Số thuế tncn đã khấu trừ là gì năm 2024

Tìm hiểu quy định về chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì? Thời điểm, cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử?

Nội dung chính:

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007;
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC;
  • Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

II. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

(TNCN) là khoản thuế trực thu, nghĩa là khoản tiền mà người nộp thuế (NNT) phải nộp được trích từ thu nhập từ tiền lương, tiền công hoặc các nguồn thu nhập khác như: đầu tư vốn, , trúng thưởng, , nhượng quyền thương mại.

\>> Tham khảo thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công.

III. Khấu trừ thuế TNCN là gì? Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?

Theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định: “Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế TNCN phải nộp vào thu nhập của người lao động trước khi chi trả thu nhập”.

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (CTKTT) là một loại chứng từ, giấy tờ được lập theo mẫu đã đăng ký theo quy định, do tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập cấp cho cá nhân bị khấu trừ thuế TNCN. Trường hợp cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Có thể bạn quan tâm:

\>> Các khoản thu nhập không tính thuế thu nhập cá nhân TNCN;

\>> Cách tính thuế thu nhập cá nhân và các khoản giảm trừ thuế TNCN.

IV. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì?

Việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN phục vụ cho rất nhiều mục đích khác nhau, thông thường bao gồm:

  • Làm chứng từ chứng minh trong hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế;
  • Thể hiện được , số thuế đã khấu trừ của người lao động. Từ đó cá nhân sẽ xác định được mình có phải đóng thêm thuế thu nhập cá nhân hay không.

Tham khảo thêm:

\>> Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN trực tuyến;

\>> Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân - Trọn gói từ 800.000 đồng.

V. Quy định về chứng từ khấu trừ thuế TNCN

1. Có bắt buộc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?

Theo Điểm a Khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2023/TT-BTC quy định tổ chức đã khấu trừ thuế thì bắt buộc phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trừ trường hợp người lao động đã ủy quyền cho doanh nghiệp, công ty quyết toán thuế thì doanh nghiệp, công ty không cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động đó nữa.

\>> Tham khảo thêm:

2. Khi nào phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN?

Theo Điểm b Khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định một số trường hợp cụ thể mà doanh nghiệp phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động bao gồm:

➨ Trường hợp 1: Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng: Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập phải cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một CTKTT cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế khi người lao động yêu cầu.

Ví dụ:

Chị M ký hợp đồng dịch vụ với công ty Anpha từ tháng 10/2023 đến tháng 3/2024:

  • Mỗi tháng chị M được Anpha thanh toán với số tiền là 4.000.000 đồng;
  • Số tiền thuế TNCN = 4.000.000 x 10% = 400.000 đồng/tháng.

Như vậy, chị M có thể yêu cầu Anpha cấp chứng từ theo từng tháng hoặc theo từng kỳ tính thuế gồm:

  • 1 chứng từ khấu trừ cho thu nhập và số thuế khấu trừ từ tháng 10/2023 đến tháng 12/2023;
  • 1 chứng từ khấu trừ cho kỳ thuế từ tháng 1/2024 đến tháng 3/2024.

➨ Trường hợp 2: Đối với cá nhân ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một CTKTT trong một kỳ tính thuế.

Ví dụ:

Nhân viên A làm việc tại công ty Anpha có hợp đồng lao động thời hạn 1 năm (từ tháng 3/2023 đến hết tháng 2/2024). Vào thời điểm quyết toán thuế cho năm 2023, nhân viên A xét thuộc đối tượng phải quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế và yêu cầu công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Trong trường hợp này Anpha sẽ cấp cho nhân viên A 2 chứng từ gồm:

  • 1 chứng từ phản ánh số thuế đã khấu trừ từ tháng 3/2023 đến hết tháng 12/2023;
  • 1 chứng từ cho thời gian từ tháng 1/2024 đến hết tháng 2/2024.

\>> Tham khảo thêm: .

3. Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Theo Điều 31 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định ngừng sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN do cơ quan thuế cấp và phải chuyển đổi sang sử dụng dạng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử. Do đó, doanh nghiệp muốn đăng ký chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì cần thực hiện các bước sau:

Khi nào khấu trừ 10% thuế TNCN?

Như vậy, nếu giữa người lao động và người sử dụng lao động có ký hợp đồng thử việc hoặc có thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động dưới 03 tháng mà tổng tiền lương trả cho người lao động từ 02 triệu đồng trở lên/lần thì doanh nghiệp được phép khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân trước khi trả cho người lao động.nullThử việc bị trừ 10% thuế thu nhập cá nhân là đúng hay sai? - LuatVietnamluatvietnam.vn › thu-viec-bi-tru-thue-thu-nhap-ca-nhan-562-34503-articlenull

Số thuế đã được khấu trừ là gì?

Phần thuế GTGT đã khấu trừ là số thuế cần phải nộp vào ngân sách được xác định một cách trực tiếp, căn cứ trên hiệu số thuế các khâu trong quá trình sản xuất, lưu hàng hóa - dịch vụ.nullKhấu trừ thuế là gì? Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ là gì?luatminhkhue.vn › khau-tru-thue-la-ginull

Khấu trừ thuế là gì cho ví dụ?

Khấu trừ là khoản tiền được bớt lại từ phần tiền nợ hoặc hoàn tiền bị trừ lại do người được hưởng phải thực hiện nghĩa vụ. Ví dụ: Các cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan tổ chức sẽ phải chích một phần thu nhập để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp.nullKhấu trừ là gì? Ví dụ về khấu trừ và các phương pháp khấu trừluatminhkhue.vn › khau-tru-la-ginull

Khi nào thì sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN?

Căn cứ Điều 31 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được lập tại thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải được giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế.nullChứng từ khấu trừ thuế TNCN: Khi nào được cấp? Dùng để làm gì?luatvietnam.vn › chung-tu-khau-tru-thue-tncn-565-35385-articlenull