So sánh quá trình nhân đôi và phiên mã năm 2024

Mọi người giúp em với Bài 1: so sánh quá trình phiên mã và quá trình nhân đôi ADN Bài 2: so sánh nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ Bài 3: so sánh phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ dựa vào các tiêu chí : các giai đoạn, mạch khuôn, nguyên tắc tổng hợp, enzim, đặc điểm phiên mã, cơ chế phiên mã, sản phẩm

[477821]: Điểm khác biệt giữa 2 cơ chế nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là: 1. Enzym sử dụng cho 2 quá trình. 2. Quá trình nhân đôi cần năng lượng còn phiên mã thì không cần. 3. Nhân đôi diễn ra chủ yếu trong nhân còn phiên mã diễn ra ở tế bào chất. 4. Số lượng mạch dùng làm mạch khuôn và số lượng đơn phân môi trường cung cấp. 5. Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitơ khác nhau.

[477821]: Điểm khác biệt giữa 2 cơ chế nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là: 1. Enzym sử dụng cho 2 quá trình. 2. Quá trình nhân đôi cần năng lượng còn phiên mã thì không cần. 3. Nhân đôi diễn ra chủ yếu trong nhân còn phiên mã diễn ra ở tế bào chất. 4. Số lượng mạch dùng làm mạch khuôn và số lượng đơn phân môi trường cung cấp. 5. Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitơ khác nhau.

Cập nhật ngày: 03-04-2022


Chia sẻ bởi: Lê Minh Trí


[477821]: Điểm khác biệt giữa 2 cơ chế nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là: 1. Enzym sử dụng cho 2 quá trình. 2. Quá trình nhân đôi cần năng lượng còn phiên mã thì không cần. 3. Nhân đôi diễn ra chủ yếu trong nhân còn phiên mã diễn ra ở tế bào chất. 4. Số lượng mạch dùng làm mạch khuôn và số lượng đơn phân môi trường cung cấp. 5. Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitơ khác nhau.

Chủ đề liên quan

[536496]: Cho biết quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực trong hình ảnh dưới đây. Hãy hoàn thiện bằng cách điền vào các vị trí 1, 2, 3, 4, 5

A

l: 3'; 2: 5'; 3: methionin; 4: ribôxôm; 5: tARN

B

1: 5'; 2: 3'; 3: methionin; 4: ribôxôm; 5: mARN

C

1: 5’; 2:3'; 3: focmylmethionin; 4: ribôxôm; 5: mARN

D

1: 5'; 2: 3'; 3: methionin; 4: ribôxôm; 5: tARN

Bảng dưới đây mô tả các mẫu DNA được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự axit amin cho một phần của một loại protein cụ thể. Các axit amin sau đó được so sánh để xác định loài nào có liên quan chặt chẽ nhất. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên.

Loài X

Trình tự ADN

3’-GAXTGAXTXXAXTGA-5’

Trình tự axit amin

Leu – Thr – – Val –

Loài Y

Trình tự ADN

3’-GAXAGAXTTXAXTGA-5’

Trình tự axit amin

Trình tự ADN

1

Trình tự ADN

2

Trình tự ADN

Trình tự ADN

4

Trình tự axit amin

Trình tự ADN

7 Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, hãy xác định phát biểu nào dưới đây là đúng?

A

Trong chuỗi axit amin đang xét, loài X có nhiều hơn loài Z một loại axit amin.

B

Codon AGA mã hóa cho axit amin Ser.

C

Codon AGX mã hóa cho axit amin Thr.

D

Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.

Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận đúng về cây này là:

A

Cần bón bổ sung muối canxi cho cây.

B

Có thể cây này đã được bón thừa kali.

C

Cây cần được chiếu sáng tốt hơn.

D

Có thể cây này đã được bón thừa nitơ.

Vai trò của nitơ trong cơ thể thực vật:

A

Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

B

Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.

C

Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.

D

Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP…

Cây chỉ hấp thụ được nitơ ở dạng

Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là

A

lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

B

sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt của lá.

C

lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

D

lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

Cho nhận định: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình …(1)… và trạng thái …(2)… của protêin trong tế bào chất. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của …(3)… (1), (2) và (3) lần lượt là:

A

trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật.

B

ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.

C

trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật.

D

cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.

Trong các nhận định sau : (1)Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO2-. (2) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng. (3) Thiếu Nitơ gân lá màu xanh, thịt lá chuyển màu vàng . (4) Nitơ tham gia cấu tạo ATP, diệp lục, axit nucleic, protein. Có bao nhiêu nhận định đúng về nitơ ở thực vật?

Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng

A

thấp và chỉ bón khi trời không mưa.

B

thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.

C

cao và chỉ bón khi trời không mưa.

D

cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.

Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của

Trong các trường hợp sau: (1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat. (2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất. (3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. (4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun. Các nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên là

Trong các điều kiện sau: (1) Có các lực khử mạnh. (2) Được cung cấp ATP. (3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. (4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là:

Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây

Chú thích từ (1) đến (4) lần lượt là:

A

(1).NH4+; (2).NO3- ; (3).N2 ; (4).Chất hữu cơ.

B

(1).NO3- ; (2).NH4+; (3).N2; (4).Chất hữu cơ.

C

(1).NO3- ; (2).N2; (3).NH4+; (4).Chất hữu cơ.

D

(1).NO3- ; (2).N2; (3).NO3-; (4).Chất hữu cơ.

Khi nói về vai trò của nitơ đối với thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A

Nitơ là thành phần cấu tạo của lipit và axit nucleic.

B

Khi cây thiếu nitơ thì quá trình tổng hợp protein sẽ giảm.

C

Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cây.

D

Sự xuất hiện màu vàng nhạt trên các lá cây có thể là dấu hiệu cho thấy cây đang thiếu nitơ.

Quá trình chuyển hoá nitơ hữu cơ ở xác sinh vật trong đất thành dạng nitơ khoáng (NO3- và NH4+) cần sự tham gia của những nhóm vi khuẩn nào sau đây? 1. Vi khuẩn amôn hoá. 2. Vi khuẩn cố định nitơ. 3. Vi khuẩn nitrat hoá. 4. Vi khuẩn phản nitrat hoá.

Trong quá trình chuyển hoá nitơ hữu cơ ở xác sinh vật trong đất thành dạng nitơ khoáng mà cây có thể hấp thụ được, vi khuẩn nitrat hoá có vai trò

Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra ở đâu?

2. Quá trình phiên mã xảy ra ở đâu? Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp ARN phần lớn diễn ra trong nhân tế bào, ở kỳ trung gian, giữa 2 lần phân bào, vào thời điểm NST đang dãn xoắn. Ở sinh vật nhân sơ, vì không có màng nhân như ở sinh vật nhân thực nên phiên mã xảy ra ở ngoài tế bào chất.

Quá trình nhân đôi phiên mã dịch mã diễn ra ở đâu?

4. Phiên mã và dịch mã khác nhau như thế nào?.

Thế nào là quá trình phiên mã?

Trong sinh học phân tử và di truyền học, phiên mã là quá trình tổng hợp RNA từ mạch khuôn của gen. Trong quá trình này, trình tự các đêôxyribônuclêôtit ở mạch khuôn của gen (bản chất là DNA) được chuyển đổi (phiên) thành trình tự các ribônuclêôtit của RNA theo nguyên tắc bổ sung.

Sản phẩm của quá trình phiên mã là gì?

Sản phẩm tạo thành là ARN mạch đơn.