[Bài 3 Hóa 9] giải bài tập bài 1, 2, 3, 4 trang 14 SGK Hóa lớp 9: Tính chất hóa học của axit – Chương 1. A. Tính chất hóa học của axitI.Tính chất hóa học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Thí dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,… Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro. 3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Thí dụ: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O 4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. Thí dụ: Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối. II. Axit mạnh và axit yếu Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại: + Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,… + Axit yếu như H2S, H2CO3,… Advertisements (Quảng cáo) B. Giải bài tập Hóa 9 bài 3 trang 14 Hóa lớp 9Bài 1. Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat. Đáp án: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O Bài 2: Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
Viết các phương trình hóa học. Hướng dẫn: a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2; Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Advertisements (Quảng cáo)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O. Bài 3. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau:
Giải bài 3:
Bài 4 trang 14 Hóa 9: Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:
(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng) Đáp án bài 4:
%Fe = m/10 .100% Suy ra: %Cu = 100% – %Fe Phương trình hóa học: Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 Cu+HCl → Không xảy ra phương trình phản ứng hóa học
Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:
(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng) Phương pháp giải - Xem chi tiết
\=> lọc bỏ dung dịch thu được khối lượng Cu \=> Khối lượng Fe lấy 10 gam trừ đi khối lượng Cu
\=> phần trăm của Fe =? \=> Phần trăm của Cu = 100% - % Fe Lời giải chi tiết
Bước 1: Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng , lấy dư cho đến khi khí ngừng thoát ra (Fe đã phản ứng hết) Bước 2: Lọc lấy chất rắn còn lại, rửa nhiều lần trên giấy lọc, làm khô và cân. Chất rắn đó là Cu. Bước 3: Tính toán Giả sử có m gam Cu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng là: %Cu = \(\frac{m }{10}\) . 100% Suy ra: %Fe = 100% - %Cu
Bước 1: Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần vào hỗn hợp để lấy riêng Fe ra (Vì sắt bị nam châm hút còn đồng không bị nam châm hút), rồi đem cân. |