Sách bài tập toán lớp 3 trang 59 năm 2024

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 22 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 22 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 1: Quan sát hình vẽ dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

  1. Trong hình vẽ có:

+ Các hình tam giác là:

………………………………………………………

+ Các hình tứ giác là:

………………………………………………………

  1. Dùng ê ke, em tìm được trong hình vẽ có tất cả ……. góc vuông.

Lời giải:

Quảng cáo

  1. Trong hình vẽ có:

+ Các hình tam giác là: ACD, ABC, ABG, BCE

+ Các hình tứ giác là: ABCD, ACBD, DCBG, ABEC

  1. Dùng ê ke, em tìm được trong hình vẽ có tất cả 4 góc vuông. Đó là:

Dùng ê ke, em tìm được trong hình vẽ có tất cả 4 góc vuông.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 2: Số?

Ghép 8 khối lập phương nhỏ thành một khối lập phương lớn (như hình vẽ). Người ta sơn 4 mặt xung quanh của cả khối lập phương lớn.

Như vậy có tất cả … mặt của khối lập phương nhỏ được sơn màu xanh.

Lời giải:

Quảng cáo

Khối lập phương lớn có 6 mặt, mỗi mặt gồm 4 mặt của khối lập phương nhỏ.

Như số mặt của khối lập phương nhỏ được sơn màu xanh là:

6 × 4 = 24 (mặt)

Như vậy có tất cả 24 mặt của khối lập phương nhỏ được sơn màu xanh.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 59 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

  1. Đồng hồ nào sau đây có kim giờ và kim phút tạo thành một góc vuông?

  1. Đồng hồ nào sau đây có kim giờ và kim phút tạo thành một góc không vuông?

Lời giải:

Quảng cáo

  1. Đáp án đúng là: B

Ở đồng hồ B, kim giờ chỉ số 9, kim phút chỉ số 12.

Như vậy hai kim này tạo thành một góc vuông.

  1. Đáp án đúng là: C

+ Ở đồng hồ A, kim giờ chỉ số 9, kim phút chỉ số 12.

Như vậy hai kim này tạo thành một góc vuông.

+ Ở đồng hồ B, kim giờ chỉ số 3, kim phút chỉ số 12

Như vậy hai kim này tạo thành một góc vuông

+ Ở đồng hồ C, kim giờ chỉ số 5, kim phút chỉ số 12.

Như vậy hai kim này tạo không thành một góc vuông.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Bài 22 Tiết 1 trang 58

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Sách bài tập toán lớp 3 trang 59 năm 2024

Sách bài tập toán lớp 3 trang 59 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 58, 59 Em làm được những gì? sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

  • (Chân trời sáng tạo) Giải sgk Toán lớp 3 Em làm được những gì?
  • Giải sgk Toán lớp 3 trang 58 (cả ba sách)
  • Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 58 (cả ba sách)

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 58, 59 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 58

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 58 Bài 1: Tính nhẩm.

  1. 2 × 4 = … b) 6 : 3 = … c) 40 : 5 = …

20 × 4 = … 60 : 3 = … 200 : 5 = …

200 × 4 = … 600 : 3 = … 200 : 4 = …

Lời giải:

Em hãy tự tính nhẩm

  1. 2 × 4 = 8 b) 6 : 3 = 2 c) 40 : 5 = 8

20 × 4 = 80 60 : 3 = 20 200 : 5 = 40

200 × 4 = 800 600 : 3 = 200 200 : 4 = 50

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 58 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.

Lời giải:

Em hãy thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

  1. 96 : 3 – 8

\= 32 – 8

\= 24

  1. 800 + 50 × 4

\= 800 + 200

\= 1 000

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 58 Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

  1. Nhân một số với 0 được tích là:
  1. chính số đó
  1. 1
  1. 0

b, Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư lớn nhất là:

  1. 3
  1. 2
  1. 1
  1. Trong hình trên, phần bánh đã ăn được viết là:

  1. 12
  1. 13
  1. 14

Lời giải:

Ta có quy tắc:

  1. Nhân một số với 0 luôn được tích là 0. Như vậy đáp án C đúng.
  1. Trong phép chia có dư số dư luôn nhỏ hơn số chia, số dư lớn nhất bằng số chia trừ đi 1. Đáp án B đúng.
  1. Em đếm số phằn bằng nhau và số bánh đã ăn, ta được số bánh đã ăn là: 13

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 58 Bài 4: Số?

Quan sát hình ảnh những lá cờ.

• Cúc được thưởng 12 số lá cờ đó. Tâm được thưởng 13 số lá cờ đó.

• Số lá cờ mỗi bạn Cúc và Tâm được thưởng:

Lời giải:

Trước hết, em cần đếm số lá cờ trong hình vẽ, sau đó để tính số lá của Cúc ta lấy số lá cờ có trong hình vẽ chia cho 2.

Để tính số lá cờ của Tâm ta lấy số lá cờ có trong hình vẽ chia cho 3.

Em đếm được trong hình có tất cả: 24 lá cờ.

Mà Cúc được thưởng 12 số lá cờ đó, Tâm được thưởng 13 số lá cờ đó.

Số lá cờ của Cúc là:

24 : 2 = 12 (lá cờ)

Số lá cờ của Tâm là:

24 : 3 = 8 (lá cờ).

Kết luận:

Cúc 12 lá cờ

Tâm 8 lá cờ.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 59

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 59 Bài 5: Số?

Lời giải:

Muốn tìm số lít nước mắm trong các can em hãy lấy số lít nước mắm trong mỗi can nhân với số can.

Để tìm số lít nước mắm trong mỗi can em hãy lấy số lít nước mắm trong các can chia cho số can.

Để tìm số can em lấy số lít nước mắm trong các can chia cho số nước mắm trong mỗi can.

Ta có:

20 × 5 = 100

75 : 3 = 25

32 : 2 = 16

Vậy ta điền số vào bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 59 Bài 6: Số?

Có 3 can rỗng và 3 thùng đang đựng một số lít nước mắm (ghi ở mỗi thùng). Em chọn thùng … l để rót hết nước mắm từ thùng này vào 3 can thì vừa đầy.

Lời giải:

Đầu tiên, em hãy tính tổng số lít nước mắm đựng trong 3 can.

Từ đó chọn thùng nước mắm phù hợp.

Số lít nước mắm đựng trong 3 can là

18 × 3 = 54 (lít)

Vậy ta chọn thùng 54 lít để rót hết vào 3 can thì vừa đầy.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 59 Bài 7: Chị Hai cho 4 bạn 21 tờ giấy màu. Các bạn chia đều số tờ giấy đó như sau:

Viết vào chỗ chấm.

Trong 2 cách trên, em chọn cách của bạn ………….

Lời giải:

Em thực hiện phép chia trong mỗi trường hợp rồi chọn phương án của mình.

Tuấn đưa lại chị Hai 1 tờ thì các bạn còn 20 tờ. Vậy mỗi bạn được 5 tờ.

(vì 20 : 4 = 5)

Tuyết xin chị Hai thêm 3 tờ thì các bạn có 24 tờ. Vậy mỗi bạn được 6 tờ.

(vì 24 : 4 = 6)

Vậy cả hai cách đều có phép chia hết.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

  • Bảng nhân 6
  • Bảng chia 6
  • Gấp một số lên một số lần
  • Bảng nhân 7
  • Bảng chia 7

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Sách bài tập toán lớp 3 trang 59 năm 2024

Sách bài tập toán lớp 3 trang 59 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.