So sánh xe fadil và wigo năm 2024

Trước đây, khi nhắc đến những mẫu xe bán chạy nhất phân khúc hạng A tại thị trường ô tô Việt Nam, người ta sẽ thường chỉ nghĩ đến cuộc đua "song mã" giữa Hyundai Grand i10 và Kia Morning.

Thế nhưng bây giờ, VinFast Fadil mới thực sự là mẫu xe dành được nhiều sự quan tâm của khách hàng. Bên cạnh đó, Toyota Wigo cũng là chiếc xe đã có nhiều thay đổi để bám sát các đối thủ về doanh số bán hàng.

Trong bài viết này, chúng tôi so sánh xe Toyota Wigo AT 2021 và VinFast Fadil Base 2021, liệu đâu là chiếc xe đáng chọn hiện nay?

GIÁ BÁN

Giá xe Toyota Wigo 2020

Một trong những lần nâng cấp hiếm hoi, TMV bổ sung thêm nhiều trang bị nhưng giá bán xe lại giảm đáng kể đối với bản cao cấp. Còn bản số sàn, với những trang bị gần như tương đương biến thể số tự động, người dùng sẽ hài lòng với mức tăng nhẹ 7 triệu đồng so với đời cũ.

Giá Toyota Wigo 2020 bản MT - 352 triệu đồng

Giá xe Toyota Wigo 2020 bản AT - 384 triệu đồng

Giá xe VinFast Fadil 2021

Hiện tại, giá niêm yết xe VinFast Fadil 2021 dao động từ 425-499 triệu đồng cho 3 phiên bản trang bị khác nhau. Tuy nhiên, mức giá bán ra thực tế sẽ khác tùy từng hình thức thanh toán, cụ thể như sau:

Bảng giá xe Vinfast Fadil 2021 Phiên bản Giá xe từ 15/7/2020 Giá xe theo hình thức thanh toán Vay ngân hàng và chọn gói lãi suất 0% trong 2 năm đầu Trả thẳng 100% giá trị xeVinFast Fadil bản Tiêu chuẩn (Base) 425.000.000 425.000.000 382.500.000 VinFast Fadil bản Nâng cao (Plus) 459.000.000 459.000.000 413.100.000 VinFast Fadil bản Cao Cấp 499.000.000 499.000.000 449.100.000

Để tham khảo giá bán, mua bán xe, bạn có thể truy cập tại đây:

  • Mua bán xe VinFast Fadil
  • Mua bán xe Toyota Wigo

NGOẠI THẤT

Ở phiên bản mới nâng cấp, Toyota Wigo có ngoại hình góc cạnh hơn vẻ bầu bĩnh nhàm chán của đời trước, nhưng nhìn "khuôn mặt" của xe không thực sự trẻ trung và khá rườm rà. Trong khi đó, VinFast Fadil lại sở hữu thiết kế đơn giản, đủ hiện đại với những khách hàng tìm xe ở phân khúc hạng A, giá rẻ.

So sánh xe fadil và wigo năm 2024
So sánh xe fadil và wigo năm 2024

Thay đổi lớn nhất của Toyota Wigo 2021 đến từ mặt ca-lăng mới góc cạnh hơn và sử dụng vân dạng lưới đan xen bắt mắt hơn dạng thanh ngang của đời trước. Ở phiên bản cao cấp nhất, Wigo dùng đèn Halogen dạng bóng chiếu và cụm đèn sương mù không còn dạng tròn mà được thay thế bởi tạo hình dạng hốc gió hình tam giác mới lạ.

Toyota Wigo dùng đèn Halogen Projector.

Mẫu xe rẻ nhất của thương hiệu Việt là VinFast Fadil 2021 sử dụng đèn pha dạng Halogen và bản Base này sẽ không có đèn định vị ban ngày. Còn lưới tản nhiệt Fadil dạng vân sóng mới, trung tâm là logo chữ "V" quen thuộc.

So sánh xe fadil và wigo năm 2024
So sánh xe fadil và wigo năm 2024

Dù đầu xe thay đổi nhiều, nhưng khi sang đến phần thân, Toyota Wigo 2021 vẫn mang đến dáng vẻ quen thuộc, không quá hiện đại như các đối thủ cùng phân khúc. Mẫu hatchback hạng A này sử dụng bộ la-zăng cải tiến, nhưng chỉ có kích thước 14 inch. Gương chiếu hậu tích hợp đèn xi-nhan cùng tính năng chỉnh/gập điện. Điểm kém hấp dẫn nhất trên Wigo đến từ tay nắm cửa theo phong cách cổ điển, chưa hợp thời.

VinFast Fadil 2021 sử dụng bộ mâm hợp kim nhôm kích thước 15 inch kết hợp bộ lốp 185/55R15 cho tất cả các phiên bản. Gương chiếu hậu của xe có tính năng chỉnh/gập điện kết hợp đèn báo rẽ dạng bóng thường.

So sánh xe fadil và wigo năm 2024
So sánh xe fadil và wigo năm 2024

So với phần đầu, đuôi xe Toyota Wigo AT không có nhiều thay đổi ngoại trừ cụm đèn hậu góc cạnh hơn và sử dụng bóng LED để giúp chiếc xe hiện đại hơn. Hơn nữa, biến thể cao cấp này sẽ được trang bị sẵn cảm biến/camera lùi.

Ở phiên bản tiêu chuẩn, VinFast Fadil chỉ có đèn hậu bóng Halogen với thiết kế khá đơn giản, cản sau sử dụng nhựa sơn đen với diện tích lớn chưa thực sự bắt mắt. Đáng tiếc, điểm mà Fadil thua Wigo là xe chưa được trang bị cảm biến/camera lùi.

Bài viết được quan tâm:

  • So sánh Toyota Vios 2021 và Mazda 2 2021: Thời thượng, công nghệ hay bền bỉ?
  • So sánh xe Lexus LX570 2021 và Mercedes-Benz GLS450 2021: Chọn SUV nào dành cho ông chủ?

NỘI THẤT

Bên trong khoang lái, Wigo đã có nhiều cải tiến khi nhà sản xuất đã bổ sung màn hình cảm ứng kết hợp đầu DVD giúp chủ nhân dễ dàng kết nối với xe hơn. Đặc biệt, cụm điều hòa dạng núm xoay khá thô của phiên bản cũ đã được thay thế bởi những phím bấm gọn gàng hơn mang đến sự hiện đại cho mẫu xe hạng A này.

So sánh xe fadil và wigo năm 2024
So sánh xe fadil và wigo năm 2024

Khoang lái Toyota Wigo và VinFast Fadil.

Ở bên phía đối diện, lựa chọn VinFast Fadil Base 2021, người dùng sẽ chỉ có hệ thống giải trí đầu cơ bản AM/FM/MP3 và màn hình Android sẽ là trang bị mà nhiều chủ nhân lắp thêm như chiếc xe mà chúng tôi trải nghiệm.

Vô-lăng 3 chấu bọc nhựa của bản cũ được giữ nguyên có tích hợp phím điều chỉnh âm thanh, chuyển kênh radio. Trong khi đó, thiết kế vô-lăng Fadil có phần thẩm mỹ hơn nhưng xe lại không được trang bị bất cứ phím bấm chức năng nào, đây là nhược điểm của mẫu xe thương hiệu Việt.

Toyota Wigo 2021 sở hữu không gian ghế ngồi rộng rãi hơn đối thủ nhờ chiều dài trục cơ sở lớn 2.455 mm. Thế nhưng, hàng ghế trước Wigo không có tựa đầu giảm chấn là nhược điểm cố hữu của mẫu xe hạng A này. Hơn nữa, bộ "áo" ghế của mẫu hatchback này vẫn là dạng nỉ và chỉnh cơ hoàn toàn.

Toyota Wigo 2021 có ghế ngồi rộng rãi hơn.

Lợi thế của VinFast Fadil bản thiếu là xe được trang bị ghế da tiêu chuẩn, nhưng không gian khiêm tốn ở hàng ghế sau là điểm trừ lớn của chiếc xe thương hiệu Việt. Đồng thời, là xe giá rẻ nên ghế xe vẫn chỉ chỉnh cơ tương tự đối thủ.

AN TOÀN

Về an toàn, Toyota Wigo 2021 bản AT có những tính năng cơ bản gồm: hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau, 2 túi khí...

VinFast Fadil sở hữu hàng loạt công nghệ an toàn tốt hơn đối thủ.

Dù là bản Base nhưng Fadil 2021 hiện là xe có nhiều công nghệ an toàn nhất với những tính năng như:

  • Chống bó cứng phanh ABS
  • Phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Cân bằng điện tử ESC
  • Kiểm soát lực kéo TCS
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
  • Hỗ trợ chống lật ROM
  • Cảnh báo thắt dây an toàn cho cả hai hàng ghế
  • Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
  • Điểm móc ghế trẻ em ISOFIX
  • 2 túi tiêu chuẩn...

ĐỘNG CƠ

Dưới nắp ca-pô, Toyota Wigo được trang bị khối động cơ 3NR-VE, dung tích 1.2L, 4 xy-lanh cho công suất 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 107 Nm tại 4.200 vòng/phút. Cỗ máy trên sẽ kết hợp với hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước.

VinFast Fadil 2021 vận hành mạnh mẽ hơn.

Trong khi đó, VinFast Fadil 2021 là chiếc xe mạnh mẽ nhất phân khúc nhờ được trang bị khối động cơ xăng I-4, dung tích 1.4L cho công suất cực đại 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 128 Nm tại 4.400 vòng/phút ghép nối cùng hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động vô cấp CVT.

Về khả năng vận hành, VinFast Fadil 2021 đang là chiếc xe ấn tượng nhất phân khúc là điều không phải bàn cãi. Mẫu xe này sử dụng hộp số CVT cho khả năng chuyển số mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu. Còn Toyota Wigo là chiếc xe vận hành ở mức đủ dùng trong nội đô, không có điểm gì nổi trội so với các đối thủ cùng phân khúc.

TỔNG QUÁT

Nhìn chung, mặc dù là phiên bản tiêu chuẩn, nhưng VinFast Fadil 2021 vẫn là chiếc xe đáng chọn hơn Toyota Wigo ở mọi mặt. Thiết kế của mẫu xe Việt đơn giản mà đủ hiện đại, công nghệ an toàn và vận hành vượt trội, song hành với đó là mức giá cao hơn bản full option của đối thủ.

Còn Toyota Wigo sẽ dành cho những đối tượng khách hàng "ăn chắc, mặc bền" và "cuồng" Toyota nhiều hơn bởi mẫu xe này thực sự thiếu và yếu ở nhiều khía cạnh. Thiết kế có phần lạc hậu, trang bị an toàn cơ bản và động cơ chưa thực sự mạnh mẽ. Tuy nhiên, mức giá rẻ hơn Fadil Base sẽ là yếu tố mà nhiều người dùng Việt cân nhắc khi lựa chọn.