Ta dùng thì quá khứ kép để kể lại một hành động hay một sự kiện đã xảy ra, đã trôi qua vào thời điểm nói. Show Cách thành lập Thì quá khứ kép bao gồm hai từ: - avoir (đối với hầu hết động từ) hoặc être (đối với những động từ phản thân và 17 động từ "aller, arriver, entrer, rentrer, rester, retourner, tomber, monter ; descendre ; partir, sortir ; venir, devenir, revenir ; naitre, mourir, passer par" mà ta có thể ghi nhớ các chữ cái đầu như sau "DR & MRS VANDER TRAMPP") được chia ở thì hiện tại; - một biến thể từ gốc của động từ, gọi là quá khứ phân từ. Ví dụ:cliquer > cliqu + é = cliqué áp dụng cho 8000 động từ nguyên mẫu đuôi "-er". Bài tập thực hànhNgữ pháp:quá khứ kép của các động từ đuôi -erĐọc • Ngữ pháp (động từ / thì quá khứ kép) So sánh kép là một trong những cấu trúc ngữ pháp thông dụng nhất hiện nay. Không chỉ dùng để làm các bài tập tiếng Anh hay giao tiếp hàng ngày, bạn còn có thể vận dụng so sánh kép vào trong bài thi IELTS Writing Task 1 với mục đích nâng điểm tiêu chí Grammatical Range and Accuracy. Vậy cùng PREP.VN tìm hiểu sâu hơn về công thức, cấu trúc và bài tập so sánh kép trong bài viết dưới đây nhé! So sánh képI. So sánh kép là gì?So sánh kép (Double Comparatives) là một cấu trúc so sánh trong tiếng Anh gồm có hai mệnh đề song song. Cấu trúc này được sử dụng khi người nói cần diễn tả sự thay đổi của vế A dẫn đến việc tác động song song tới người hay vật khác ở vế B. Ví dụ:
II. Công thức so sánh kép trong tiếng AnhCó bao nhiêu công thức so sánh kép trong tiếng Anh? Cùng PREP.VN tham khảo kỹ lưỡng nội dung dưới đây để áp dụng cấu trúc này hiệu quả bạn nhé! 1. Cấu trúc so sánh kép với tính từ, trạng từĐầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu so sánh kép với tính từ và trạng từ nhé! 1.1. Cấu trúc “The comparative…the comparative…” (càng…thì càng…)Lưu ý: Đối với so sánh hơn của tính từ và trạng từ trong cấu trúc so sánh kép, chúng ta cần tuân theo quy tắc của tính từ ngắn và tính từ dài. Cấu trúc: Với tính từ ngắn: The + adj + er + S + V, the + adj + er + S + V Với tính từ dài: The more + adj + S + V, the more + adj + S + V Ví dụ:
1.2. Cấu trúc “Comparative and comparative” (càng ngày càng)Cấu trúc so sánh với tính từ ngắn: Với tính từ ngắn: S + V + adj-er and adj-er + O Với tính từ dài: S + V + more and more + adj Ví dụ:
2. Cấu trúc so sánh kép với danh từCấu trúc: The more/less + N + S + V, the more/less + N + S + V Ví dụ:
Tham khảo thêm bài viết:
III. Bài tập so sánh kép có đáp ánBài tập: Sử dụng cấu trúc so sánh kép để viết lại câu dưới đây:
Đáp án:
Trong bài viết trên, PREP.VN giúp bạn hiểu chi tiết tất cả các cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh rồi đúng không nào? Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì đừng ngần ngại để lại bình luận, PREP.VN sẽ giải đáp nhanh chóng nhất! Chúc các bạn thành công! |