Dòng chip mới giúp cải thiện tốc độ dựng hình trong các trò chơi hiện đại lên tới 25% so với phiên bản tương đương của thế hệ Core thứ 7 Show
Theo những đánh giá ban đầu, chip mới giúp cải thiện tốc độ dựng hình trong các trò chơi hiện đại lên tới 25% so với phiên bản tương đương của thế hệ Core thứ 7. Với các tác vụ biên tập phim 4K, tốc độ cải thiện có thể đạt 32% nhờ sự hiện diện của các lõi xử lý tăng cường... Đáng chú ý, chip mới có thể tăng tốc lên tới 4,7 GHz nhờ công nghệ Turbo Boost 2.0, đồng thời cho phép người dùng tăng tốc lên trung bình 5GHz chỉ với tản nhiệt khí hoặc tản nhiệt nước cơ bản. Tuy nhiên, mức xung nhịp chênh lệch này sẽ không phải là yếu tố mang tính thuyết phục người tiêu dùng nâng cấp nếu họ đang sở hữu các chip Core thế hệ thứ 7.
Sáu phiên bản chip core thế hệ thứ 8Tất cả các bộ vi xử lý Intel thế hệ thứ 8 đều được tăng số nhân xử lý, nhờ đó tăng đáng kể hiệu năng so với thế hệ trước. Cụ thể cấu hình của 6 phiên bản chip Core thế hệ 8 như sau: - Intel Core i7-8700K: 6 nhân/12 luồng, xung nhịp 3,7 GHz, tăng tốc lên 4,7 GHz, giá bán 359 USD. - Intel Core i7-8700: 6 nhân/12 luồng, xung nhịp 3,2 GHz, tăng tốc lên 4,6 GHz, giá bán 303 USD. - Intel Core i5-8600K: 6 nhân/6 luồng, xung nhịp 3,6 GHz, tăng tốc lên 4,3 GHz, giá bán 257 USD. - Intel Core i5-8400: 6 nhân/6 luồng, xung nhịp 2,8 GHz, tăng tốc lên 4 GHz, giá bán 182 USD. - Intel Core i3-8350K: 4 nhân/4 luồng, xung nhịp 4 GHz, giá bán 168 USD. - Intel Core i3-8100: 4 nhân/4 luồng, xung nhịp 3,6 GHz, giá bán 117 USD.Chip mới hỗ trợ tối đa cho giải tríVề phương diện đa phương tiện (Multimedia), thế hệ chip mới cũng được Intel bổ sung một số công nghệ 4K nhằm cải thiện hiệu quả truyền tải các nội dung 10-bit, HDR Ultra. Tuy nhiên, có một điều đáng buồn với người dùng là khác với các thế hệ trước, chip Core thế hệ 8 đã chuyển sang sử dụng chipset mới (Z370). Vì vậy, việc nâng cấp sẽ phải được tiến hành đồng bộ thay vì chỉ cần thay chip riêng lẻ như với Core thế hệ thứ 6 (Skylake) và thứ 7 (Kabylake) trước kia. Thế hệ Core thứ 8 của Intel sẽ phổ biến trên toàn bộ các dòng máy tính cá nhân vào giai đoạn cuối năm 2017. Đơn đặt hàng cho các bộ vi xử lý Intel thế hệ thứ 8 này sẽ bắt đầu vào ngày 5/10 tới, và giao hàng vào cuối Q4 và hứa hẹn sẽ phủ sóng thụ trường máy tính cá nhân vào giai đoạn cuối năm 2017. Cùng đón chờ những sản phẩm đầu tiên được trang bị chip Core thế hệ 8 nhé! Chip Intel là gì? Đây được xem là bộ vi xử lý được dùng trong máy tính bàn, PC, laptop, có khả năng đáp ứng tất cả những gì mà người dùng mong muốn. Trong bài viết này, Memoryzone mời bạn cùng tìm hiểu các dòng chip Intel mới nhất cũng như hiểu được các ký tự trên dòng chip này nhé! 1. Intel là gì?Chip Intel là cái tên quen thuộc với những người dùng công nghệ khi nhắc đến bộ vi xử lý (CPU). Con chip được phát minh bởi tập đoàn Intel, được thành lập vào những năm 1968 và có trụ sở tại Santa Clara, (California, Hoa Kỳ). Có thể nói Intel rất mạnh về sản xuất chip, cùng với đó hãng còn được đánh giá cao khi cung cấp các linh kiện điện tử, card đồ họa,... 2. Điểm danh các dòng chip Intel phổ biến trên thị trường2.1. Intel CoreĐầu tiên là CPU Intel Core được dùng cho laptop, máy PC và trở thành dòng chip được sử dụng phổ biến nhất của Intel. Cho đến thời điểm hiện tại, hãng đã phân phối nhiều dòng chip khác nhau. Các chip Core i có hiệu năng tăng dần được xếp theo thứ tự: Core i3, Core i5, Core i7, Core i9, thêm vào đó là dòng Core X-series cho PC. Tham khảo các sản phẩm Intel Core:
Chip Intel Core 2.1.1. Sản phẩm nổi bật của dòng CPU Intel CoreNhư đã đề cập ở trên, CPU Intel Core i gồm 4 dòng riêng biệt:
Xem thêm: CPU viết tắt của từ gì? Cấu tạo, vai trò và các thuật ngữ liên quan về CPU 2.1.2. Các thế hệ CPU Intel Core từ mới đến cũDưới đây là tổng hợp về các thế hệ của CPU Intel Core từ mới đến cũ: Thế hệ Intel Core Năm ra mắt Tên gọi Thế hệ thứ 12 2021 Alder Lake Thế hệ thứ 11 2020 Tiger Lake Thế hệ thứ 10 2019 Ice Lake (Laptop) Comet Lake (PC) Amber Lake Thế hệ thứ 9 2018 Coffee Lake Refresh Cannon Lake Whiskey Lake Thế hệ thứ 8 2017 Coffee Lake Thế hệ thứ 7 2017 Kaby Lake Thế hệ thứ 6 2015 Skylake Thế hệ thứ 5 2015 Broadwell Thế hệ thứ 4 2013 Haswell Thế hệ thứ 3 2012 Ivy Bridge Thế hệ thứ 2 2011 Sandy Bridge Thế hệ thứ 1 2009 Nehalem 2.2. Intel PentiumTiếp đến là dòng chip tầm trung dành cho cả PC, laptop có tên chip Intel Pentium. Con chip được ra đời vào những năm 1993 và mãi cho đến 1994 thì hãng mới tung ra thị trường. Dòng chip mang đến hiệu năng tương đối ổn định, có khả năng tiết kiệm pin, các thao tác được thực hiện mượt mà. Với những thiết bị sở hữu chip Intel Pentium sẽ phù hợp với những người dùng có yêu cầu nhẹ nhàng như chỉnh sửa văn bản, số liệu, lướt web, nghe nhạc,... Xem thêm: Cách kiểm tra nhiệt độ CPU máy tính bàn và laptop nhanh chóng và hiệu quả Càng về sau chip Intel Pentium được cải tiến về cả hiệu năng xử lý và khả năng tiết kiệm pin. Tuy nhiên, dòng chip này đã bị Intel “khai tử” vào năm 2015. Chip Intel Pentium 2.3. Intel XeonDòng chip Intel Xeon hướng đến đối tượng khách hàng là những doanh nghiệp cần cấu hình máy ổn định để làm server hay máy trạm. Con chip này sở hữu số lõi CPU tối đa lên đến 56 lõi, bộ nhớ đệm L3 cache cao và bền bỉ. Chip Intel Xeon có sẵn bộ phân luồng, các phát hiện lỗi và sửa chữa sẽ được hỗ trợ từ RAM ECC. Bạn có thể chạy nhiều CPU cùng một lúc với Intel Xeon, vậy nên giá thành cho những chiếc CPU này là tương đối cao. Hiện nay, Intel Xeon được phát triển với 3 dòng: Xeon E, Xeon W và Xeon D, Xeon Mở rộng. Xem thêm: Tổng hợp top 6 laptop cho sinh viên CNTT - IT làm việc tốt và hiệu năng khủng Intel Xeon 2.4. Intel CeleronĐược ra mắt vào năm 1998, chip Intel Celeron được xem như bộ xử lý rút gọn của Intel Pentium II với giá thành “hạ nhiệt” hơn một chút. Vì là bản rút gọn nên Intel Celeron mang đến hiệu năng khá thấp, số bóng dẫn cũng như bộ nhớ Cache đều thấp hơn Pentium. Bên cạnh đó sẽ không được tích hợp các công nghệ hiện đại như Hyper Threading, Turbo Boost,... Xem thêm: Top 3 dòng laptop dưới 10 triệu cấu hình mạnh, giá tốt cho sinh viên 2022 Người dùng sẽ dễ nhận thấy chip Intel Celeron được tích hợp trên các dòng máy tính học tập, văn phòng có mức giá rẻ, phù hợp cho học sinh, sinh viên. Intel Celeron 3. Ý nghĩa và giải mã ký tự trên các dòng chip IntelTất cả các dòng chip của hãng Intel đều có chung quy ước đặt tên, chúng mang ý nghĩa và nói đến các thông số sản phẩm.Công thức đặt tên chip Intel như sau: “Tên thương hiệu - Dòng sản phẩm - Con số thứ tự thế hệ CPU - SKU (Số hiệu sản phẩm) - Các hậu tố (hay còn gọi là đặc tính của sản phẩm)” Cách đọc tên chip Intel Trong đó:
4. Các hậu tố CPU Intel phổ biến4.1. Hậu tố trên máy tính bàn (PC)Tham khảo các hậu tố trên máy tính bàn: Hậu tố Tên gọi Ý nghĩa hậu tố F Requires discrete graphics Cần dùng đến VGA để xuất hình vì nó không trang bị GPU (card đồ họa) K Unlocked Sử dụng xung nhịp để mở khóa, hỗ trợ ép xung và làm tăng hiệu suất HK High performance optimized for mobile, unlocked Cho hiệu năng cao, có thể mở khóa bằng xung nhịp, giúp hỗ trợ ép xung và tăng hiệu suất M Mobile Con chip được dùng cho điện thoại hay laptop business mỏng nhẹ Q Quad-Core Lõi tứ HQ High performance optimized for mobile, quad core Có hiệu năng cao và 4 nhân thực MQ Mobile, Quad-Core Con chip có tính di động lõi tứ E Embedded Lõi kép giúp tiết kiệm điện S Special (Performance-optimized lifestyle) Phiên bản đặc biệt (Tối ưu hóa hiệu suất) T Power-optimized lifestyle Điện năng tiêu thị sẽ được tối ưu hết mức có thể X/XE Extreme edition (Unlocked, High End) Bao gồm nhiều nhân, có nhiều xung nhịp cao, siêu phân luồng và hỗ trợ ép xung 4.2. Hậu tố trên laptopHậu tố Tên gọi Ý nghĩa hậu tố G1-G7 Graphics level Được tích hợp bộ xử lý đồ họa thế hệ mới G Graphics on package Đính kèm card đồ họa rời H High performance graphics Cho hiệu năng cao Q Quad-Core Lõi tứ U Ultra-low power Giúp tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt 5. Câu hỏi thường gặp
CPU thế hệ thứ 13 Raptor Lake mới nhất được nhận xét có tốc độ nhanh hơn 15% khi xử lý đơn luồng và 41% tác vụ đa luồng so với thế hệ trước đó Alder Lake. Dòng chip này được sản xuất dựa trên một phiên bản tinh chỉnh của node Alder Lake 10nm, nó có 24 lõi (8 lõi hiệu xuất và 16 lõi hiệu quả) và 32 luồng. Tham khảo mẫu CPU thế hệ 13 Raptor Lake: CPU Intel Core i9-13900K
Bạn có thể vào công cụ Task Manager để kiểm tra CPU chạy bao nhiêu phần trăm, sau đó theo dõi số liệu ở hai cột Processes và Performance nhé! 6. Tổng kếtTrên đây là những chia sẻ về chip Intel qua các thế hệ, sản phẩm nổi bật. Bên cạnh đó, bài viết còn giúp bạn hiểu được ý nghĩa của những ký hiệu trên chip Intel. Hy vọng những thông tin tin tức trên sẽ hữu ích với bạn, hãy liên hệ với Fanpage chúng tôi khi gặp bất kỳ thắc mắc nào và cập nhật khuyến mãi hấp dẫn nhé! Intel Core i5 là thế hệ CPU thứ mấy của Intel?Bộ xử lý Intel® Core™ i5-11 30G7 là thế hệ thứ 11 vì số 11được liệt kê sau i5. CPU Intel thế hệ 8 là gì?Intel Core i5 thế hệ thứ 8 là dòng CPU sử dụng trên các laptop học tập - văn phòng, cận cao cấp, sản xuất trên tiến trình 14 nm tiên tiến của hãng. Thế hệ vi xử lý Core i mới này gồm 2 phiên bản khác nhau, có tên gọi là Kaby Lake R và Coffee Lake. CPU thế hệ thứ 8 là gì?1Intel Core i3 thế hệ thứ 8 là gì? Intel Core i3 thế hệ thứ 8 là dòng CPU cơ bản, sản xuất trên tiến trình 14 nm, thường được sử dụng cho các máy tính giá rẻ, phục vụ nhu cầu cơ bản như công việc văn phòng, đọc báo, xem phim, chơi game nhẹ,... Thông số GHz là gì?Hz (đọc là Héc hoặc Hẹc) hay GHz (Ghi-ga-héc) là đơn vị dùng để đo tần số, tức là số dao động của một đối tượng nào đó trên 1 giây. |