoặc ly, bình bằng thủy tinh hoặc sứ. + Chữa cao huyết áp Sử dụng 1 nắm lá tang diệp đem rửa sạch và thái nhỏ. Cá diếc được làm sạch nhớt bề mặt bằng muối và không mổ bụng. Sau đó, đem luộc cá rồi gỡ lấy thịt nấu canh với lá tang diệp. Ăn cả nước và cái giúp ổn định huyết áp. + Chữa tiểu đường Dùng tang thầm đem ép lấy nước và cô đặc thành cao. Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 5 gram. Liều dùng dao động trong ngày có thể từ 12 – 20 gram. Dâu tằm cô đặc giúp chữa tiểu đường+ Điều trị ho lâu ngày, ho ra máu hoặc ho khan Sử dụng rễ cây dâu đem đi rửa sạch rồi cạo bỏ phần vỏ ngoài. Sau đó, đem ngâm trong nước vo gạo khoảng 24 tiếng, vớt ráo và đem phơi khô. Tiếp theo đem sao vàng hạ thổ và cho vào bình thủy tinh, bảo quản ở nhiệt độ phòng. Mỗi lần dùng lấy khoảng 10 – 16 gram sắc thuốc uống. Trong trường hợp uống thuốc nhưng không thuyên giảm nhiều, bệnh nhân có thể thêm 10 gram vỏ rễ chanh đã sao vàng hạ thổ vào sắc uống. + Sơ cứu khi bị chảy máu cam Lấy một nắm lá dâu tằm đem rửa sạch, vò nhẹ và nhét vào mũi, máu sẽ cầm sau đó + Điều trị chứng ra mồ hôi tay ở người lớn và mồ hôi trộm ở trẻ em Sử dụng 12 gram lá dâu sắc chung với 4 gram cam thảo, 20 gram lô căn, liên kiều, bạc hà, cúc hoa và hạnh nhân, mỗi vị 12 gram. Sau khi sắc xong lọc lấy nước và chia uống 2 lần trong ngày. + Nguyên liệu:
+ Cách làm và dùng: Cho dâu tằm khô vào bình thủy tinh và đổ ngập rượu. Thời gian ngâm khoảng 1 tháng là có thể dùng. Mỗi ngày chỉ nên uống 1 ly nhỏ từ 5 – 10 ml. Dâu tằm mang lại nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe. Tuy nhiên, trước khi sử dụng, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ để tránh tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.
|