So sánh tỉa cành tự nhiên và tự tỉa thưa

Với giải bài 12 trang 76 sbt Sinh học lớp 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Sinh 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Sinh 9 Bài tập tự luận

Bài 12 trang 76 sbt Sinh học lớp 9: Hiện tượng tự tỉa cành trong tự nhiên là gì? Hãy giải thích hiện tượng đó.

Lời giải:

- Hiện tượng tự tỉa thưa là hiện tượng những cây gỗ mọc trong rừng thường có thân cao và thẳng; cành chỉ tập trung ở phần ngọn, còn các cành ở phía dưới sớm bị rụng hoặc là hiện tượng những cây nhỏ, sức sống kém sẽ bị chết dần so với những cây sinh trưởng nhanh khác.

- Giải thích hiện tượng tự tỉa thưa:

+ Hiện tượng tự tỉa thưa thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài hoặc khác loài về ánh sáng và dinh dưỡng ở thực vật: Cành cây trên ngọn hoặc cây sinh trưởng nhanh sẽ thu được nhiều ánh sáng hơn cành cây phía dưới hoặc cây sinh trưởng chậm. Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì quang hợp của lá cây yếu, tạo được ít chất hữu cơ và không đủ bù đắp lượng tiêu hao do hô hấp và kèm theo khả năng lấy nước kém nên cành phía dưới hoặc cây sinh trưởng chậm bị khô héo dần và sớm rụng.

+ Có thể ứng dụng hiện tượng tỉa thưa tự nhiên của thực vật để trồng cây khi đạt được chiều cao theo yêu cầu sẽ tách ra để phát triển bề ngang của cây thân gỗ.

  • Explore Documents

    Categories

    • Academic Papers
    • Business Templates
    • Court Filings
    • All documents
    • Sports & Recreation
      • Bodybuilding & Weight Training
      • Boxing
      • Martial Arts
    • Religion & Spirituality
      • Christianity
      • Judaism
      • New Age & Spirituality
      • Buddhism
      • Islam
    • Art
      • Music
      • Performing Arts
    • Wellness
      • Body, Mind, & Spirit
      • Weight Loss
    • Self-Improvement
    • Technology & Engineering
    • Politics
      • Political Science All categories

0% found this document useful (0 votes)

164 views

123 pages

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

DOCX, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

0% found this document useful (0 votes)

164 views123 pages

Bài Giảng KTLS Final

1

CHƯƠNG I: NGUYÊN LÝ KỸ

THU

T LÂM SINH

H

sinh thái r

ng có quy lu

ật phát sinh, sinh trưở

ng, phát tri

n và di

t vong. Các quy lu

ật này đượ

c hình thành trong m

i quan h

tương tác giữ

a thành ph

n sinh v

t v

i các nhân t

môi trườ

ng. T

đó

, nhà lâm h

c h

th

ng hóa nh

ng hi

u bi

ế

t v

các quy lu

t này, xây d

ng nh

ng tri th

ức đó thành các biệ

n pháp k

thu

t c

th

phù h

p v

ới điề

u ki

n t

nhiên để

tác độ

ng vào r

ng và hình thành nên m

t

lĩnh vự

c nghiên c

u

đ

ó là K

thu

t lâm sinh. Nói cách khác,

ng d

ng nguyên lâm h

c trong th

c ti

n d

a trên các y

ế

u t

kinh t

ế

xã h

ội đượ

c g

i là k

thu

t lâm sinh

1.1. Khái ni

m k

thu

t lâm sinh

:

là nh

ng k

thu

t t

o r

ừng, chăm sóc, nuôi

dưỡ

ng và khai thác r

ng. Là vi

c

ng d

ng sinh thái r

ng trong tái t

o ph

c h

i r

ừng, đề

xu

t các bi

n pháp k

thu

t tác

độ

ng vào r

ng nh

m duy trì và phát tri

n m

t cách b

n v

ng nh

ng l

i ích c

a r

ừng, đáp ứ

ng các m

c tiêu kinh t

ế

- xã h

i và

môi trườ

ng

. (Phùng Ng

c Lan, 1992). K

thu

t lâm sinh có liên quan t

i quá trình hình thành r

ng và ch

ất lượ

ng c

a th

m th

c v

1.2.

Phương thứ

c lâm sinh

: M

t h

th

ng các bi

n pháp k

thu

ật lâm sinh tác độ

ng vào r

ng trong c

m

t luân k

kinh doanh để

đạ

t t

i m

ục đích quả

n lý và kinh doanh r

ng

Theo G.Baur (1964), “

M

ột phương pháp tác độ

ng v

m

t lâm h

ọc đượ

c xây d

ng phù h

p v

i

các nguyên lý đã đượ

c ch

p nh

n, nh

đó các lớ

p cây c

u thành r

ừng được nuôi dưỡ

ng, thu ho

ch và thay th

ế

b

ng nh

ng l

p m

i v

i nh

ng hình thái phân bi

t rõ

” được định nghĩa là một phương thứ

c lâm sinh. Hi

u m

ột cách đơn giản hơn

p

hương thứ

c lâm sinh bao g

ồm phương thứ

c tái sinh và

phương thứ

c khai thác.

1.2.1.

Phương thứ

c tái sinh:

Tái sinh r

ừng đượ

c hi

u là quá trình ph

c h

i thành ph

ần cơ bả

n c

a r

ng: cây g

và các thành ph

n khác c

a lâm ph

  1. S

xu

t hi

n c

a lâm ph

n m

i góp ph

n hình thành môi tr

ườ

ng r

ng và các thành ph

ần khác như

th

c v

t t

ng th

ấp, độ

ng v

t, vi sinh v

ật đặc trưng cho mỗ

i lo

i r

ng. Trong kinh doanh r

ng, tái sinh r

ng ch

xem xét đố

i v

i thành ph

n cây g

ỗ. Có 3 phương thứ

c

2 tái sinh r

ừng cơ bả

n: Tái sinh t

nhiên, tái sinh nhân t

o và xúc ti

ế

n tái sinh t

nhiên và có 3 hình th

c tái sinh là: Tái sinh h

t, tái sinh ch

i, tái sinh thân ng

1.2.1.1.Tái sinh t

nhiên

: Là quá trình hình thành th

ế

h

r

ng m

i b

ằng con đườ

ng t

nhiên nhưng ta phả

i hi

u nó theo 2 khía c

nh:

Th

nh

t

: Quá trình tái sinh c

a r

ng di

n ra

r

ng t

nhiên mà không có s

can thi

t c

ủa con ngườ

  1. Tính ch

t t

nhiên này tuân theo nh

ng quy lu

ật xác định như quy luậ

t gi

m m

ật độ

theo tu

Th

hai

: Tái sinh t

nhiên là m

ột quá trình đượ

c nhà lâm h

ọc điề

u khi

n,

đị

nh

hướ

ng hay tái sinh t

nhiên x

ảy ra dướ

i

ảnh hưở

ng c

a các bi

n pháp k

thu

t lâm

sinh như nhà lâm họ

c có th

l

a ch

ọn phương thứ

c khai thác, x

lý đấ

t, x

lý th

m th

ực bì…tạo điề

u ki

n thu

n l

i cho s

phát tán, ti

ếp đấ

t, này m

ầm, sinh trưở

ng và phát tri

n c

ủa cây tái sinh. Như vậy, phương thứ

c tái sinh t

nhiên là m

t trong nh

ững phương thứ

c t

o r

ng.

1.2.1.2. Tái sinh nhân t

o

: Là quá trình hình thành r

ng m

i b

ằng con đườ

ng nhân t

o, b

ng s

can thi

t c

ủa con ngườ

i trong quá trình t

o r

ng. Ch

ng h

n, tr

ng r

ng m

i b

ằng cây con nuôi dưỡng trong vườn ươm hoặ

c tr

ng r

ng m

i b

ng cách gieo h

t tr

c ti

ế

1.2.1.3. Tái sinh ph

i h

p hay xúc ti

ế

n tái sinh t

nhiên

: là quá trình hình thành r

ng m

i b

ng cách ph

i h

p gi

a tái sinh t

nhiên và tái sinh nhân t

o trên cùng m

t kho

nh r

ng. Ví d

: Trên m

t kho

nh khai thác tr

ắng ngườ

i ta v

a gi

l

i cây non

chưa đế

n tu

i khai thác v

a t

ạo điề

u ki

n thu

n l

i cho s

gieo gi

ng t

nhiên c

a ngu

n cây m

để

l

ại đồ

ng th

i tr

ng thêm nh

ng cây non vào nh

ững nơi th

i

ế

u tái sinh t

nhiên ho

ặc nơi nguồ

n gi

ng không th

phát tán đế

Tóm l

i,

để

l

a ch

n m

ột phương thứ

c tái sinh phù h

p ta ph

ải căn cứ

vào m

c tiêu

kinh doanh, điề

u ki

n t

nhiên, điề

u ki

n kinh t

ế

- k

thu

ật để

có th

t

o r

ng m

i v

i ch

ất lượ

ng t

1.2.2. Các hình th

c tái sinh r

ng

1.2.2.1. Tái sinh h

t

: là quá trình tái sinh mà th

ế

h

r

ng m

i hình thành t

h

t gi

ng và quá trình tái sinh h

t v

cơ bả

n ph

i tr

ải qua 3 giai đoạ

n: Ra hoa, k

ế

t qu

và phát tán h

t gi

ng, H

t gi

ng n

y m

ầm, Sinh trưở

ng và phát tri

n c

a cây tái sinh

3

Ra hoa, k

ế

t qu

và phát tán h

t gi

ng: Cây r

ng ph

ải đạ

t t

i m

ột độ

tu

i nh

t

đị

nh m

i có kh

năng ra hoa kế

t qu

và các loài cây khác nhau thì tu

i ra hoa k

ế

t qu

cũng khác nhau. Ví dụ

, tu

i ra hoa k

ế

t qu

c

a cây Phi lao là 2-3 tu

i, B

đề

, B

ạch đàn là 5

-6 tu

  1. Cùng m

ột loài cây nhưng cây chồ

i ra hoa k

ế

t qu

s

ớm hơn cây

h

t ch

ng h

n cây T

ế

ch m

c t

ch

i ra hoa s

ớm hơn cây Tế

ch m

c t

h

t t

7 -8 tu

i (Mohanty,1956)

Đặ

c tính di truy

n quy

ết định đế

n kh

năng ra hoa kế

t qu

c

a cây r

ng tuy

nhiên điề

u ki

n hoàn c

nh l

i

ảnh hưởng đế

n tu

i ra hoa k

ế

t qu

. Ch

ng h

n, cùng m

t loài cây

cùng m

ột điề

u ki

n l

ập địa nhưng cây mọ

c l

ra hoa s

m và nhi

u

hơn ở

trong r

ng do cây m

c l

có điề

u ki

ện dinh dưỡ

ng t

t, ánh sáng nhi

u, nhi

t

lượng đầy đủ

và h

r

phát tri

n m

nh nên thành th

ục tái sinh đế

n s

m ho

c cây r

ng tr

ồng được chăm sóc nên ra hoa kế

t qu

s

ớm hơn rừ

ng t

nhiên. Mùa ra hoa k

ế

t qu

c

a các loài cây di

n ra h

ầu như quanh năm nhưng phầ

n l

n t

p trung cu

ối mùa mưa và

kéo dài trong mùa khô Th

i k

chín, th

i k

rơi rụ

ng c

a qu

và h

t, phát tán h

ạt do đặc điể

m sinh v

t h

c c

a loài cây quy

ết đị

nh. Ch

ng h

n, B

ạch đàn, P

hi lao sau khi chín và r

ng hàng lo

  1. Qu

Lim xanh sau khi chín thì h

t r

ng d

ần. Loài Đướ

c, h

t n

y m

m ngay trên cây r

i m

i r

ng xu

ống đấ

t m

i b

i ven bi

ển để

không b

th

y tri

u lôi cu

n h

t ra bi

Phương thứ

c phát tán h

t gi

ống thườ

ng nh

gió, nh

độ

ng v

t, ch

ng h

n h

t c

a cây h

D

u qu

có cánh để

phát tán h

ạt đi xa

.

Đây là giai đoạ

n góp ph

n thành công c

ủa các phương thứ

c tái sinh, chúng ta c

n ph

i n

m rõ t

ừng giai đoạ

n phát tri

ển để

xác định đượ

c tu

i thành th

ục tái sinh đó là

th

ời điểm đế

n ngay sau khi cây r

ừng đạt đến giai đoạn sinh trưở

ng m

nh nh

  1. D

a

vào đặ

c tính di truy

n c

a loài xá

c định được năm sai quả

và b

ng các bi

n pháp k

thu

ật lâm sinh như tỉa thưa, bón phân trong kinh doanh rừ

ng gi

ống để

có th

thúc

đẩy cây sinh trưởng, nhanh đạ

t thành th

c tái sinh và rút ng

n chu k

năm sai quả

đồ

ng th

i x

lý môi trường thúc đẩ

y tái sinh t

nhiên b

ng h

t di

n ra thu

n l