Ram ddr2 và ddr3 khác nhau chỗ nào năm 2024

Back to Bài viết

07Th6

SDRAM (Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên động đồng bộ): “Đồng bộ” cho biết về hoạt động của loại DRAM. Cuối năm 1996, SDRAM bắt đầu xuất hiện trong các hệ thống. Không giống như các công nghệ trước đây, SDRAM được thiết kế để tự đồng bộ hóa với thời gian của CPU. Điều này cho phép bộ điều khiển bộ nhớ biết chính xác chu kỳ xung nhịp khi dữ liệu được yêu cầu sẽ sẵn sàng, do đó CPU không còn phải chờ giữa các lần truy cập bộ nhớ. Ví dụ: PC66 SDRAM chạy ở tốc độ 66 MT/s, PC100 SDRAM chạy ở tốc độ 100 MT/s, PC133 SDRAM chạy ở tốc độ 133 MT/s, v.v. SDRAM có thể là viết tắt của SDR SDRAM (SDRAM tốc độ dữ liệu đơn), trong đó I/O, clock bên trong và clock bus là như nhau. Ví dụ, I/O, clock bên trong và clock bus của PC133 đều là 133 Mhz. Tốc độ dữ liệu đơn có nghĩa là SDR SDRAM chỉ có thể đọc/ghi một lần trong chu kỳ clock. SDRAM phải chờ hoàn thành lệnh trước đó để có thể thực hiện một thao tác đọc/ghi khác.

DDR SDRAM (SDRAM tốc độ dữ liệu kép): Thế hệ SDRAM tiếp theo là DDR, đạt được băng thông lớn hơn so với SDRAM tốc độ dữ liệu đơn trước đó bằng cách truyền dữ liệu trên các cạnh tăng và giảm của tín hiệu clock (được bơm hai lần). Hiệu quả, nó tăng gấp đôi tốc độ truyền mà không làm tăng tần số clock. Tốc độ truyền của DDR SDRAM là gấp đôi SDR SDRAM mà không thay đổi clock bên trong. DDR SDRAM, là thế hệ bộ nhớ DDR đầu tiên, bộ đệm tìm nạp trước là 2 bit, gấp đôi SDR SDRAM. Tốc độ truyền của DDR nằm trong khoảng 266 ~ 400 MT/s. DDR266 và DDR400 thuộc loại này.

DDR2 SDRAM (Tốc độ dữ liệu kép hai SDRAM): Lợi ích chính của nó là khả năng vận hành bus dữ liệu ngoài nhanh gấp đôi so với DDR SDRAM. Điều này đạt được bằng tín hiệu bus được cải thiện. Bộ đệm tìm nạp trước của DDR2 là 4 bit (gấp đôi DDR SDRAM). Bộ nhớ DDR2 có cùng tốc độ xung nhịp (133 ~ 200 MHz) với DDR, nhưng tốc độ truyền của DDR2 có thể đạt 533 ~ 800 MT/s với tín hiệu bus I/O được cải thiện. Các loại bộ nhớ DDR2 533 và DDR2 800 đang có trên thị trường.

DDR3 SDRAM (Tốc độ dữ liệu kép ba SDRAM): Bộ nhớ DDR3 giảm 40% mức tiêu thụ năng lượng so với các mô-đun DDR2 hiện tại, cho phép dòng điện và điện áp hoạt động thấp hơn (1,5 V, so với 2,5 V hoặc DDR của 2,5 V). Tốc độ truyền của DDR3 là 800 ~ 1600 MT/s. Độ rộng bộ đệm tìm nạp trước của DDR3 là 8 bit, trong khi DDR2 là 4 bit và DDR là 2 bit. DDR3 cũng bổ sung hai chức năng, chẳng hạn như ASR (Tự động làm mới) và SRT (Nhiệt độ tự làm mới). Chúng có thể làm cho bộ nhớ kiểm soát tốc độ làm mới theo sự thay đổi nhiệt độ.

DDR4 SDRAM (SDRAM thứ tư tốc độ dữ liệu kép): DDR4 SDRAM cung cấp điện áp hoạt động thấp hơn (1.2V) và tốc độ truyền cao hơn. Tốc độ truyền của DDR4 là 2133 ~ 3200 MT/s. DDR4 bổ sung bốn công nghệ Bank Groups mới. Mỗi Bank Groups có tính năng hoạt động độc lập. DDR4 có thể xử lý 4 dữ liệu trong một chu kỳ xung nhịp, vì vậy rõ ràng hiệu quả của DDR4 tốt hơn DDR3. DDR4 cũng bổ sung một số chức năng, chẳng hạn như DBI (Data Bus Inversion), CRC (Cyclic Redundancy Check) và CA chẵn lẻ. Chúng có thể tăng cường tính toàn vẹn tín hiệu của bộ nhớ DDR4 và cải thiện tính ổn định của việc truyền / truy cập dữ liệu.

Ram ddr2 và ddr3 khác nhau chỗ nào năm 2024

Author

admin

Back to Bài viết


Vâng, trong bài viết trước thì mình đã có nói về khái niệm RAM máy tính là gì rồi, và trong bài viết này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu xem các loại RAM máy tính phổ biến trên thị trường hiện nay (DDR, DDR 2, DDR 3 và DDR 4) khác nhau như thế nào nhé.

Nếu như bạn chưa biết RAM máy tính là gì thì hãy đọc lại bài viết đó nha. Trong bài viết này mình sẽ không nhắc lại thêm nữa, mà chỉ tập chung vào chủ đề chính để là so sánh, nhận biết các loại RAM phổ biến hiện nay mà thôi.

Trên thực tế thì chúng ta đã trải qua rất nhiều đời RAM, nhưng một số đời RAM phổ biến trong chục năm đổ lại đây thì có những loại sau: DDR 1, DDR 2, DDR 3 và DDR 4.

Ram DDR 4 thì tuy là rất mạnh mẽ nhưng nó vẫn chưa được phổ biến vì vấn đề phần cứng máy tính hiện nay chưa tương thích nhiều với loại RAM này.

// Từ năm 2019 trở lại đây thì RAM DDR4 đã quá phổ biến rồi nhé các bạn. Bài viết này mình mới update năm 2020 nha 🙂
  • DDR 1: (tên đầy đủ của nó là DDR SDRAM, DDR là viết tắt của cụm từ Double Date Rate). Loại RAM DDR 1 này bây giờ rất hiếm, vì nó có tuổi đời hơn chục năm rồi. Và bây giờ nó cũng không còn phù hợp với cấu hình phần cứng hiện tại nữa, nó quá yếu và không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dùng.
  • DDR 2: Đây là thế hệ tiếp theo của RAM DDR 1 sử dụng cho các bảng mạch sử dụng Chipset Intel dòng 945 -> G31. Loại chip này sử dụng công nghệ chân đế tiếp xúc Socket 775. Và cho tới thời điểm hiện tại (năm 2017) thì vẫn còn khá nhiều máy tính dùng loại này. Loại RAM này thường được sử dụng cho các CPU Intel Core Duo, Core 2 Duo…
  • DDR 3: Có lẽ đây là loại RAM phổ biến nhất thị trường hiện nay, nó được sử dụng rộng rãi cho các thế hệ máy tính đời mới. Loại RAM này thường được sử dụng cùng với CPU Intel Core 2 Duo, Core I3/ I5 hoặc I7….
  • DDR 4: Là loại RAM mạnh mẽ nhất hiện nay, nó chỉ tương thích với một số phần cứng đời mới hiện nay.

Mục Lục Nội Dung

1. So sánh về dung lượng bộ nhớ của RAM

Dung lượng của RAM trước đây thường được tính bằng đơn vị MB (Megabyte), ví dụ như loại RAM DDR chẳng hạn. Tuy nhiên, công nghệ ngày càng phát triển, RAM cũng từ đó mà được nâng lên một cách rất đáng kể. Và cho tới bây giờ thì đơn vị của RAM thường được tính bằng GB (Gigabyte, 1GB=1024 MB).

  1. DDR (DDR 1, DDRam 1): Dung lượng của loại RAM này rất khiên tốn, nó chỉ rơi vào khoảng 32 MB, 64 MB…
  2. DDR 2: RAM DDR 2 thì có dung lượng khá hơn, nó có thể vào khoảng 256 MB -> 2 GB RAM.
  3. DDR 3: Có dung lượng rất đa dạng, có thể là 2GB, 4GB, 8GB, hoặc là 16 GB…

\=> Dung lượng của RAM càng lớn thì máy tính càng mạnh mẽ và đương nhiên là hoạt động sẽ càng hiệu quả.

2. So sánh về tốc độ truyền tải của các đời RAM (DDR, DDR 2, DDR 3)

Tốc độ truyền tải của RAM hay còn gọi là BUS của RAM có ảnh hưởng trực tiếp đến sức mạnh của hệ thống.

Đối với những bạn mà thường xuyên phải sử dụng cùng lúc nhiều phần mềm, nhiều chương trình, hay nói cách khác là máy tính cần phải xử lý nhiều tác vụ truy xuất cùng một lúc thì BUS RAM lúc này tỏ ra rất quan trọng.

Bạn có thể hiểu đơn giản là BUS của RAM tương tự như tốc độ di chuyển của luồng dữ liệu, khi tốc độ càng lớn thì thời gian hoàn thành công việc càng nhanh.

Vâng ! Không cần phải nói thì chắc các bạn cũng biết, đời RAM càng về sau này thì tốc độ và công nghệ sẽ càng mạnh mẽ. Các bạn có thể quan sát bảng so sánh dưới đây.

Note: Tốc độ truyền tải tối đa trong bảng bên dưới là theo lý thuyết nhé các bạn.

Ram ddr2 và ddr3 khác nhau chỗ nào năm 2024

Về xung nhịp của RAM thì bạn có thể hiểu như sau:

Ví dụ xung nhịp thực của RAM DDR200 là 100 MHz => bạn có 100 MHz bộ nhớ đệm dữ liệu =>Tốc độ dữ liệu sẽ là 100*2 = 200 MHz . Bạn nhớ là DDR có nghĩa là Double Date Rate (Tốc độ dữ liệu gấp đôi)

3. Sự khác nhau về điện áp sử dụng

Có thể thấy, càng về sau thì RAM càng tiết kiệm và sử dụng ít điện năng hơn. Tuy nhiên, một số Module bộ nhớ có thể yêu cầu cao hơn so với bảng bên dưới, nhất là khi bộ nhớ hoạt động ở tốc độ xung nhịp cao hơn tốc độ chính thức (ví dụ bạn Overclock (ép xung) bộ nhớ chẳng hạn).

Ram ddr2 và ddr3 khác nhau chỗ nào năm 2024

4. Đỗ trễ – thời gian trễ

Độ trễ (CAS Latency hay gọi ngắn gọn là CL): Về độ trễ của RAM thì các bạn có thể quan sát bảng dưới đây.

Bạn có thể hiểu đơn giản thời gian trễ là khoảng thời gian mà mạch điều khiển bộ nhớ phải chờ đợi từ lúc yêu cầu lấy dữ liệu cho đến lúc dữ liệu thực sự được gửi tới. Hay nói cách khác là ” khoảng thời gian từ khi ra lệnh cho đến khi nhận được sự phản hồi “.

Độ trễ được viết theo chu kỳ xung nhịp, ví dụ như bộ nhớ có` CL`3 thì có nghĩa là mạch điều khiển bộ nhớ phải đợi 3 chu kỳ xung nhịp từ lúc truy vấn cho đến lúc dữ liệu được gửi.

Ram ddr2 và ddr3 khác nhau chỗ nào năm 2024

5. Số chân nối?

Bạn cũng có thể phân biệt các đời RAM thông qua số chân nối 1 cách đơn giản.

  • Ram DDR: Số chân nối là 184
  • Ram DDR 2 và DDR 3 có số chân nối là 240.

Ram ddr2 và ddr3 khác nhau chỗ nào năm 2024

6. Phân biệt đời RAM qua khe cắm

Nếu chia RAM làm đôi thì bạn có thể thấy khe lõm trên ram DDR và DDR2 lệch về bên phải. Trong khi đó khe lõm của thanh RAM DDR 3 lệch về bên trái của RAM.

Ram ddr2 và ddr3 khác nhau chỗ nào năm 2024

7. Tìm hiểu cơ bản về RAM DDR 4

Là thế hệ tiếp theo của DDR 3, nó có nhiều cải tiến hơn rất nhiều so với RAM DDR 3. Dưới đây là hình ảnh về sự khác biệt giữa thanh RAM DDR 3 và DDR 4.

Sự khác biệt về vị trí khe lõm trên RAM và bạn có thể thấy đối với ram DDR 4, chân cắm bị cắt vát ở 2 đầu thanh RAM.

Ram ddr2 và ddr3 khác nhau chỗ nào năm 2024
Sự khác nhau giữa RAM DDR 3 và RAM DDR 4

+ So sánh về điện năng tiêu thụ. Nhìn vào biểu đồ bên dưới thì bạn có thể thấy thế hệ RAM DDR 4 có mức tiêu thụ điện năng chỉ còn lại là 1.2V

Ram ddr2 và ddr3 khác nhau chỗ nào năm 2024

+ So sánh về tốc độ (triệu đơn vị truyền mỗi giây – MT/s)

Ram ddr2 và ddr3 khác nhau chỗ nào năm 2024

+ Mật độ tối đa của một chip nhớ (Megabit)

Note: Mật độ tối đa của chip nhớ có thể tăng lên theo thời gian

Ram ddr2 và ddr3 khác nhau chỗ nào năm 2024

Ưu điểm của RAM DDR 4

  1. DDR 4 nhanh hơn: Tất nhiên rồi, tốc độ truyền tải dữ liệu giữa RAM, CPU và các thành phần khác với tốc độ lớn hơn, và đương nhiên thiết bị sẽ chạy nhanh hơn.
  2. DDR 4 tiết kiệm điện hơn.
  3. Mỗi con chip nhớ trên DDR4 có thể có mật độ lớn hơn, điều này đồng nghĩa với dung lương của RAM sẽ tăng lên. RAM DDR 4 có thể hỗ trợ tối đa lên đến 512 GB so với 128 GB của RAM DDR 3.
  4. Về xung nhịp BUS của RAM DDR 4: Có các xung nhịp như 1600, 1866, 2133, 2400, 2666, 3200MHz, thậm chí là 4266MHz.

Nhược điểm của RAM DDR4

  1. Giá thành khá đắt đỏ.
  2. Khả năng tương thích với phần cứng hiện nay là chưa cao. Hiện nay chỉ có một số loại mainboard và CPU cao cấp mới tương thích với ram DDR 4. Ví dụ như chíp Core i7-59XX và 58XX, hoặc là các chíp đời mới thuộc dòng Intel Skylake, cả bản cho Desktop và cho Laptop, với chipset H110, B150, Q150, H170, Q170 và Z170.

8. Chốt lại những điều cần quan tâm khi mua RAM

Nếu như bạn mua RAM thì hãy để ý đến 3 yếu tố sau:

  1. Dung lượng RAM.
  2. Chủng loại, hay còn gọi là chuẩn của RAM (DDR 2, DDR 3….)
  3. Tốc độ BUS của RAM.

9. Lời kết

Vâng, trên đây là những điểm khác nhau giữa DDR, DDR 2, DDR 3, DDR 4, DDR5 mà bạn nên biết. Lý thuyết về RAM thì dài lắm, nhưng nếu bạn không có nhu cầu nghiên cứu chuyên sâu thì mình nghĩ những thông tin trên bài viết là đã khá đầy đủ cho bạn rồi đó.

Nếu có ý kiến hay đóng góp gì thì bạn hãy comment ở phía bên dưới bài viết để chúng ta cùng trao đổi thêm nhé. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Chúc các bạn thành công !

Đọc thêm:

  • Chia sẻ 2 cách kiểm tra RAM và check lỗi RAM chính xác nhất
  • Tải CPU-Z – Hướng dẫn kiểm tra cấu hình máy tính chi tiết nhất
  • Cách giải phóng bộ nhớ RAM máy tính, tối ưu RAM trên Windows 7/ 8/ 10

Kiên Nguyễn – Blogchiasekienthuc.com

Bài viết đạt: 4.4/5 sao - (Có 25 lượt đánh giá)

Note: Bài viết này hữu ích với bạn chứ? Đừng quên đánh giá bài viết, like và chia sẻ cho bạn bè và người thân của bạn nhé !

RAM DDR2 tối đa bao nhiêu GB?

Số khe RAM cũng quan trọng bởi DDR2 chỉ có dung lượng tối đa là 4GB, DDR3 là 8GB, do đó nếu cần 16 GB RAM bạn sẽ phải dùng 2 thanh DDR3, trừ khi máy bạn có hỗ trợ DDR4.

RAM DDR2 cần điện áp bao nhiêu để hoạt động?

Thường thì bộ nhớ DDR sử dụng điện 2.5 V, DDR2 dùng điện 1.8 V và DDR3 là 1.5 V (mặc dù các module cần đến 1.6 V hoặc 1.65 V rất phổ biến và những chip chỉ yêu cầu 1.35 V trong tương lai cũng không phải là hiếm).

DDR2 bao nhiêu chân?

DDR2 SDRAM (Double Data Rate 2 SDRAM), Thường được giới chuyên môn gọi tắt là "DDR2". Là thế hệ thứ hai của DDR với 240 chân, lợi thế lớn nhất của nó so với DDR là có bus speed cao gấp đôi clock speed.

Khe cắm DDR2 có tốc độ bus là bao nhiêu?

- DDR2 SDRAM 100MHz clock, 200MHz bus với 3200MB/s bandwidth. + DDR2-533: còn được gọi là PC2-4200.