gin165
Em xin làm bài 1, sai các anh chị đừng chửi em nhé! @thinhrost1: uầy, có gì đâu mà chửi ,bạn! Theo em thì đề bài sai. Thử x=1; n=2 ta được kết quả 16369, không chia hết cho 133. Chắc đề bài phải là $12^{2x+1} + 11^{x+2}$ Giải: $12^{2x+1} + 11^{x+2}= 144^x.12+11^x.121$ Nếu x=2k thì biểu thức trên bằng: $144^{2k}.12+11^{2k}.121= 20736^k.12+121^k.121= (BS133+121)k.12+121^k.121=BS133+121^k.12+121^k.121=BS133+121^k(12+121)=BS133+121^k.133 chia hết cho 133$ Nếu x=2k+1 thì biểu thức trên bằng: $144{2k+1} .12+11^{2k+1} .121=20736^k.144.12+121^k.11.121= (BS133+121)^k.1728+121^k.1331=BS133+121^k.1728+121^k.1331=BS133+121^k(1728+1331)=BS133+121^k.3059 chia hết cho 133$ Last edited by a moderator: 6 Tháng sáu 2013 Tính giá trị của \(A\) và \(B\) tại \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\). So sánh hai kết quả nhận được. Phương pháp giải: Tính giá trị các đa thức \(A\), \(B\) khi \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\). So sánh hai kết quả nhận được. Lời giải chi tiết: Thay \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\) vào đa thức \(A\) ta có: \(\begin{array}{l}A = 5.{\left( { - 2} \right)^2} - 4.\left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3} + 2.\left( { - 2} \right) - 4.{\left( { - 2} \right)^2} + \left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3}\\A = 5.4 - \dfrac{{ - 8}}{3} + \left( { - 4} \right) - 4.4 + \dfrac{{ - 2}}{3}\\A = 20 + \dfrac{8}{3} - 4 - 16 + \dfrac{{ - 2}}{3}\\A = 2\end{array}\) Thay \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\) vào đa thức \(B\) ta có: \(\begin{array}{l}B = {\left( { - 2} \right)^2} - 3.\left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3} + 2.\left( { - 2} \right)\\B = 4 - \left( { - 2} \right) + \left( { - 4} \right)\\B = 4 + 2 - 4\\B = 2\end{array}\) Vậy \(A = B\) Thực hành 4 Video hướng dẫn giải Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau:
Phương pháp giải: Để thu gọn một đa thức, ta nhóm các hạng tử đồng dạng với nhau và cộng các hạng tử đồng dạng với nhau. Bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức gọi là bậc của đa thức đó. Lời giải chi tiết:
\(A = x - 2y + xy - 3x + {y^2} = \left( {x - 3x} \right) - 2y + xy + {y^2} = - 2x - 2y + xy + {y^2}\) Bốn hạng tử của \(A\) lần lượt có bậc là \(1\), \(1\), \(2\), \(2\). Do đó bậc của đa thức \(A\) là \(2\).
\(B = xyz - {x^2}y + xz - \dfrac{1}{2}xyz + \dfrac{1}{2}xz = \left( {xyz - \dfrac{1}{2}xyz} \right) - {x^2}y + \left( {xz + \dfrac{1}{2}xz} \right) = \dfrac{1}{2}xyz - {x^2}y + \dfrac{3}{2}xz\) Ba hạng tử của \(B\) lần lượt có bậc là \(3\), \(3\), \(2\). Do đó bậc của đa thức \(B\) là \(3\). Thực hành 5 Video hướng dẫn giải Tính giá trị của đa thức \(A = 3{x^2}y - 5xy - 2{x^2}y - 3xy\) tại \(x = 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\). Phương pháp giải: - Thu gọn đa thức - Tính giá trị của đa thức thu gọn khi \(x = 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(A = 3{x^2}y - 5xy - 2{x^2}y - 3xy = \left( {3{x^2}y - 2{x^2}y} \right) + \left( { - 5xy - 3xy} \right) = {x^2}y - 8xy\) Thay \(x = 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\) vào đa thức \(A\) ta có: \(A = {3^2}.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) - 8.3.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{{ - 9}}{2} - \left( { - 12} \right) = \dfrac{{15}}{2}\) Vậy \(A = \dfrac{{15}}{2}\) khi \(x = 3\); \(y = - \dfrac{1}{2}\). Vận dụng 2 Video hướng dẫn giải Cho hình hộp chữ nhật có các kịch thước như hình 4 (tính theo cm).
Phương pháp giải:
\(V = a.b.h\) \({S_{xq}} = \left( {a + b} \right).2.h\) Trong đó \(V\), \({S_{xq}}\), \(a\), \(b\), \(h\) lần lượt là thể tích, diện tích xung quanh, chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
Biểu thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: \({S_{xq}} = \left( {3a + 2a} \right).2.h = 5a.2.h = 10ah\) |