So sánh 48 25 và 8 51

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 42 So sánh hai số thập phân hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 42 So sánh hai số thập phân - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 42 Bài 1: So sánh hai số thập phân:

  1. 48,97 và 51,02;
  1. 96,4 và 96,38;
  1. 0,7 và 0,65

Phương pháp giải

Lời giải:

  1. Ta có 48 < 51 nên 48,97 < 51,02;
  1. So sánh phần nguyên ta có 96 = 96 và ở hàng phần mười có 4 > 3 nên 96,4 > 96,38;
  1. So sánh phần nguyên ta có 0 = 0 và ở hàng phần mười có 7 > 6 nên 0,7 > 0,65.

Giải Toán lớp 5 trang 42 Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19

Quảng cáo

Phương pháp giải

Lời giải:

So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 6 < 7 < 8 < 9.

So sánh hai số có cùng phần nguyên là 6 là 6,375 và 6,735. Ở hàng phần mười ta có: 3 < 7, do đó 6,375 < 6,735.

Vậy 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01

Giải Toán lớp 5 trang 42 Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

0,32; 0,197; 0,4; 0,321; 0,187

Phương pháp giải

Lời giải:

Ta có: 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187.

Quảng cáo

Bài giảng: So sánh hai số thập phân - Cô Hà Phương (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 37: So sánh hai số thập phân

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Giải Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập
  • Giải Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập chung
  • Giải Toán lớp 5 trang 44 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
  • Giải Toán lớp 5 trang 45 Luyện tập
  • Giải Toán lớp 5 trang 45, 46 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
  • Giải Toán lớp 5 trang 47 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Lý thuyết Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân

1. Số thập phân bằng nhau

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ:

0,5 = 0,50 = 0,500 = 0,5000

1,23 = 1,230 = 1,2300 = 1,23000

34 = 34,0 = 34,00 = 34,000

Lưu ý: Mỗi số tự nhiên a đều có thể viết thành số thập phân với phần thập phân là những chữ số 0.

- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ:

0,5000 = 0,500 = 0,50 = 0,5

1,23000 = 1,2300 = 1,230 = 1,23

34,000 = 34,00 = 34,0 = 34

2. So sánh hai số thập phân

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ:

2018,1 > 2015,99 (vì 2018 > 2015)

85,135 < 85,2 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 1 < 2)

156,47 > 156,426 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 4 > 2).

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • So sánh 48 25 và 8 51
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

So sánh 48 25 và 8 51

So sánh 48 25 và 8 51

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.