So sánh civic g và e năm 2024

So sánh 3 phiên bản Honda Civic về ngoại hình

Giới thạo xe đánh giá Honda Civic sở hữu thiết kế nhỏ nhắn nhưng đầy cá tính. Nắp capeau trên xe được vuốt thấp dần đều. Trên nắp capeau là các đường gân nổi, họa nên vẻ cơ bắp ra vẻ thể thao cho mẫu xe Honda Civic. Lưới tản nhiệt trên Civic dạng sừng trâu được mạ crom bóng loáng. Đi kèm kết hợp với cụm đèn pha và logo Honda ngay chính giữa. Các hốc gió với phần cản trước được Honda đưa xuống thấp nhằm đem lại cảm giác phần đầu được nâng lên rõ rệt. Tất cả mang một dáng vẻ thu hút khó cưỡng. Có thể thấy, phần mui xe được miết dài về tận phía sau cuối đuôi xe. Các đường dập nổi với những tay nắm cửa mạ Crome sáng bóng làm xe thực sự bắt mắt.

Honda Civic 2018 có ba biến thể tại Việt Nam là Honda Civic 1.8E, Civic 1.5G và Civic 1.5L Turbo. Cả 3 phiên bản đều không khác nhau về kích thước tổng thể. Số đo theo dài x rộng x cao là 4.630 x 1.799 x 1.416 mm với chiều dài cơ sở 2.700 mm, cùng khoảng sáng gầm xe 133 mm. Ba phiên bản đều có bán kính vòng quay tối thiểu 5,3 m.

Đèn sương mù trên ba biến thể Civic có những khác biệt rất tinh tế như: bản Civic 1.5E và 1.5 G trang bị dạng Halogen hình tròn kèm thêm viền crom rất sang chảnh; bản Honda 1.5L là dạng đèn LED viền crom trang trí nhìn lịch lãm hơn. Trên bản 1.5 E, Honda lược bỏ chụp ống xả, thêm lốp xe Toyo cỡ 235/60 R18. Hai bản 1.5 G và 1.5 L được Honda bổ sung chụp ống xả và đầu tư hẳn lốp Michelin chất lượng cao cỡ 235/60 R18.

So sánh civic g và e năm 2024

Ngoại hình lịch lãm sang chảnh không thể che giấu của Honda Civic

Honda Civic trang bị trên ba biến thể gương chiếu hậu có chức năng gập điện cùng đèn báo rẽ LED, cửa kính lên/xuống tự động chống kẹt chỉ với một chạm. Lưu ý, Honda dành sự tương đồng còn lại cho những chi tiết ngoại thất khác như cánh gió, cản trước, cản sau dạng thể thao… trên 3 phiên bản này. Honda Civic có 5 lựa chọn màu sắc như năm trước: đỏ, đen, trắng, xanh đậm, ghi bạc.

Honda Civic thế hệ mới nhất được nhập khẩu nguyên chiếc từ ThaiLand. Với kiểu dáng thể thao, trường xe, tay lái đầm chắc Honda Civic luôn nhận được sự tin tưởng và lựa chọn từ phía khách hàng.

Giá bán của hai phiên bản Honda Civic G và Honda Civic RS 1.5G: 770.000.000 1.5RS: 870.000.000 Cả hai phiên bản đều được trang bị chung: Động cơ 1.5 Turbo công suất 174Hp, Hộp số vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earthdream và chiều Dài x Rộng x Cao = 4.678 x 1.802 x 1.415.

Với mức giá 770 triệu đồng, Honda Civic 2022 bản G chỉ được trang bị ghế bọc vải nỉ, màn hình 7 inch, ghế lái chỉnh cơ…

Honda Civic 2022 vừa chính thức ra mắt tại Việt Nam với 3 phiên bản E, G và RS cùng mức giá lần lượt là 730, 770 và 870 triệu đồng.

So sánh civic g và e năm 2024

So sánh ngoại thất Civic G và Civic RS

Với mức giá rẻ hơn tới 100 triệu đồng, Civic G đã bị cắt bỏ một số trang bị so với Civic RS. Cụ thể, Civic 2022 phiên bản RS cao cấp nhất trang bị bộ mâm 18 inch, trong khi bản G nằm giữa sở hữu bộ mâm 17 inch.

So sánh civic g và e năm 2024

Civic G không được trang bị cảm biến gạt mưa tự động cũng như một số đặc điểm nhận dạng ngoại thất như cánh lướt gió đuôi xe hay chụp ống xả mạ chrome như bản RS.

Danh mục

Honda Civic G

Honda Civic RS

La-zăng

Hợp kim/17 inch

Hợp kim/18 inch

Đèn pha

LED

LED

Đèn chạy ban ngày

LED

LED

Cụm đèn trước tự động bật tắt

Cụm đèn trước tự động điều chỉnh góc chiếu sáng

Đèn sương mù

LED

LED

Đèn hậu

LED

LED

Cảm biến gạt mưa tự động

Không

Gương chiếu hậu

Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED

Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED

Cánh lướt gió đuôi xe

Không

Có, sơn đèn thể thao

Chụp ống xả mạ chrome

Không

So sánh nội thất Civic G và Civic RS

Về nội thất, khác biệt đầu tiên của phiên bản G so với bản RS chính là chất liệu bọc ghế, bản G dùng vải nỉ cao cấp trong khi phiên bản RS dùng da tổng hợp và da lộn. Ghế lái bản G chỉnh cơ trong khi bản RS chỉnh điện 8 hướng.

So sánh civic g và e năm 2024

Bảng đồng hồ trung tâm sau vô-lăng của Civic G là loại 7 inch kết hợp analog trong khi bản RS là màn điện tử 10,2 inch. Màn hình giải trí trung tâm kích bản G thước 7 inch trong khi bản RS là 9 inch.

Ngoài ra, Civic G chỉ trang bị 8 loa thường trong khi bản RS sử dụng 12 loa Bose. Hơn nữa, bản RS có hệ thống điều hòa tự động 2 vùng trong khi bản G chỉ có điều hòa tự động 1 vùng cho khoang trước.

Danh mục

Honda Civic G

Honda Civic RS

Bảng đồng hồ trung tâm

Digital 7 inch

Digital 10.2 inch

Chất liệu ghế

Nỉ (Màu đen)

Da, da lộn (Màu đen, đỏ)

Ghế lái điều chỉnh điện

Không

8 hướng

Hàng ghế 2

Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ

Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ

Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động

Không

Đèn trang trí nội thất

Khởi động từ xa

Chìa khóa thông minh và tích hợp nút mở cốp

Hỗ trợ Honda CONNECT

Không

Màn hình giải trí

Cảm ứng 7 inch

Cảm ứng 9 inch

Hệ thống loa

8 loa

12 loa BOSE

Sạc không dây

Không

Hệ thống điều hòa tự động

1 vùng

2 vùng

Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau

Ngoài sự khác biệt về một số chi tiết nội thất và ngoại thất, tất cả các phiên bản của Civic 2022 đều trang bị duy nhất động cơ xăng 4 xi-lanh, 16 van, dung tích 1,5 lít, DOHC VTEC Turbo, được truyền qua hộp số tự động vô cấp CVT.

So sánh civic g và e năm 2024

Công suất cực đại sản sinh 178 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 240 Nm từ 1.700 - 4.500 vòng/phút.