Sổ Nhật ký thu, chi quỹ tiền mặt là gì

Sổ Nhật ký thu, chi quỹ tiền mặt là gì
Sổ Nhật ký thu, chi quỹ tiền mặt là gì
Sổ Nhật ký thu, chi quỹ tiền mặt là gì

Tin tức kế toán: Sổ Nhật ký chi tiền là một loại sổ Nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ chi tiền của doanh nghiệp. Mẫu sổ này được mở riêng cho chi tiền mặt, chi tiền qua ngân hàng, cho từng loại tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ) hoặc cho từng nơi chi tiền.

Sau đây Tin tức kế toán xin gửi tới các bạn Mâu sổ nhật ký chi tiền và cách lập theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

 I. Mẫu sổ nhật ký chi tiền theo Thông tư 200.

Sổ Nhật ký thu, chi quỹ tiền mặt là gì

Các bạn tải về:

 >> Mẫu sổ nhật ký chi tiền theo thông tư 200 (File Word)

 >> Mẫu sổ nhật ký chi tiền theo thông tư 200 (File Excel)

 II. Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ.

 1. Nội dung.

Sổ Nhật ký chi tiền là sổ Nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ chi tiền của doanh nghiệp. Mẫu sổ Nhật ký chi tiền được mở riêng cho chi tiền mặt, chi tiền qua ngân hàng, cho từng loại tiền (đồng Việt Nam, ngoại tệ) hoặc cho từng nơi chi tiền (Ngân hàng A, Ngân hàng B…).

 2. Kết cấu và phương pháp ghi sổ.

– Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.

– Cột B, C: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ.

– Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh của chứng từ kế toán.

– Cột 1: Ghi số tiền chi ra vào bên Có của tài khoản tiền được theo dõi trên sổ này, như: Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng…

– Cột 2, 3, 4, 5, 6 : Ghi số tiền phát sinh bên Nợ của các tài khoản đối ứng.

Cuối trang sổ, cộng số phát sinh luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ, ghi số cộng trang trước chuyển sang.

 >> Xem thêm:   Mẫu sổ Nhật ký chi tiền và cách lập theo Thông tư 133

Sổ Nhật ký thu, chi quỹ tiền mặt là gì


Hướng dẫn cách lập Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt theo Thông tư 133 và 200, mục đích, Căn cứ và phương pháp ghi sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt dùng cho kế toán tiền mặt.



1. Mẫu sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt theo Thông tư 133:

Đơn vị: Kế toán Thiên Ưng
Địa chỉ: …………………………...
Mẫu số S04b-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản:...
Loại quỹ: ...
Năm ...

Đơn vị tính...

Ngày, tháng ghi sổ Ngày, tháng chứng từ Số hiệu chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số tồn Ghi chú
Thu Chi
Nợ
A B C D E F 1 2 3 G
- Số tồn đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ



- Cộng số phát sinh trong kỳ x x x
- Số tồn cuối kỳ x x x x
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ:...



Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.


Tải Mẫu sổ Qũy tiền mặt theo Thông tư 133 S04b-DNN word:


TẢI VỀ


Tải mẫu Sổquỹ tiền mặt theo Thông tư 200 S07a-DN word
:

TẢI VỀ


Tải Mẫu Sổ chi tiết quỹ tiền mặt Excel theo Thông tư 133 và 200:

Mẫusổ sách kế toán Excel


Nếu bạn không tải về được thì có thể làm theo cách sau:
Bước 1: Để lại mail ở phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail:
(Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)


2. Cách lập Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt:

1. Mục đích:
- Sổ này dùng cho kế toán tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị.

2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ:


- Sổ này dùng cho kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và tên sổ là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt”. Tương ứng với 1 sổ của thủ quỹ thì có 1 sổ của kế toán cùng ghi song song.

- Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các Phiếu thu, Phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất quỹ.
- Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.
- Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu thu, Phiếu chi.
- Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu thu, số hiệu Phiếu chi liên tục từ nhỏ đến lớn.
- Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của Phiếu thu, Phiếu chi.
- Cột F: “Tài khoản đối ứng”: Phản ánh số hiệu Tài khoản đối ứng với từng nghiệp vụ ghi Nợ, từng nghiệp vụ ghi Có của Tài khoản 111 “Tiền mặt”.
- Cột 1: Số tiền nhập quỹ.
- Cột 2: Số tiền xuất quỹ.
- Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số tiền mặt trong két.

Định kỳ kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” với “Sổ quỹ tiền mặt”, ký xác nhận vào cột G.




Xem thêm: Mẫu sổ quỹ tiền mặt


Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn thành công!

Sổ Nhật ký thu, chi quỹ tiền mặt là gì