So sánh to v và ving

Trong văn nói hàng ngày, chúng ta thường xuyên nghe thấy người ta nói “I like swimming”, “I’d like some water” hay “I go shopping” trong các cuộc trò chuyện tiếng Anh cơ bản trên phim hoặc các chương trình truyền hình.

Có bao giờ bố mẹ và các con thắc mắc tại sao động từ chính trong câu lúc thì lại là to-V mà lúc thì lại là V-ing không nhỉ? Bài viết dưới đây sẽ giải thích cho mọi người điều này với việc cung cấp thêm một đơn vị kiến thức mới, đó là Động từ nguyên thể to-V và Động từ V-ing trong tiếng Anh.

1. Khi nào chúng ta dùng động từ nguyên thể to-V và động từ V-ing?

Hiểu một cách đơn giản, việc chúng ta sử dụng động từ thuộc dạng nào trong hai dạng trên sẽ phụ thuộc vào mục đích nói và cấu trúc câu. Cụ thể hơn, động từ sẽ để dưới dạng to-V khi nó theo sau một số động từ như want, need, start, ... và dưới dạng V-ing khi đứng sau các động từ khác như love, start, end, ... Ngoài ra, thể to-V còn được dùng khi chúng ta muốn đưa ra yêu cầu hoặc nhờ người khác làm gì. Các con hãy xem các ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

  • “I want to buy a car” (Tôi muốn mua một chiếc ô tô)
  • “The boy loves drinking some warm milk for breakfast” (Cậu bé thích uống sữa ấm vào bữa sáng)
  • “We want mom to tell us the whole story” (Chúng tôi muốn mẹ kể cho minh hết cả câu chuyện)

So sánh to v và ving

2. Động từ dưới dạng to-V

Như đã đề cập ở trên, chúng ta sẽ dùng to-V khi động từ này theo sau một số động từ khác (tức động từ chính). Dưới đây là bảng gồm 9 từ tiếng Anh các con sẽ gặp nhiều nhất thuộc nhóm này.

want

need

plan

agree

refuse

expect

ask

tend

learn

➢ Ví dụ:

  • I want to have a pet dog (Tôi muốn có một chú chó cảnh)
  • I need to do my homework (Tôi muốn làm bài tập về nhà)
  • I learn to ride the bike (Tôi học đi xe đạp)

Ngoải ra, các con cũng cần biết thêm cấu trúc to-V khi muốn người khác làm gì cho mình nhé.

Chủ ngữ + want/ask + Danh từ chỉ người + to-V + Tân ngữ (nếu có)

➢ Ví dụ: I want my dad to give me an apple (Tôi muốn bố cho tôi một quả táo)

I ask my mom to make dinner (Tôi muốn mẹ làm cơm tối)

3. Động từ dưới dạng V-ing

Động từ sẽ để dưới dạng V-ing khi nó theo sau một số động từ trong tiếng Anh. Dưới đây là 9 động từ thuộc nhóm này mà các con cần nhớ.

love

hate

remember

like

miss

enjoy

keep

regret

allow

➢ Ví dụ:

  • I love drinking orange juice (Tôi thích uống nước cam)
  • I miss having snacks in the afternoon (Tôi nhớ việc ăn vặt vào buổi chiều)
  • I enjoy traveling across Europe (Tôi thích thú với việc du lịch khắp châu Âu)

➢ Lưu ý: Các con nhớ rằng sẽ luôn có những động từ mà theo sau chúng vừa có thể là động từ to-V hoặc V-ing. Chúng ta sẽ chú ý đến nghĩa của từ trong trường hợp đó để chọn dạng của từ phù hợp nhé.

Đến đây là kết thúc bài viết về Động từ to-V và Động từ V-ing rồi. Aland mong rằng bố mẹ và các con đã bỏ túi thêm cho mình một bài học hữu ích về tiếng Anh cơ bản nữa nhé!

Khi làm bài chia động từ, một trong những câu hỏi thường xuất hiện là: khi nào dùng “Ving”, khi nào dùng “to V”. Trong bài học này, chuyên mục sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức liên quan để bạn không gặp khó khăn khi làm bài tập dạng này nữa nhé!

  1. Dạng thức Ving

Động từ sẽ ở dạng Ving trong những trường hợp sau:

  • Là chủ ngữ của câu

Ví dụ:

Playing sport is very good for your health.

Chơi thể thao rất tốt cho sức khỏe của bạn.

  • Là bổ ngữ của động từ

Ví dụ:

Her hobby is singing.

Sở thích của cô ấy là ca hát.

  • Là bổ ngữ

Ví dụ:

Seeing is believing.

Nhìn thấy là tin.

  • Sau giới từ

Ví dụ:

He was responsible for preparing some paper.

Anh ấy chịu trách nhiệm chuẩn bị tài liệu.

  • Sau những động từ sau đây:

admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy…

Ví dụ:

He admitted breaking the vase.

Anh ấy thú nhận đã làm vỡ bình hoa.

I tried wearing this coat.

Tôi đã thử mặc chiếc áo này.

He is avoiding meeting her.

Anh ấy đang tránh gặp mặt cô ấy.

  • Theo cấu trúc: Verbs + prepositions + V-ing:

apologize for (xin lỗi về cái gì), accuse of, insist on, feel like, congratulate on (chúc mừng), suspect of, look forward to (mong đợi), dream of (mơ về), succeed in (thành công), object to (phản đối), approve/disapprove of (đồng ý/phản đối)…

Ví dụ:

I apologized for being late.

Tôi xin lỗi vì đến muộn.

We look forward to hearing from you.

Chúng tôi mong nhận được tin của bạn.

  • V-ing cũng theo sau những cụm từ như:

It’s no use / It’s no good…: Nó không tốt làm gì.

There’s no point ( in)...: không cần thiết làm gì

It’s ( not) worth …: không có ích khi làm gì

Have difficult ( in) …: có khó khăn khi làm gì

It’s a waste of time/ money …: lãng phí thời gian/tiền bạc làm gì

Spend/ waste time/money …: sử dụng thời gian/tiền bạc làm gì

Be/ get used to …: quen với làm gì

Be/ get accustomed to …: quen với làm gì

Do/ Would you mind … ?: bạn có phiền …

be busy doing something: bận làm gì

What about … ? How about …?: thế còn ….

Go + V-ing (go shopping, go swimming…)

Ví dụ:

He is busy looking after his children.

Anh ấy đang bận trông nom những đứa con của anh ấy.

It’s a waste of time playing games.

Thật là lãng phí thời gian để chơi điện tử.

  1. Dạng thức TO-INFINITVE của động từ

Động từ ở dạng to Infinitive trong những trường hợp dưới đây:

  • Sau những động từ:

agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,…

Ví dụ:

She agreed to work on Sunday.

Cô ấy đồng ý làm việc vào chủ nhật.

I tried to finish my work before 5 pm.

Tôi đã cố gắng hoàn thành công việc của mình trước 5 giờ chiều.

  • Theo cấu trúc: Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V

Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…

Ví dụ:

He learnt how to ride a bike.

Anh ấy học cách lái xe đạp.

She hasn’t thought what to say now.

Cô ấy vẫn chưa nghĩ ra nói cái gì bây giờ.

  • Theo cấu trúc: Verb + Object + to V

Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…

Ví dụ:

My father encourages me to go abroad.

Bố của tôi khuyến khích tôi đi ra nước ngoài.

He invited me to come to his party.

Anh ấy mời tôi đến dự bữa tiệc của anh ấy.

Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và cả “V-ing”, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng.

Khi nào sử dụng Ving và tổ v?

GO ON

Go on + To V: làm tiếp một việc khác sau khi hoàn tất một việc gì đó Ex: He went on to work on this medical project. (Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này)
Go on + V-ing: tiếp tục làm việc đang làm Ex: He went on work on this medical project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)

10 Phút Nắm Chắc Quy Tắc "To V Và V-ing" - NQH IELTSnqhielts.edu.vn › nam-chac-quy-tac-to-v-v-ing-nhanh-chongnull

Ving được sử dụng khi nào?

V-ing được sử dụng trong các cấu trúc sau:.

Làm chủ ngữ của câu..

Làm tân ngữ của câu..

Đứng sau giới từ.

Theo sau một số động từ nhất định..

Theo sau một số danh từ nhất định..

Theo sau một số tính từ nhất định..

Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ.

Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

V Bare là gì ví dụ?

V: Chúng ta sử dụng V (bare infinitive) để diễn tả hành động mà ta nhận biết đã hoàn tất. Cấu trúc chung: Động từ tri nhận + someone/something + V... Ví dụ: I felt someone follow me when I went out last night. (Tôi cảm thấy có ai đó đang đi theo khi tôi đi ra ngoài tối hôm qua).

Sau V

Danh động từ (Gerund) là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi ing vào động từ. Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing. Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động. – Câu ví dụ: my turning on the air conditioner.