Sóng ngang phẳng
Sóng ngang là sóng lan truyền trong đó các dao động diễn ra theo phương vuông góc với phương truyền năng lượng (phương truyền sóng). Trong hệ tọa độ vuông góc nếu sóng lan truyền theo phương x dương, thì dao động diễn ra ở hướng lên và xuống trong mặt y-z. Show Ví dụ: Thổi vào mặt nước, sóng tạo thành và lan truyền trên mặt nước. Các phần tử nước dao động theo phương thẳng đứng còn phương truyền sóng là phương ngang nên sóng nước trong trường hợp này là sóng ngang. Sóng ngang cơ học chỉ truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng. Thoạt nhìn thì chúng ta có cảm giác sóng ngang chuyển động theo chiều ngang nhưng thực chất thì các phần tử của sóng chuyển động lên và xuống theo chiều vuông góc với phương truyền sóng liên tiếp nhau tạo thành sóng ngang. Ví dụ: Sóng nước, sóng điện từ, Biểu diễn sóng điện từ truyền theo phương y {\displaystyle y}Giải thích sự tạo thành sóngDùng 1 sợi dây mềm, dài, căng ngang,một đầu được gắn vào tường, đầu kia dùng tay giữ. Ta truyền cho đầu dây một xung lượng của lực bằng cách dùng bàn tay đưa nhanh đầu dây từ thấp lên cao rồi từ cao xuống thấp. Ta thấy xuất biến dạng ở đầu dây và biến dạng này lan truyền trên dây về phía đầu kia. Lúc đầu, đầu dây được kéo lên cao. Đầu dây này liên kết với các phần tử liền kề nên các phần tử này cũng được kéo lên cao bằng 1 lực hướng lên. Chừng nào mà các điểm kế tiếp của dây còn kéo điểm kề sau nó lên cao thì biến dạng còn dịch chuyển dọc theo dây về phía đầu kia. Cũng trong thời gian đó thì bàn tay trở về vị trí ban đầu, mỗi phần tử của dây cũng bị kéo về phía dưới sau khi đã đạt tới điểm cao nhất. Bàn tay dao động là nguồn của sóng và lực liên kết giữa các phần tử liền kề đã truyền xung lượng của lực dọc theo dây. Các sóng ngang khác (sóng nước…) được tạo ra và lan truyền trong môi trường theo một cách tương tự như vậy Đặc điểm của sự truyền sóngSự lan truyền của biến dạng trong một môi trường gọi là chuyển động sóng. Chuyển động sóng có các đặc điểm sau đây: - Các phần tử của môi trường chỉ chuyển động trong một phạm vi không gian rất hẹp, trong khi sóng thì truyền đi rất xa. - Tốc độ truyền sóng chỉ phụ thuộc vào tính chất của môi trường chứ không phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của nguồn hay của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua Các đại lượng đặc trưngCác đại lượng đặc trưng là:
Phương trình sóngPhương trình sóng có dạng: - Tại t=0: u = A c o s 2 π λ {\displaystyle u=Acos{2\pi \ \over \lambda \ }} - Tại thời điểm t: 2 π λ ( x − v t ) {\displaystyle {2\pi \ \over \lambda \ }(x-vt)} Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
Dưới đây là Video Ôn tập 20 câu ôn lý thuyết sóng cơ học bao gồm nhiều câu hỏi lý thuyết hay và khó, phân chia theo các mức độ, đòi hỏi tư duy logic nhằm nâng cao chất lượng kiến thức cho các em học sinh chuẩn bị bước vào kì thi THPT sắp tới.
Câu 1: Chọn nhận xét sai về quá trình truyền sóng Lời giải Quá trình truyền sóng ⇒ phần tử vật chất dao động tại chỗ Câu 2: Nhận xét nào là đúng về sóng cơ học Lời giải Sóng cơ học truyền trong môi trường vật chất ⇒ Chọn D Câu 3: Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào A. Môi trường truyền sóng B. Phương dao động của phần tử vật chất Lời giải Phân loại sóng ngang và sóng dọc dựa vào phương dao động và phương truyền sóng ⇒ Chọn D Câu 4: Sóng ngang (sóng cơ) Lời giải Câu 5: Bước sóng \(\lambda\) của sóng cơ học là: Lời giải Câu 6: Nhận xét nào sau đây là đúng đối với quá trình truyền sóng? Lời giải Câu 7: Trong hiện tượng sóng trên mặt nước do một nguồn sóng gây ra, nếu gọi bước sóng là l, thì khoảng cách giữa n vòng tròn sóng (gợn nhô) liên tiếp nhau sẽ là: A. n\(\lambda\) B. (n- 1)\(\lambda\) C. 0,5n\(\lambda\) D. (n+1) \(\lambda\) Lời giải ⇒ Chọn B Câu 8: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về sự truyền của sóng cơ học? Lời giải Câu 9: Chọn câu trả lời sai Lời giải Câu 10: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai? Lời giải Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất dao động tại chỗ ⇒ Chọn B Câu 11: Tốc độ truyền sóng cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? Lời giải Câu 12: Quá trình truyền sóng là: Lời giải Câu 13: Điều nào sau đây đúng khi nói về bước sóng. Lời giải \(\lambda =v.T\) quãng đường sóng truyền đi được trong 1 chu kỳ ⇒ Chọn A Câu 14: Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng? Lời giải ⇒ Chọn C Câu 15: Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần. Lời giải \(v=\lambda .f\Rightarrow \lambda =\frac{v}{f}\) f tăng 2 lần ⇒ \(\lambda\) giảm 2 lần ⇒ Chọn D Câu 16: Một sóng cơ truyền trên một đường thẳng và chỉ truyền theo một chiều thì những điểm cách nhau một số nguyên lần bước sóng trên phương truyền sẽ dao động; A. cùng pha với nhau B. ngược pha với nhau C. vuông pha với nhau D. lệch pha nhau bất kì Lời giải \(d=k.\lambda ,k\in z\): Dao động cùng pha ⇒ Chọn A Câu 17: Một sóng trên mặt nước. Hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao động vuông pha với nhau thì cách nhau một đoạn bằng: Lời giải Dao động vuông pha: \(d=(2k+1)\frac{\lambda }{4},k\in Z\) Gần nhau nhất \(\Rightarrow d_{min}=\frac{\lambda }{4}\) ⇒ Chọn D Câu 18: Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây sai? Lời giải Câu 19: Khi biên độ sóng tại một điểm tăng lên gấp đôi, tần số sóng không đổi thì Lời giải a tăng gấp đôi f: không đổi W tỉ lệ với a2 ⇒ W tăn 4 lần ⇒ Chọn C Câu 20: Đối với sóng truyền theo một phương thì những điểm dao động ngược pha nhau cách nhau một khoảng A. d = (2k + 1) \(\frac{\lambda }{2}\); k = 0; 1; 2... B. d = (k + \(\frac{1}{2}\)) \(\frac{\lambda }{2}\); k = 0; 1; 2; 3... C. d =k \(\frac{\lambda }{2}\); k = 1; 2; 3... D. d =k.l; k = 1; 2; 3... Lời giải |