Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

PHONETICS

1 Which words have the sound/əʊ/? Which words have the sound//?

[ Từ nào có âm /əʊ/? Từ nào có âm /aɪ/?]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

2 Read aloud these two short poems.

[ Đọc to hai bài thơ ngắn này]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Bài dịch:

1. Cô Bạch Tuyết thích những cánh diều đang bay. Cao! Cao!Những cánh diều trên bầu trời.

Cô cười.

2. Vào tháng 11 trời lạnh.Không có hoa.

Tôi không muốn ở nhà một mình.

3 Make sentences or make a short poem with the words in 1.

[ Viết các câu hoặc sáng tác một bài thơ ngắn với các từ ở bài 1]

Đáp án:

It's time for my wife to drive to buy winewhen the light is bright

and she smiles like flying kites.

Giaibaitap.me


Page 2

VOCABULARY AND GRAMMAR

1 Complete the table with names of continents, countries, and their capital cities.

[ Hoàn thành bảng với những tên của các lục địa, quốc gia, và thủ đô của chúng]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. Italy [ nước Ý]

2. South America [ Nam Mỹ]

3. Australia [ châu Úc]

4. Canberra 

5. North America [ Bắc Mỹ]

6. Washington D.C. 

7. Asia [ châu Á]

8. Singapore

9. Africa [ châu Phi]

10. Cairo

2 Put these adjectives into the Positive or Negative box.

[Đặt các tính từ vào khung Tích cực hoặc Tiêu cực]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

- Positive [ tích cực]: exciting ( thú vị), new(mới), beautiful(xinh đẹp), amazing ( đáng kinh ngạc), strange ( mới lạ)

- Negative [ tiêu cực]: polluted ( bị ô nhiễm), boring ( nhàm chán), ugly ( xấu xí), noisy ( ồn ào), terrific ( khủng khiếp), stormy ( có bão), dangerous ( nguy hiểm).

3 Using the ideas given, write sentences with what and so.

[ Sử dụng các ý tưởng được cho, viết các câu với " what" và "so"]

Example: cute baby [ Ví dụ: đứa bé đáng yêu] => The baby is so cute! ( Đứa bé đáng yêu làm sao!)

                                                                           What a cute baby!

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. cosy house: What a cosy house!/The house is so cosy!

Thật là một ngôi nhà ấm cúng!

2. good news: What good news!/The news is so good!

Thật là tin tốt lành!

3. lovely surprise: What a lovely surprise!/The surprise is so lovely!

Thật là điều bất ngờ dễ thương!

4. wonderful weather: What wonderful weather!/The weather is so wonderful!

Thời tiết thật tuyệt vời!

5. quiet town: What a quiet town!/The town is so quiet!

Thật là một thị trấn yên bình!

6. long article: What a long article!/The article is so long!

Thật là một bài báo dài!

7. lovely music: What lovely music!/The music is so lovely!

Âm nhạc thật hay!

8. big river: What a big river!/The river is so big!

Dòng sông lớn thật!

9. expensive car: What an expensive car!/The car is so expensive!

Thật là một chiếc ô tô đắt tiền!

10. clever girl: What a clever girl!/The girl is so clever!

Thật là một cô gái thông minh!

4 Complete the sentences using the superlative form of the adjectives given.

[ Hoàn thành các câu sử dụng hình thức so sánh nhất của các tính từ được cho sẵn]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. the tallest

Đây là tòa nhà cao nhất thành phố.

2. the most intelligent


Phúc là học sinh thông minh nhất lớp.

3. the friendliest

Con mèo của tôi là con mèo thân thiện nhất làng.

4. the most interesting

Đó là quyển tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng tối từng đọc.

5. the most fascinating

Cô ấy là người phụ nữ thú vị nhất mà tôi từng gặp.

6. the most beautiful

Họ nghĩ Đà Lạt là nơi đẹp nhất mà họ từng đến.

7. the heaviest

Đó là tình trạng giao thông nặng nề nhất mà tôi từng thấy.

8. the liveliest

Luân Đôn là thành phố nhộn nhịp nhất mà tôi từng đến ở châu Âu.

9. the most unforgettable

Đó là bài thơ khó quên nhất mà tôi từng đọc.

10. the most confusing

Đây là bộ phim hoang mang nhất mà họ từng xem.

5 Make sentences about activities the students have never done before

[ Viết những câu về các hoạt động mà những học sinh này chưa bao giờ làm trước đó]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. Tuan Anh has never seen a giraffe. [Tuấn Anh chưa bao giờ nhìn thấy hươu cao cổ]

2. Chau has never swum in the sea. [ Châu chưa bao giờ bơi trong biển]

3. Phong has never played Angry Birds. [ Phong chưa bao giờ chơi Angry Birds]

4. Huong has never travelled by airplane. [ Hương chưa bao giờ đi máy bay.]

5. Giang has never been to Can Tho. [ Giang chưa bao giờ đến Cần Thơ.]

6. Mai has never watched a 3D movie. [ Mai chưa bao giờ xem phim 3D.]

7. Thu has never eaten snails. [ Thu chưa bao giờ ăn ốc.]

8. Lan has never stayed in a hotel. [ Lan chưa bao giờ ở khách sạn.]

9. Minh has never climbed Mount Fansipan. [Minh chưa bao giờ leo núi Phan-xi-pang]

10. Linh has never been on TV. [ Linh chưa bao giờ lên tivi.]

6 a Rewrite the statements below, using the present perfect

[ Viết lại những câu bên dưới dùng thì hiện tại hoàn thành]

 

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. They have never eaten Mexican food. [ Họ chưa bao giờ ăn thức ăn Mexico]

2. Hoa has walked in the rain many times. She loves it! [ Hoa đã đi trong mưa nhiều lần. Cô ấy thích nó!]

3. I have never seen such a big flower! [ Tôi chưa bao giờ thấy bông hoa nào lớn như vậy!]

4. We haven't visited Nha Trang. [ Chúng tôi vẫn chưa đến Nha Trang.]

5. I have read that novel three times. [ Tôi đã đọc quyển tiểu thuyết đó ba lần]

6. He has never met her before.[ Anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy trước đó]

b Make the questions using the present perfect.

[ Viết câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành]

1. you/see/the latest Batman movie

2. he/be/to Japan

3. you/post/comments on an online forum

4. you/take/the train from Ha Noi to Hue

Đáp án:

1. Have you seen the latest Batman movie? [ Bạn đã xem phim Batman mới nhất chưa?]

2. Has he been to Japan? [ Anh ấy đã đến Nhật Bản à?]

3. Have you ever posted comments on an online forum?[ Bạn đã bao giờ đăng bình luận trên diễn đàn trực tuyết]

4. Have you ever taken the train from Ha Noi to Hue?[Bạn đã bao giờ đi tàu hỏa từ Hà Nội đến Huế?]

7 Put the verbs in brackets in the correct tense form.

[ Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng thì đúng]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. have seen

2. have seen

3. have visited

4. have met

5. have become

6. have eaten

7. have drunk

8. have walked

9. have done

10. have watched

Bài dịch:

Vậy bạn hỏi tôi rằng tôi có xem phim đó về Hà Nội không? Có, tôi đã xem nó nhiều lần. Thật ra tôi đã đến Hà Nội 3 lần. Tôi thích nó nhiều đến nỗi mà tôi luôn muốn quay lại nơi đây. Tôi đã gặp nhiều người rất thú vị ở đây. Nhiều trong số họ đã trở thành bạn tốt của tôi. Tôi đã ăn phở Hà Nội, uống cà phê Hà Nội và đi bộ trên những con đường ngập tràn hoa sữa.Tôi đã đi mua sắm owe khu phố cỏ và ngắm mặt trời lặn trên Hồ Tây xinh đẹp.

Giaibaitap.me


Page 3

SPEAKING

1 Describe a place.

[ Miêu tả một nơi]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Em có thể miêu tả một nơi ( thành phố/ thị trấn/ làng mạc) nơi em sống với 3 đến 5 tính từ. Đưa ra lý do.Ví dụ: yên tĩnh, xinh đẹp, tuyệt vờiThị trấn nơi tôi sống  thì yên tĩnh.( Không có nhiều người và nhiều giao thông)Nó cũng đẹp nữa ( Tôi thích những ngôi nhà nhỏ và cái hồ)

Tôi nghĩ nó là một thị trấn tuyệt vời ( bởi vì thời tiết đẹp và con người thân thiện)

Đáp án:

Adjectives: comfortable, noisy, convenient, boring.

The neighborhood where I live is so noisy. ( There are many new houses are under construction and I can't sleep well at weekends.)But, it is very convenient because it's near the market and stores. ( I can buy anything easily and fast.)

Athough it's boring ( People go to work all day and seldom we see each other to talk), I still love my room because it's very comfortable and cozy.

2 Have you ever done these things? Take turns to ask and answer questions. Remember to describe the experiences.

- climbing a mountain

- cooking a meal yourself

- playing a game in the rain

-  eating snails

- travelling by bus to school

[ Bạn đã bao giờ làm những việc này chưa? Thay phiên nhau hỏi và trả lời. Nhớ mô tả trải nghiệm]- leo núi- tự tay nấu một bữa ăn- chơi trò chơi trong mưa- ăn ốc sên

- đi học bằng xe buýt

Giaibaitap.me


Page 4

READING

1 Read the following passage and choose suitable words to fill the blanks.

[ Đọc bài sau và chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. famous                     2. tourists                     3. exciting

4. experience                5. swimming                 6. seafood

Bài dịch:

Được xem là thị trấn du lịch nghỉ mát bên bờ biển nổi tiếng nhất Việt Nam, Nha Trang thu hút du khách không những với những bãi biển đẹp mà còn bầu không khí sôi nổi của 1 thành phố trẻ đang phát triển. Nếu bạn đến Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8 bạn sẽ trải nghiệm thời tiết tuyệt vời nhất để đi bơi và tắm nắng. Thị trấn cũng nổi tiếng với hải sản, bao gồm các món ăn được chế biến từ cá, cua và tôm hùm tươi.

2 Read the text and choose the best answer.

[ Đọc bài và chọn câu trả lời đúng nhất]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án: 

1. b          

Quảng trường Leicester nổi tiếng nhất về

a. các khu vực mua sắm

b. rạp chiếu phim

c. viện bảo tàng

 2. c        

Những bộ phim ở Hoàng tử Charles thường được trình chiếu

a. sớm hơn những rạp chiếu phim khác

b. cùng lúc với những rạp chiếu phim khác

c. muộn hơn những rạp chiếu phim khác

3. c

Những ngôi sao đến quảng trường Leicester về đêm để

a. ăn ở các nhà hàng

b. trò chuyện với người hâm mộ

c. xem những đêm công chiếu cho phim của họ

Bài dịch:

Quảng trường Leicester, Luân Đôn

Quảng trường Leicester là trung tâm chiếu phim của Luân Đôn. Người ta thường bảo rằng quảng trường có rạp chiếu phim với màn hình lớn nhất và có nhiều chỗ ngồi nhất ( hơn 1600).

Rạp chiếu phim nổi tiếng nhất Odeon ở phía đông của quảng trường. Odeon có máy chiếu kỹ thuật số đầu tiên ở châu Âu (1999), và là rạp chiếu phim chỉ có 1 màn hình lớn nhất nước Anh. Rạp chiếu phim này có thể chứa 1683 người được sắp xếp theo hình trong và theo hàng. Empire, cái ở phía bắc của quảng trường là rạp chiếu phim lớn thứ 2, với 1330 chố ngồi ở nhà hát chính, cũng như 8 màn hình nhỏ hơn.

Rạp chiếu phim rẻ nhất ở quảng trường Leicester là Hoàng tử Charles. Rạp này thường chiếu những bộ phim sau các rạp khác một vài tuần, vì vậy nếu bạn không ngại bị cho là đi sau thời đại và muốn tiết kiệm tiền đây là nơi dành cho bạn.

Quảng trường Leicester cũng là nơi các ngôi sao đến về đêm. Mọi người chờ đợi ( thường bên ngoài trời lạnh) và hi vọng họ có thể nhìn thấy Tom Cruise, Julia Robert hay Brad Pitt khi họ bước ra khỏi chiếc xe sang trọng để tham gia vào đêm công chiếu đầu tiên bộ phim mới của họ. Cẩn trọng những người hâm mộ đang hò hét!

3 Read the text about Leicester Square again and write A, B, or C in the appropriate box.

[ Đọc bài đọc về quảng trường Leicester lần nữa và viết A, B hay C trong ô thích hợp]

A: Odeon

B: Empire

C: Prince Charles

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. B

Ở phía bắc của quảng trường: => B: Empire

2. A

Ở phía đông của quảng trường. => A: Odeon

3. A

Là rạp chiếu có màn hình đơn lớn nhất nước Anh. => A: Odeon

4. A

Có 1683 ghế ngồi => A: Odeon

5. A

Có máy chiếu kỹ thuật số đầu tiên ở châu Âu.=> A: Odeon

6. C

Vé được bán rẻ hơn so với hai rạp chiếu phim khác. => C: Prince Charles

7. B

Có 1330 ghế ngồi.=> B: Empire

8. A

Ghế ngồi được sắp xếp theo hình tròn và theo từng hàng.=> A: Odeon

9. B

Là rạp chiếu phim lớn thứ hai.=> B: Empire

10.C

Các bộ phim được chiếu sau các rạp khác một vài tuần. =>C: Prince Charles

 Giaibaitap.me


Page 5

WRITING

1 Rearrange the words to make correct sentences.

[ Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng]

1. We're/time/great/here/having/a/in Cambodia/!

2. The/lovely/weather/has been/.

3. The/good/is/food/.

4. local/friendlỵ/The/are/people/.

5. We've/Angkor Wat and Angkor Thom/visited/.

6. fabulous/They're/so/!

7. Send/to Mum and Dad/our love/.

Đáp án:

1. We're having a great time here in Cambodia!

2. The weather has been lovely.

3. The food is good.

4. The local people are friendly.

5. We've visited Angkor Wat and Angkor Thom.

6. They're so fabulous!

7. Send our love to Mum and Dad.

Bài dịch:

1. Chúng em đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở Campuchia.

2. Thời tiết dễ chịu.

3. Thức ăn ngon.

4. Dân địa phương thân thiện.

5. Chúng em đã đến Angkor Wat và Angkor Thom.

6. Chúng rất hùng vĩ.

7. Gửi lời hỏi thăm của chúng em đến bố mẹ nhé!

2  Use the information in 1 to answer the following questions.

[ Sử dụng thông tin ở bài 1 để trả lời những câu hỏi sau đây]

1. Where are Ha and Phong? [ Hà và Phong đang ở đâu?]

2. Do they like the weather and the food? Why? [ Họ có thích thời tiết và thức ăn ở đó không? Tại sao?]

3. What do Ha and Phong think about the local people? [ Hà và Phong nghĩ gì về dân địa phương?]

4. What have Ha and Phong done? [ Hà và Phong đã làm gì?]

5. Do they like it? How do you know? [ Họ có thích nó không? Làm sao bạn biết?]

Đáp án:

1. They are in Cambodia.

2. Yes, they do, because the weather has been lovely and the food is good.

3. They think the local people are friendly.

4. They have visited Angkor Wat and Angkor Thom.

5. Yes, they do, because they say the temples are fabulous.

3 Complete the postcard

[ Hoàn thành bưu thiếp]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. having                 2. Sun             3. white                4. eaten           5. go                6. Wish

Bài dịch:

Ted thân mến,


Đây là Nha Trang! Mình đang có khoảng thời gian rất vui ở đây! Mặt trời đang chiếu nắng mọi lúc, và biển cũng sạch nữa: biển xanh và cát trắng! Hôm nay mình ăn cua. Chúng ngon lắm. Ngày mai mình sẽ đến đảo HÒn Tre. Mình ước mình bạn cũng ở đây.

Yêu bạn,

Mary

Giaibaitap.me


Page 6

TEST YOURSELF 3

1 Find the word which has a different sound in the part underlined. (1.0 p)

[ Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với từ còn lại]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. D       2. B        3. A        4. C        5. B

2 Fill each blank with a suitable word. The first letter of the word has been provided. (1.0 p) 

[ Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp. Ký tự đầu tiên của từ đã được cho sẵn]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. channel; comedy               

Hãy chuyển sang kênh số 5 để xem Mr. Bean. Đó là hài kịch yêu thích của mình.

2. cartoon                

Em mình rất thích Tom và Jerry. Nó nghĩ đó là phim hoạt hình hay nhất.

3. weatherman               

Chú của tôi là một phát thanh viên dự báo thời tiết. Chú mô tả thời tiết và bảo mọi người điều gì sắp có thể xảy ra.

4. marathon; sportsman

A: Bạn đã bao giờ chạy bộ đường dài chưa?

B: Ý bạn là 42km? Chưa, mình chưa, nhưng anh mình đã rồi.Anh ấy là một vận động viên thể thao.

5. badminton; rackets

Để chơi cầu lông bạn cần quả cầu lông, lưới và hai cây vợt.

6. landmark

Tháp Eiffle là điểm đến nổi tiếng ở Paris. Mỗi năm hàng ngàn người đến đây tham quan.

7. postcard

A: Thật là tấm bưu thiếp dễ thương!

B: Chị mình đã gửi cho mình từ Nhật Bản đó.

3 Read the passage and mark the sentences as True (T) or False (F). (1.0p)

[ Đọc bài và đánh dấu những câu sau là đúng hay sai]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. T                 

Công viên Albert có diện tích 225 hecta.

2. T

Công viên là nơi tuyệt vời để dã ngoại.

3. T

Ở đây bạn có thể ngắm thiên nga.

4. F

Du thuyền và câu lack bộ chèo thuyền chỉ dành cho những người thích thám hiểm để học chèo thuyền và thuyền buồm.

5. F

Đua chó gây quỹ từ thiện là một sự kiện thú vị được tổ chức vào tháng 3.

Bài dịch:

CÔNG VIÊN ALBERT

Công viên Albert được đặt cách trung tâm thành phố Melbourne 3 km. Nó có 225 hecta công viên thể thao và giải trí.

Công viên này là một nơi thư giãn, giải trí và rất đẹp để dành thời gian cả ngày. Bạn có thể thưởng thức buổi dã ngoại hay tiệc nướng ở 1 trong 9 khu vực dã ngoại. Cũng có 1 cái hồ lớn là nơi trú ngụ của những gia đình thiên nga và là nơi dễ thương để đi bộ. Nếu bạn thích thám hiểm hơn, bạn có thể tham gia lớp học du thuyền và câu lạc bộ chèo thuyền hoặc thuê 1 chiếc thuyền chỉ để vui chơi hoặc chèo thuyền đi dạo.

Công viên Albert là nơi tổ chức các sự kiện thú vị nhất ở Melbourne. Vào tháng 5, " Million Paws Walk" thấy những chú chó chơi và chạy khắp công viên với chủ của chúng để gây quỹ từ thiện. Suốt cả năm có nhiều " Fun Runs", và vào tháng 3 " Foster's Australian Grand Prix" được tổ chức ở đây.

 4 Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences. (2.0 p)

[ Chọn A, B, C hay D cho mỗi chỗ trống trong các câu sau]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. B

" Thật là một chiếc ao phông đẹp đó Trang!" - "Cảm ơn!"

2.C

"Thành phố đắt đỏ nhất trên thế giới là thành phố nào? - " Mình nghĩ là Tokyo."

3. D

" Tuần này bạn xem bao nhiêu phim rồi?" - Có 1 thôi.

4. B

Tôi đã đến Singapo 3 lần.

5. D

Lần đầu tiên tôi đến Melbourne vào năm 2003.

6. A

Anh trai tôi không thể bơi vì anh ấy sợ nước.

7.C

" Ai là vận động viên banh nỉ yêu thích của bạn?" - " Mình không thích banh nỉ."

8. B

Đừng ăn quá nhiều muối. Không tốt cho bạn đâu.

9. A

" Tại sao cuối tuần này bạn không đến sân vận động cùng bọn tớ nhỉ?" - " Ý kiến hay đó!"

10. C

" Mình vừa mới giành được học bổng nè! " - " Chúc mừng nhé!"

5 Put a word in each gap in the following postcard. (1.0 p) 

[ Đặt 1 từ vào mỗi chỗ trống trong bưu thiếp sau]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1.weather           2. delicious                   3. people                 4. but           5. going

Bài dịch:

Ngày 20 tháng 7

Chào Nick,

Huế là một thành phố tuyệt vời. Thơi tiết đẹp. Lúc nào cũng có nắng. Thức ăn rẻ và ngon. Người dân ở đây thân thiện và hiếu khách.Khách sạn chúng mình đang ở nhỉ nhưng thoải mái. Hôm qua chúng mình đã đi thăm những công trình lịch sử. Ngày mai chúng mình định đi dọc sông HƯơng.


Ngày nào đó bạn phải đến thành phố này nhé! Bạn sẽ thích nó đó!

Bây giờ tạm biệt nhé!

Mi

 6 Find and correct the mistake in each of the following sentences. (1.0 p)

[ Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

 Đáp án:


1. havev't learnt => learnt

Tôi đã học bơi năm 2010.

2. sweet voice —> a sweet voice

Thật là một giọng hát ngọt ngào!

3. the best beautiful —► the most beautiful/the best

Quê hương tôi là nơi đẹp nhất trên thế giới.

4. the intelligent —► the most intelligent/an intelligent

Nam là học sinh thông minh nhất trong lớp.

5. the best —> better/more

Chương trình nào bạn thích hơn: Động vật hoang dã hay Khoa học?

7 Combine each pair of sentences below to make a complete sentence. Use and, but, because, so or although. (1.0 p)

[ Kết hợp mỗi cặp câu bên dưới để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh. Sử dụng " and, but, because, so hoặc although]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. My sister can swim well, but she can't play badminton.

[ Chị tôi có thể bơi giỏi nhưng chị không thể chơi cầu lông.]

2. She loves French food, so she goes to that French restaurant every week.

[ Cô ấy thích món ăn Pháp vì vậy cô ấy đến nhà hàng Pháp đó mỗi tuần]

/She goes to that French restaurant every week because she loves French food.

3. Although he was tired last night, he stayed up late to watch a football match.

[ Mặc dù tối qua anh ấy mệt, anh ấy vẫn thức khuya để xem trận đấu bóng đá.]

4. I don't like this TV programme because it's so boring.

/ThisTV programme is so boring, so I don't like it.

[ Mình không thích chương trình tivi này bởi vì nó quá nhàm chán.]

5. My mum and his mum went to Ho Chi Minh City last month.

[ Mẹ tôi và mẹ anh ấy đã đến thành phố Hồ Chí Minh tháng trước.]

8 Write full sentences using the suggested words and phrases given. (2.0 p) Rubber-band jumping

[ Viết những câu đầy đủ sử dụng các từ và cụm từ gợi ý được cho sẵn.]

 

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. Rubber-band jumping is an inexpensive game.

2. You only need some rubber bands.

3. You loop rubber bands together and make a longer one.

4. When there are three people, you can start the game.

5. Two people stand opposite each other and extend the rubber band.

6. One player stands on one side of the rubber band and jump.

7. She has to bring the two sides together.

8. Then she jumps again and makes the two sides separate.

9. If she finishes without any mistakes, she can start the next level.

10. There are four jumping levels: ankle-high, knee-high, waist-high, and under the shoulder. 

Bài dịch:

1. Nhảy dây theo nhóm là trò chơi không tốn kém.

2. Bạn chỉ cần các sợi dây cao su.

3. Bạn thắt các sợi cao su lại với nhau và làm thành một sợi dài hơn.

4. Khi có 3 người, bạn có thể bắt đầu chơi.

5. Hai người đứng đối diện nhau và kéo dài dây cao su ra.

6. Một người đứng ở một bên của sợi dây và nhảy

7. Cô ấy phải mang hai bên lại với nhau.

8. Sau đó cô ấy lại nhẩy ra để hai bên tách rời ra.

9. Nếu cô ấy hoàn thành mà không có lỗi gì, cô ấy có thể bắt đầu mức độ tiếp theo.

10. Có 4 mức độ nhảy dây: qua mắt cá chân, đầu gối, cao ngang eo và dưới vai.

Giaibaitap.me


Page 7

PHONETICS

1 Complete the words with letters 'dr' and 'tr'. Put the words in the correct column then read
them aloud.

[ Hoàn thành các từ với các ký tự "dr" và "tr". Đặt các từ vào đúng cột sau đó đọc to lên]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

- dr:  1. dream           2. drink            3. drive         4. draw               5. dress             6. drip               7. drain

- tr:  8. travel            9. tractor           10. train       11. trumpet       12. trip              13. trousers      14. tree

2 Read the dialogues and pay attention to the words with the sounds /dr/and /tr/

[ Đọc các mẫu đối thoại và chú ý đến các từ với các âm /dr/ và /tr/]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Bài dịch:

1. Phong: Bạn đang làm gì đó? Tom: Mình đang vẽ ngôi nhà mơ ước.Linda: Mình đang uống trà.

Jane: Mình đang nhìn nước rỉ trên mái nhà.

2. Phong: Bạn muốn làm gì?Tom: Mình muốn đi trên tàu hỏa.Linda: Mình muốn lái một chiếc máy kéo và mặc áo phông.

Jane: Mình muốn thổi kèn và leo cây với Muppet.

Giaibaitap.me


Page 8

VOCABULARY AND GRAMMAR

1 Circle one odd word A, B, C or D. Then read them loud.

[ Khoanh tròn từ khác lạ A, B, C hoặc D. Sau đó đọc chúng to lên]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp  án:

1. D

A. căn hộ              B. nhà               C. nhà tranh             D. nhà máy

2. A

A. và                   B. trong               C. trên                    D. tại

3. B

A. nhà bếp           B. cửa sổ             C. phòng ngủ            D. phòng khách

4. C

A. máy vi tính     B. máy rửa chén        C. ban công          D. người máy

5. B

A. thành phố         B. tòa nhà             C. làng mạc             D. nông thôn

2 Complete the sentences using the words in 1. The first letter of the word is provided for you.

[ Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1. Ký tự đầu tiên của từ được cho sẵn]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. apartment

Chúng tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm Hà Nội.

2. on

Có một bức tranh đẹp trên tường trong phòng của tôi.

3. kitchen

Họ nấu nướng và dùng bữa trong căn bếp nhỏ.

4. computer

Tôi có một chiếc máy vi tính để lướt Internet.

5. village

Bác tôi sống trong một ngôi nhà tranh trong làng.

2  Complete the crossword puzzle.  

[ Hoàn thành trò chơi ô chữ ]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. phone

Trong tương lai chúng ta sẽ có 1 chiếc điện thoại để học tiếng Anh.

2. watch

Họ sẽ có một chiếc đồng hồ để lướt Internet.

3. dishwasher

Cô ấy sẽ có một máy rửa bát để rửa sạch bát mà không cần nước.

4. robot

Chúng tôi sẽ có 1 người máy để trông trẻ.

5. computer

Thế kỷ tiếp theo chúng ta sẽ có máy tính để mua thức ăn từ siêu thị.

6. television

Chúng ta sẽ có tivi để xem các chương trình từ các hành tinh khác.

7. washing machine

Chúng ta sẽ có máy giặt để giặt quần áo.

4 Match the questions with the answers.

[ Nối câu hỏi với câu trả lời ]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. C

Chúng ta sẽ sống thọ hơn không? - Có, chúng ta sẽ.

2. A

Khi nào trường của chúng ta sẽ có máy vi tính? - 10 năm nữa.

3. B

Chúng ta sẽ đến mặt trăng bằng cách nào? - Bằng tàu không gian.

4. E

Cái gì sẽ giúp chúng ta làm việc nhà? - Người máy sẽ giúp.

5. D

Chúng ta sẽ sống ở đâu? - Dưới đại dương.

5 Complete the dialogues with will or won't.

[ Hoàn thành cá đoạn đối thoại với " will" và " won't" ]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. will

A: Bạn muốn uống gì?

B: Mình uống nước chanh nhé, làm ơn.

2. won't

A: Mình e rằng Linda không thể gặp bạn cho đến khi 4 giờ.

B: Ồ, trong trường hợp đó mình sẽ không đợi.

3. will

A: Mình rất lo lắng cho kỳ thi tuần tới.

B: Đừng lo. Bạn sẽ đỗ mà.

4. won't

A: Nhìn con chó đó kìa.

B: Đừng lo. Nó sẽ không làm hại bạn đâu.

5. will

A: Phòng này lạnh quá.

B: Vậy à? Mình sẽ bật máy tản nhiệt.

6 Answer the questions with the words in brackets.

[ Trả lời câu hỏi vớ các từ trong ngoặc]

Example: A: Do you think it will rain this afternoon? (might)

                B: It might rain this afternoon.

[ Ví dụ: A: Bạn có nghĩ chiều nay sẽ mưa không?

B: Chều nay có thể mưa.]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp  án:

1. She might not come to the party.

A: B có nghĩ rằng Linda sẽ đến nữa tiệc tối nay không?

B: Cô ấy có thể không đến bữa tiệc.

2. He might be late.

A: Bạn có nghĩ Tom sẽ bị muộn không?

B: Anh ấy có thể bị muộn.

3. He might not pass the exam.

A: Bạn có nghĩ TOny sẽ thi đậu kỳ thi không?

B: Anh ấy có thể không đậu kỳ thi.

4. It might snow later.

A: Bạn có nghĩ sẽ có tuyết không?

B: Có thể sẽ có tuyết.

5. She might not find our house.

A: Bạn có nghĩ Nga sẽ có khả năng tìm ra nhà của chúng ta không?

B: Cô ấy có thể không tìm ra.

7  Complete the dialogues using will.

[Hoàn thành các mẫu đối thoại với " will" ]

1. A:  I've got a terrible headache.

B:  ____________

2. A:  Wait! Don't go!

B:  ___________

3. A:  I need a new camera.

B:  __________

4. A: What would you like to drink?

B:   __________                                                               

5. A: Will you come to Da Lat with us?

B:   __________

Đáp án:

1. I’ll get you some medicines.

A: Mình đau đầu kinh khủng!

B: Mình sẽ lấy cho bạn ít thuốc.

2. I'll stay.

A: Chờ đã! Đừng đi mà!

B: Mình sẽ chờ.

3. I'll buy you one.

A: Tôi cần một cái máy ảnh.

B: Tôi sẽ mua cho bạn 1 cái.

4. I'll have water.

A: Bạn muốn uống gì?

B: Tôi sẽ uống nước.

5. Yes, I will.

A: Bạn sẽ đi Đà Lạt với chúng tôi chứ?

B: Vâng, mình sẽ đi.

                    Giaibaitap.me


Page 9

SPEAKING

1   Choose A-D to complete the conversation. Then read it with your partner.

[ Chọn A- D để hoàn thành bài đối thoại. Sau đó đọc nó với 1 người bạn.]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. B

2. D

3. C

4. A

Bài dịch:

Phong: Bạn sẽ sống trong kiểu nhà nào trong tương lai?Tom: Mình sẽ sống trong 1 ngôi nhà nổi.Phong: Ngôi nhà sẽ được đặt ở đâu?Tom: Nó sẽ được đặt trên đại dương.Phong: Sẽ có cái gì quanh nhà?Tom: Có những khu vườn cũng nổi trên nước nữa.Phong: Sẽ có gì trong nhà bạn?

Tom: Mình sẽ có một người máy để nấu các bữa ăn.

2 Using the following suggestions, compare different types of the houses with a partner. Which house do you like the most? Least? 

[ Sử dụng những gợi ý bên dưới, so sánh các loại nhà với bạn. Em thích nhà nào nhất? Em ít thích nhà nào nhất?

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Bài dịch:

- Loại nhà: nhà nổinhà tranhbiệt thự

căn hộ

- Vị trí: trên núitrên mặt trăngtrên đại dương

dưới đất

- Xung quanh: nhìn ra biểnnhìn ra thành phốvườn

hồ bơi

- Các thiết bị trong phòng: TV kết nối mạngtủ lạnh hiện đạimáy giặt tự độngđiện thoại thông minhngười máy

máy rửa chén tự động

Giaibaitap.me


Page 10

READING

1Read the dialogue and choose one option (A, B, or C) to fill each gap.

[ Đọc bài đối thoại và chọn đáp án A, B hay C để điền vào mỗi chỗ trống]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. B                  2. C                3. A                4. C                   5. B               6. C

Bài dịch:

Tom: Mình vừa mới nghe dự báo thời tiết.Ben: Ồ, dự báo thế nào?Tom: Ngày mai trời sẽ mưa.Ben: Ôi không. Mình ghét đi bộ dưới mưa. và đường đến trường thì xa.Tom: Đợi đã. Mình có ý này. Chúng ta đi xe buýt đi.Ben: ý kiến hay đó. Bạn biết lịch trình xe buýt không?Tom: Đây nè. Có chuyến xe buýt đến lúc 7 giờ sáng.Ben: Hay quá. Mình sẽ làm ít bánh mì kẹp ăn trên đường đi.Tom: Tuyệt.Ben: Bạn biết đó, đó là chuyến đi dài. Chúng ta sẽ làm gì trong những phút này?Tom: chúng ta có thể đọc sách. Ben: Rất vui đó. À, chúng ta phải dậy sớm. Mình nghỉ mình sẽ về nhà bây giờ.Tom: Ừm. Gặp bạn ngày mai nhé.

Ben: Tạm biệt.

2 Read the passage and choose the option A, B, C or D.

[ Đọc bài đọc và chọn đáp án]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. B

Chúng ta sẽ không cóA. bếpB. người máyC. tivi

D. máy vi tính

2. B

Người máy sẽ giúp chúng taA.nấu bữa tốiB. lướt InternetC. giặt quần áo

D. chăm sóc các con

3. D

Chúng ta sẽ có những bộ điều khiển từ xa đặc biệt đểA. lướt InternetB. gửi và nhận thư điện tửC. đặt thức ăn từ chợ

D. cho chó và mèo ăn

4. A

Đồng hồ của chúng ta có thểA. phát ra điệnB. phát nhạcC. chụp ảnh

D. cho biết giờ

5. C

 Ô tô có thể sử dụng

A. năng lượng từ nướcB. năng lượng từ không khíC. năng lượng từ gió

D. năng lượng từ thực vật

Bài dịch:

Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trong những ngôi nhà mới đáng ngạc nhiên. Nhà của chúng ta sẽ sử dụng mặt trời hoặc gió để phát ra điện. Chúng ta sẽ không có bếp nấu ăn, máy rửa bát hay máy giặt. Chúng ta sẽ có những người máy để nấu các bữa ăn và giặt quần áo. Chúng ta sẽ có người máy chăm sóc các con và cho chó mèo ăn.

Chúng ta sẽ không dùng máy vi tính. Chúng ta sẽ có bộ điều khiển từ xa đặc biệt . Chúng ta có thể lướt Internet, gửi và nhận thư điện tử và mua thức ăn từ chờ mà không phải ra khỏi giường.


Chúng ta sẽ không có truyền hình và máy hát đĩa CD bởi vì chúng ta đã có đồng hồ cái mà có thể chơi nhạc, chụp ảnh và báo giờ.Ô tô sẽ có thể không dùng xăng. Chúng có thể dùng năng lượng từ không khí, nước và cây cối. Trong tương lai không khí sẽ không bị ô nhiễm. Thế giới của chúng ta sẽ là 1 nơi tuyệt vời để sống.

Giaibaitap.me


Page 11

WRITING

1 Tom's brother and Linda's sister are school friends. They have just finished their exams. Write about their plans for the future.

[Anh trai của Tom và chị gái của Linda là bạn cùng trường. Họ vừa mới thi xong. Viết về kế hoạch của họ trong tương lai.]

 

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án: 

1. Tom's brother might go to Australia for his holiday. [ Anh của Tom có thể đi Úc nghỉ mát.]

2. He might not go to university. [ Anh ấy có thể không học đại học.]

3. He will work on his father's farm. [ Anh ấy sẽ làm việc ở trang trại]

4. Linda's sister won't have time for a holiday. [Chị của Linda sẽ không có thời gian để nghỉ mát]

5. She will go to university. [ Cô ấy sẽ học đại học]

6. She might look after her sister. [ Cô ấy có lẽ chăm sóc em gái.]

 2 Complete the table and write about yourself.

[ Hoàn thành bảng và viết về  chính bạn]

 

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án: 

- Holiday: I might go to Nha Trang with my family this summer.

- Univeristy: I might go to Hanoi National University.

- Work: I migh look for a more interesting job.

Giaibaitap.me


Page 12

PHONETICS

1  Find the word which has a different sound in the underlined part. Say the words aloud.

[ Tìm từ có phần được gạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. C       2. A        3. B           4. D       5. D

2 Write the word under each picture. Put the word in the correct column.

[ Viết từ bên dưới bức tranh. Đặt từ vào cột đúng]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Giaibaitap.me


Page 13

VOCABULARY AND GRAMMAR

1 Solve the following crossword puzzle.

[ Giải ô chữ sau đây]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

1. noise pollution: Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn đru lớn để làm phiền bạn.2. deforestation: Sự tàn phá rừng là hành động chặt cây hoặc đốt cây trong một khu vực.3. recycle:Bạn có thể mang những thứ này đến nhà máy để tái chế.4. reuse: hãy tái sử dụng những phong bì của bạn.5. reduce: nếu bạn giảm thời gian tắm, bạn sẽ tiết kiệm được nước.6. rubbish: những thứ bạn vứt đi vì bạn không cần chúng nữa được gọi là rác.7.water pollution: ô nhiễm nước xảy ra khi nước trong hồ, sông và đạ dương bị ô nhiễm.

8. air pollution: ô nhiễm không khí gây ra những vấn đề về hô hấp.

2 Read each tip for preventing pollution and match it with a suitable picture.

[ Đọc mỗi mẹo vặt về ngăn chặn ô nhiễm và nối chúng với bức tranh thích hợp.]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. d : Đặt rác vào thùng rác.

2. f : Tắm bằng vòi sem thay vì bằng bồn tắm.

3. a : Cắt giảm, tái sử dụng và tái chế.

4. b : Trồng nhiều cây hơn.

5. g : Sử dụng những túi có thể tái sử dụng khi mua sắm.

6. c : Tắt đèn khi ra khỏi phòng.

7. e : Không hút thuốc.

8. h: Không vứt rác xuống sông.

3 Match a clause in A with a suitable clause in B.

[ Nối một mệnh đề bên A với một mệnh đề phù hợp bên B]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1.b

Nếu cô ấy không ăn ít hơn, cô ấy sẽ béo.

2. d

Nếu dòng sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.

3. f

Bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy ai đó vứt rác trên đường?

4. a

Nếu không khí trong lành hơn, con người sẽ có ít vấn đề hơn về hô hấp.

5. c

Người khác sẽ tức giận, nếu bạn gây ra ồn ào.

6. e

Nếu đất bị ô nhiễm, cây sẽ không phát triển tốt.

4 Complete the following conversation by putting in the correct positive or negative forms of the verbs in brackets. Use the present simple or will/won't.

[ Hoàn thành bài đối thoại sau bằng cách đặt những dạng khẳng định và phủ định của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc will/ won't]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. take               2. will save               3. cycle                  4. will be                 5. cycle        6. won't produce
7. aren’t             8. will be                   9. plant                10. won't be             11. don't hurry  12. will be

Dịch bài:

Vy: Bạn đang làm gì đó Mi?Mi: Mình đang viết một đoạn văn về các cách để bảo vệ môi trường của chúng ta.Vy: Để mình xem nào.( Vy đọc cái mà Mi đang viết). Nếu bạn tắm bằng vòi sen thay vì bồn tắm bạn sẽ tiết kiệm nước.Mi: Bạn có thể cho mình thêm ý tưởng nữa được không?Vy: Chắc chắn rồi. Nếu bạn đi xe đạp nhiều hơn sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.Mi: Tại sao?Vy: Đơn giản thôi. Nếu bạn đi bằng xe đạp, bạn sẽ giảm khói bụi. Nếu không có khói bụi, không khí sẽ trong lành hơn.Mi: Mình hiểu rồi. Mình có ý kiến khác. Nếu mọi người trồng nhiều cây hơn, sẽ không có lũ lụt.Vy: Đúng vậy. Ơ Vy nhìn vào đồng hồ của mình). Ồ đã 5 giờ rồi. Nếu mình không nhanh lên mình sẽ trễ lớp học tiếng Anh. Tạm biệt, Mi.

Mi: Tạm biệt, Vy.

5 Use the words given to make a conditional sentence - type 1. You can add some words and make any necessary changes.

[ Sử dụng các từ được cho đẻ tạo thành câu điều kiện loại 1. Bạn có thể thêm một vài từ và thay đổi nếu cần]

1. If/burn rubbish,/produce harmful smoke.

2. If/reuse bottles,/save a lot of money.

3. If/use recycled pa per,/save/trees.

4. If/plant trees in the schoolyard,/school/greener place.

5. If/rubbish bin in every class,/classroom/cleaner.

Đáp án:

1. If you burn rubbish, you will produce harmful smoke. 

[ Nếu bạn đốt rác, bạn sẽ tạo ra khói có hại.]

2. If you reuse these bottles, you will save a lot of money. 

[ Nếu bạn tái sử dụng những chai này, bạn sẽ tiết kiệm nhiều tiền.]

3. If students use recycled paper, they will save a lot of trees.

[Nếu học sinh sử dụng giấy được tái chế, chúng sẽ cứu được nhiều cây.]

4. If students plant trees in the schoolyard, their school will be a greener place.

[ Nếu học sinh trồng nhiều cây trong sân trường, trường học sẽ là nơi trong lành hơn.]

5. If there is a rubbish bin in every class, the classroom will be cleaner.

 [Nếu có thùng rác trong mỗi lớp học, lớp học sẽ sạch hơn.]


Giaibaitap.me


Page 14

SPEAKING

1 Choose a-e to complete the following conversation between a sister (Ly) and her younger brother (Vinh). Practise the conversation.

[ Chọn a - e để hoàn thành bài đối thoại sau đây giữa chị gái (Ly) và em trai (Vinh). Thực hành bài đối thoại.]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. e        2. d           3. a              4. c          5. b

Dịch bài:

Ly: Vinh sao em hay quên tắt đèn khi ra khỏi phòng vậy nhỉ?Vinh: Em xin lỗi!Ly: Nếu lúc nào em cũng quên chúng ta sẽ phải trả nhiều tiền điện.Vinh: Em biết rồi ạ. Lần sau em sẽ nhớ.Ly: Này chị nghĩ chúng ta cần trồng một ít hoa trong vườn nhà mình.Vinh: Ý kiến hay đó chị. Chúng ta có thể trồng hoa ở sân trước.Ly: Và chúng ta cũng có thể trồng ít rau củ nữa.Vinh: Vâng ạ, nếu chúng ta trồng nhiều hoa và rau củ ngôi nhà của chúng ta sẽ xanh hơn và đẹp hơn.Ly: Giờ hãy đi và nói với bô mẹ ý tưởng của chúng ta nào. Em biết bố mẹ đâu không?

Vinh: Bố mẹ đang trong phòng khách ạ.

2  Work with a partner. You look at the following pictures and your partner looks at the pictures on page 39. Ask and answer about the similarities and differences between the two pictures. You can use the suggested language in the box.

[ Làm việc với 1 người bạn. Bạn hãy nhìn vào những bức tranh sau và bạn của em sẽ nhìn vào những bức tranh trang 39. Hỏi và trả lời về sự giống nhau và khác nhau giữa hai bức tranh. Em có thể dùng từ gợi ý trong khung]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Dịch bài:

- sử dụng sản phẩm được tái chế            - sử dụng túi nhựa/ túi có thể tái chế đi mua sắm- vứt rác vào đúng thùng rác                  - tắt vòi nước khi đánh răng- vứt rác trên đường                               - tắt quạt trước khi rời khỏi lớp họcVí dụ:Em: Trong bức tranh của mình, mình thấy một cậu con trai. Bạn ấy đang tắt quạt trước khi ra khỏi lớp học.

Bạn của em: Ồ, trong bức hình của mình quạt vẫn đang hoạt động.

Giaibaitap.me


Page 15

READING

1 Choose the correct word marked A, B, or C to fill each blank in the following passage. 

[ Chọn từ đúng được đánh dấu A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trống trong bài sau]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. A      2. C       3. C       4. A

5. B      6. A       7. B       8. C

Dịch bài:

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ

Mọi người cần thở. Nếu chúng ta không thở, chúng ta sẽ chết. Nhưng không khí mà con người thở sạch như thế nào? Nếu họ hít thở không khí bẩn, họ sẽ có vấn đề về ho hấp và trở nên bệnh. Thực vật và động vật cũng cần không khí sạch. Nhiều thứ trong cuộc sống chúng ta tạo ra khí có hại và làm cho không khí bẩn, như ô tô, xe máy và nhà máy. Không khí bẩn được gọi là không khí bị ô nhiễm. Ô nhiễm không khí cũng có thể làm cho Trái Đất của chúng ta nóng hơn. Vấn đề ô nhiễm không khí đã bắt đầu với việc đốt than trong nhà và các nhà máy.

2 Read the passage and do the exercises.

[ Đọc bài đọc và làm bài tập]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. [ Nối các từ ở A với nghĩa của chúng ở B]

1. c :  tái tạo = tạo lại cái gì đó        

2. d : xử lý = làm gì đó với nguyên liệu thô để thay đổi nó

3. b :  tươi/ thô = chưa bị thay đổi/ chưa được sử dụng hay bị biến thành dạng khác       

4. e : phân loại = sắp xếp theo nhóm       

5. a : nhà sản xuất = người hoặc công ty sản xuất ra hàng hóa

2. [ Bài đọc có 3 đoạn 1 - 3. Nối chúng với các tiêu đề a - c]

1. b : Định nghĩa tái chế

2. c : Các món đồ được tái chế

3. a: Quy trình tái chế

3. [ Sắp xếp lại các bức hình để tạo thành quy trình tái chế]

1. b     2. d      3. c        4. e       5. a

Dịch bài:

1. Tái chê là việc sử dụng những thứ bỏ đi để làm lại những món hàng mới có thể được bán lại. Ví dụ, khi bạn đặt các chai và lon vào thùng tái chế, người ta sẽ mang chúng đến nhà máy, người ta xử lý lại chúng thành những món đồ mới khác.2. Nguyên liệu được tái chế phổ biến nhất là thủy tinh, giấy, nhựa và nhôm. Những nguyên liệu có thể tái chế khác bao gồm pin, rác thải nhà bếp, sắt và gỗ.

3. Việc tái chế bắt đầu khi bạn hoặc bố mẹ bạn vứt bỏ những nguyên liệu có thể tái chế, chẳng hạn như chai lọ trong thùng tái chế. Tiếp theo,những người thu gom đến để mang những vật liệu này và mang đến nhà máy xử lý nơi mà phân loại và chế biến vật liệu thô. Sau đó nhà máy sẽ bán những vật liệu này đến nhà sản xuất người tạo ra những món đồ mà bạn mua. Những nhà sản xuất này làm ra những món đồ mới từ chúng. Cuối cùng, bạn hoặc bố mẹ bạn mua những món đồ được làm từ vật liệu được tái chế mới này.

Giaibaitap.me


Page 16

WRITING

1 Make sentences using the words and phrases below to help you

[ Viết các câu sử dụng các từ và cụm từ bên dưới để giúp bạn]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

Đây là một vài cách bạn có thể giúp giảm lượng rác tạo ra

1. Pack your lunch in a lunch box instead of a plastic bag. [ Đóng gói bữa trưa bằng hộp ăn trưa thay vì túi nhựa]

2. Use your own bag when you go shopping. [Sử dụng túi của bạn khi đi mua sắm]

3. Turn off the lights when you don't use them. [Tắt đèn khi không sử dụng]

4. Donate your old clothes or swap them with your friends. [Quyên góp quần áo cũ hoặc trao đổi với bạn bè]

5. Turn off the tap when you are brushing your teeth. [ Tắt vòi nước khi bạn đang đánh răng]

2 You and your classmates want to make your classroom a 'green' place. Write down five rules for the class members to follow. You can read Unit 11 again for ideas.

[ Em và các bạn trong lớp muốn làm cho lớp học xanh hơn. Viết năm nội quy cho các thành viên trong lớp học tuân theo. Em có thể đọc lại bài 11 để có ý tưởng]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. Plants small trees on the classroom corners or on the wall.2. Put a trash can in a corner of the classroom.3. Clean the classroom everyday.4. Punish students who litter in the classroom.

5. Reduce eating in classroom.

Giaibaitap.me


Page 17

PHONETICS

1 Find the word having a different sound in the underlined part. Say them aloud.

[ Tìm từ có phần được gạch chân khác vớ các từ còn lại. Đọc chúng to lên]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. D              2. C              3. B           4. A            5. A

2 Give the names of the following, then read the words aloud (the first letter of each word is given)

[ Đặt tên cho các đồ vật sau, sau đó đọc các từ to lên ( ký tự đầu tiên của mỗi từ đã được cho)]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. couch ( ghế bành/ ghế dài)

2. toys ( đồ chơi)

3. cow ( bò cái)

4. coins ( đồng tiền xu)

5. mouse ( con chuột)

Giaibaitap.me


Page 18

SPEAKING

1 Look at these phrases a - h and put them into groups.

[ Nhìn vào các cụm từ a - h và đặt chúng theo nhóm]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

a. Bạn nghĩ gì về...?c. Còn bạn thì sao, (Nick)?

f. Bạn có đồng ý ( với điều đó) không?

e. Mình đồng ý ( với điều này/ với Nick)
d. Vâng, hoàn toàn đồng ý.

  • Thể hiện sự không đồng tình:

b. Mình xin lỗi, mình không đồng ý.g. Mình không đồng ý ( với điều này/ với Nick)

h. Không, hoàn toàn không.

2 Complete the conversation with these phrases. Then practise the conversation with your friend.

[ Hoàn thành bài đối thoại với các cụm từ sau. Sau đó thực hành với bạn của em]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. I'm sorry, I don't agree.

2. Do you agree with that?

3. No, definitely not.

4. What about you

5. I agree with

Dịch bài:

Duy: Mình không nghĩ chúng ta nên có người máy trong cuộc sống của mình.Nick: Mình rất tiếc mình không đồng ý. Người máy đang giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong công nghiệp, giáo dục và thậm chí là trong nhà. Bạn có đồng ý không Duy?Duy: Không, hoàn toàn không. Chúng hoàn toàn là sự lãng phí thời giab và tiền bạc. Chúng làm cho con người lười biếng. Trong tương lai người máy sẽ thống trị cả thế giới. Mình đã từng xem một bộ phim nói về điều đó.Còn bạn thì sao, Phong?

Phong: Ờ, mình đồng ý với Nick. Bây giờ người máy chưa thể làm nhiều việc nhưng trong tương lai chúng sẽ rất có ích bởi vì chúng sẽ có thể làm hầu hết mọi việc thay cho chúng ta.

3 Do you agree or disagree with these statements? Use phrases in 1.

[ Bạn có đồng ý với những câu này không? Sử dụng các cụm từ ở bài 1]

1. We shouldn't have robots in our life. [ Chúng ta không nên có người máy trong cuộc sống]

I  agree (with this)./I don't agree (with this). [Tôi đồng ý/ Tôi không đồng ý với điều này.]

2. Living in the city is better than living in the countryside.

3. Driving a car is more convenient than riding a motorbike.

4. Learning a foreign language is a waste of time.

5. We must wear our uniforms in school every day.

Đáp án:

2. Sống ở thành phố lớn tốt hơn sống ở nông thôn.

=> I don't agree with this.

3. Đi ô tô tiện lợi hơn đi xe đạp.

=> I agree with this.

4. Học ngoại ngữ chỉ là lãng phí thời gian.

=> No, definitely not.

5. Chúng ta phải mặc đồng phục trong trường mỗi ngày.

=> Yes, definitely.

Giaibaitap.me


Page 19

READING

1 Read the conversation between an interviewer and Dr Brown, a robot expert. Tick (✓) which sentences are true and (x) which sentences are false.

[ Đọc bài đối thoại giữa người phỏng vấn và tiến sĩ Brown, một chuyên gia về người máy. Đánh dấu (✓) câu nào đúng và (x) với câu sai.]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án: 

1. True

Ngày nay người máy không thể nói chuyện với con người và làm những công việc phức tạp.

2. False

Đến năm 2030, người máy vẫn sẽ không thể nói chuyện.

3. True

Đến năm 2030, người máy sẽ có thể bảo vệ những ngôi nhà của chúng ta.

4. False

Đến năm 2030, người máy sẽ có thể chơi đá bóng.

5. True

Người máy sẽ có thể chơi thể thao và các trò chơi với nhau trước năm 2040.

Dịch bài:

Phóng viên: Chào buổi sáng,tiến sĩ Brown. Chào mừng ông đến với chương trình này.Tiến sĩ Browm: Chào buổi sáng.PV: Trước tiên, ông có thể cho chúng tôi biết bây giờ người máy có thể làm gì không?TS Brown: À, chúng có thể làm một số việc trong công nghiệp và giáo dục. Nhưng chúng không thể nói chuyện với con người hay làm những việc phức tạp.PV: Và chúng sẽ có khả năng làm gì trong tương lai gần?TS Brown: Tôi nghĩ đến năm 2030 chúng sẽ có khả năng nói chuyện với con người. Chúng cũng sẽ có khả năng bảo vệ nhà của bạn và thậm chí cho con bạn ăn khi bạn không có nhà.PV: Tuyệt vời!TS Brown: Vâng, nhưng chúng sẽ không có khả năng làm những công việc phức tạp hơn như chơi đá bóng hay lái xe.PV: Và chúng sẽ có thể làm gì đến năm 2040?TS Brown: Chúng sẽ có khả năng chơi thể thao và các trò chơi với nhau.

PV: Cảm ơn ông đã dành thời gian đến với chương trình, tiến sĩ Brown.

 2 Mark Huge, a robot expert, is now online answering questions from Sarah, Jeremy and Nubira about the study and design of robots. Read his blog and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps.

 [ Mark Huge, một chuyên gia về người máy đang trực tiếp trả lời những câu hỏi từ Sarah, Jeremy và Nubira về nghiên cứu và thiết kế ngưới máy. Đọc blog của ông và chọn câu trả lời A, B, C hay D cho mỗi chỗ trống.]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. A                   2. C              3. C              4. D            5. A

Dịch bài:

Bây giờ chúng ta có những người máy thông minh không? - Sarah, Luân Đôn, nước Anh
Không, chúng ta không có. Nhưng các nhà khoa học đang nghiên cứu về điều đó. Những người máy trong tương lai sẽ có thể tương tác với con người. Chúng sẽ có thể thấy con người và phản xạ lại.

Ai đang nghiên cứu lĩnh vực này? - Jeremy, Sydney, nước Úc.
Những người như Cynthia Breazeal và David Hanson. David đã thiết kế một cái đầu người máy được gọi là K-Bot năm ngoái. Nó có máy ảnh trong mắt và có thể có những biểu hiện trên khuôn mặt.

Chúng tôi có thể mua người máy giúp việc nhà được không? - Nubira, Tokyo, Nhật Bản
Có, chúng ta có thể. Sanyo đang phát triển một người máy bảo vệ được gọi là Bảnryu. Nó sẽ có khả năng bảo vệ nhà của bạn và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của bạn. Chúng tôi không có nó trong các cửa hàng bây giờ nhưng nó sẽ xuất hiện trong năm tới. Sony đã sản xuất máy lau sàn Roomba cách đây vài tháng. Nó có thể hút bụi sàn nhà cho bạn.

3 Read the text and choose the correct answer (A, B, C, or D) for each of the questions from 1 to 5.

 [ Đọc bài và chọn đáp  án đúng ( A, B, C hoặc D) cho mỗi câu hỏi từ 1 đến 5]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. B

Tại sao con người dùng máy tính để kiểm soát robot?A. Vì nó có thể tiết kiệm thời gian và công sức.B. Vì nó không thế suy nghĩ và làm việc một mình.C. Vì nó quá tốn kém.

D. Vì nó rất có ích.

2. B

Theo bài đọc câu nào sau đây không đúng?A.Con người dùng máy tính để điều khiển robot.B. Robot không thể làm cùng một công việc trong 24 giờ.C. Robot không mệt vì làm việc.

D. Con người sử dụng robot để bảo vệ những nơi quan trọng ở nước Mỹ.

3. A

Từ "it" trong bài đọc ám chỉ đếnA. một robotB. 1 máy vi tínhC. công việc

D. nước Mỹ

4. C

Ở Nhật Bản, con người sử dụng robot trong các nhà máy đểA.bảo vệ những nơi quan trọngB. làm nhiều việc phức tạp hơnC. lắp ráp xe hơi

D. nghe những tiếng ồn nhất định

5. C

Một số người lo sợ rằng một ngày nào đó robot sẽA.bận rộn hơn con ngườiB. có thể làm những việc phức tạpC. có quá nhiều sức mạnh

D. gây ra quá nhiều tiếng ồn

Dịch bài:

Một robot không thể suy nghĩ hay làm việc một mình. Con người sửu dụng máy vi tính để điều khiển nó.Ngày nay, robot không phổ biến lắm bởi vì nó quá đắt tiền, nhưng chúng rất có ích. Chúng có thể giúp chúng ta tiết kiệm nhiều thời gian và công sức. Một robot có thể làm việc như nhau 24 giờ, mà không kêu ca hay mệt mỏi. Ở Mỹ người ta dùng robot để bảo vệ những nơi quan trọng. Những robot này có thể nghe những tiếng ồn nhất định và gửi tín hiệu giúp đỡ nếu có rắc rồi hay nguy hiểm. Ở Nhật Bản, người ta sử dụng robot trong các nhà máy để lắp ráp ô tô. Trong tương lai, các nhà khoa học sẽ thiết kế nhiều loại robot thông minh. Robot của họ sẽ có thể làm nhiều việc phức tạp hơn. Tuy nhiên, một số người không thích robot. Họ sợ rằng một ngày nào đó robot sẽ quá mạnh ( có nhiều quyền lực).

Giaibaitap.me


Page 20

WRITING

1 Look at these ideas about the year 2030. Write the sentences you think are true.

[ Nhìn vào những ý tưởng này về năm 2030. Viết những câu bạn nghĩ là đúng]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

Vào năm 2030,

Robot sẽ có thể làm tất cả việc nhà thay cho chúng ta.

2. We will/won't be able to do all of our shopping online.

Chúng ta sẽ có thể/ không thể mua sắm trực tuyến hoàn toàn.

3. Robots will/won't be able to teach children instead of human teachers.

Robot sẽ có thể/ không thể dạy trẻ con học thay cho giáo viên con người.

4.Cars will/won't be able to run without human drivers.

Ô tô sẽ không/ có thể chạy mà không có người lái.

5.Planes will/won't be able to fly without human pilots.

Máy sẽ không/ có thể bay mà không có phi công con người.

6. Robots will/won't be able to talk with other machines in our house.

Robot sẽ không/ có thể nói chuyện với các máy móc khác trong nhà.

2 Tick (✓) what you predict robots will be able to do by 2030.

[ Đánh dấu cái mà bạn dự đoán robot sẽ có khả năng làm đến năm 2030.]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Dịch:

- chơi tennis- chăm sóc trẻ em và người già- cho em bé hoặc thú cưng ăn- trò chuyện với các máy móc khác trong nhà- bảo vệ nhà bạn- phát hiện và chữa lành những vấn đề trên cơ thể

- hiểu điều chúng ta suy nghĩ

3 Write a paragraph about things you prdict robots will or won't be able to do by 2030.

[ Viết một đoạn văn về những dự đoán công việc robot sẽ có thể làm đến năm 2030]

By 2030, robots will become more intelligent and can do a variety of things. The will be able to do all the housework instead of human beings. They will also be able to play simple sports and games, protect our belongings and people from being hurt, treat deseases and take care of people. However, they are just robots they won't be able to think and understand what people think.

 Giaibaitap.me


Page 21

TEST YOURSELF 4

1 Find the word which has a different sound in the underlined part. (1.0 p)

[ Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. C      2. B       3. C          4. D       5. A

2 Name these activities. (The first letter is given to help you). (1.0 p)

[ Đặt tên cho các hoạt động. ( Ký tự đầu tiên được cho sẵn để giúp em)]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. recycling ( đang tái chế)

2. watering plants/trees ( tưới cây)

3. flying a spaceship ( tàu không gian đang bay)

4. doing the gardening ( làm vườn)

5. cycling ( đi xe đạp)

3  Choose the correct option A, B, C, or D to complete the sentences. (2.0 p)

[ Chọn các đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành các câu]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. B    

Hiện tại trên tivi không có bất cứ bộ phim hay nào.

2. D      

Nếu chúng ta chặt nhiều rừng hơn sẽ có lũ lụt.

3. B    

Đây là quyển sách chán nhất mà tôi từng đọc.

4. B  

Một robot có thể làm nhiều việc khác nhau từ chăm con cho đến xây nhà.

5. A

Trời sáng rồi. Mình tắt đèn để tiết kiệm điện nhé?

6. C

Từ trái nghĩa của nguy hiểm là an toàn.

7. A    

Chơi các trò chơi trên máy tính quá nhiều không tốt cho bạn.

8. A  

3 chữ R là viết tắt của cắt giảm, tái sử dựng và tái chế.

9. C  

Nhà sách gần nhất ở đâulàm ơn?

10. D

Trước tiên, bạn nên đi thằng và sau đó rẽ phải.

4 Put a suitable word in each blank to complete the passage. (2.0 p)

[ Đặt một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đọc]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. know             2. score            3. there                 4. was              5. said

6. the                7. are                8. but                   9. was              10. played

Dịch bài:

NHẦM SÂN

David đã chơi trận bóng lớn nhất đầu tiên của anh ấy tuần trước. Anh ấy là một tân binh và không biết bất cứ ai trong đội. Trong suốt 40 phút đầu tiên anh ấy đã ghi một bàn và đã giúp đội nhà ghi một bàn nữa. Sau pha ghi bàn thứ 2, anh ấy phát hiện ra rằng có một lỗi sai kinh khủng. Anh ấy ở sai sân! " Bạn của tôi đã không tin tôi" , David nói. Thật ra tôi không thể tin chính mình. " Sự hỗn lọa bắt đầu ngay khi David đến sân bóng Banana trước khi trận đấu bắt đầu đá với đội Orange. " Phòng thay đồ ở đâu?, David hỏi một người ở lối vào. Người đàn ông đã không nói gì và chỉ cho anh ấy đến phòng Orange. Mọi người đều ngạc nhiên khi nhìn thấy David nhưng họ nghĩ anh là tân binh của đội họ. Ở hiệp thứ 2 David đã chơi cho Banana và kết quả là hòa 2 - 2.

Read the passage and choose the correct answer to each question. (1.0 p)

[ Đọc bài và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi]

 

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. B

Bài đọc này cho bạn biếtA. cách để giữ môi trường sạchB. một số cách để tiết kiệm năng lượng

C. một số loại thiết bị điện

2. A

Khi bạn để tivi và máy tính ở chế độ ngủ đôngA.Chúng vẫn dùng điệnB. chúng được tắt

C. bạn có thể tiết kiệm năng lượng

3. C

Khi bạn ra khỏi phòng,bạn nênA.đóng cửaB. mở đèn

C. tắt đèn

4. C

Tại sao bạn nên chọn những sản phẩm với logo có giới thiệu " Năng lượng hiệu quả"?A. Bởi vì chúng dùng nhiều điện hơnB. Bởi vì chúng là những sản phẩm mới

C. Bởi vì chúng tiết kiệm hơn.

5. B

Đặt những món đồ nóng vào tủ lạnhA. có thể tiết kiệm năng lượngB. không phải là việc nên làm

C. là cách nhanh chóng để giữ cho nó mát

Dịch bài:

Khi bạn đang sử dụng điện, hãy nghĩ đến chúng đến từ đâu và làm cách nào sử dụng ít hơn để bảo vệ môi trường. Đây là những cách giúp tiết kiệm năng lượng- Bật hay Tắt?Để tivi và máy tính ở chế độ ngủ đông với ít ánh sáng đỏ cho thấy nó vẫn đang dùng điện, thậm chí mặc dù nó trông có vẻ như đã được tắt. Để dừng việc này lại hãy tắt hẳn nó.- Tắt đèn!Việc tắt hết đèn khi bạn không ở trong phòng có thể tiết kiệm nhiều năng lượng.- Mua sắmNhiều sản phẩm ngày nay đang giúp bạn giảm tiêu thụ điện và hóa đơn tiền điện của bố mẹ bạn. Hãy kiểm tra những sản phẩm về tính hiệu quả của nó và xếp loại đánh giá. Tránh xa những sản phẩm có logo " Tiết kiệm năng lượng"- Trong tủ lạnh

Tủ lạnh là một phần quan trọng trong bếp. Nó giữ thức ăn tươi, mát và bổ dưỡng. Nhưng nó mất nhiều năng lượng để giữ cho máy lạnh, vì vậy đừng để cửa tủ lạnh mở hay cho thức ăn nóng vào bên trong.

6  Put the verbs into correct tense to finish the sentences. (1.0 p)

[ Đặt các động từ ở dạng thì đúng để hoàn thành câu]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. Have you ever seen

- Bạn có bao giờ thấy một người máy thật sự làm việc chưa?

- Không, chưa bao giờ.

2. has

Trung đang học chơi đàn ghi-ta. Anh ấy có lớp học ghi-ta 2 lần 1 tuần.

3. is - will plant

Nếu ngày mai trời đẹp chúng ta sẽ trồng một ít cây con trong vườn.

4. will be

 Bạn có nghĩ rằng có thành phố dưới nước không?

7 Put the following in the correct order to make a conversation. The first one (A) is given. (1.0 p)

[ Đặt các câu theo đúng thứ tự để tạo thành bài đối thoại. Câu đầu tiên (A) đã được cho sẵn]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

A - D - F - E - G - I - J - C - H - B

A.Bạn bị sao vậy? Bạn trông không vui lắm.

D. Ờ, mình phải viết một bài luận về những phát minh gần đây quan trọng nhất. Đó là bài tập của lớp khoa học.

F. Nó không khó lắm. Có nhiều phát minh hay.

E. Ừm, nhưng mai là hạn nộp bài rồi.

G. À, bạn định viết về cái gì?

I. Hmm, mình đoán là người máy.

J. Hmm...không phải mọi người cũng dự định viết về nó à?

C. Mình định viết về những robot trong bếp cái mà có thể nấu ăn và bày bàn ăn.

H. Được thôi. À. mình chắc là bạn sẽ có những ý tưởng hay. Chúc may mắn.

B. cảm ơn, Sue.

8 Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the sentence before it. (1.0 p)

[ Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để mà nó có nghĩa giống như câu đã cho trước đó]

Sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Đáp án:

1. She likes watching/ to watch television.

Cô ấy thích xem tivi.

2. No river in the world is longer than the Nile.

Sông Nile là dòng sông dài nhất thế giới. = Không dòng sông nào trên thế giới dài hơn sông Nile.

3. They live far from the school, but we live near it.

Chúng tôi sống gần trường, nhưng họ thì không. = Họ không sống gần trường, nhưng chúng tôi gần.

4. We might go to the Moon for our summer holidays in 2050.

Chúng ta sẽ có thể đến mặt trăng cho các kỳ nghỉ hè năm 2050.

5. In the future, home robots will be able to do all our housework.

Trong tương lai những robot giúp việc nhà sẽ có thể làm tất cả những việc nhà.

Giaibaitap.me