Tiền bồi thường thiệt hại tiếng Anh là gì

Bồi thường thiệt hại là một thuật ngữ không hề xa lạ, trong cuộc sống khi gây ra thiệt hại cho người khác thì phải bồi thường là một điều dễ hiểu. Bồi thường thiệt hại nhằm bù đắp lại những tổn thất, mất mát mà người gây thiệt hại gây ra bao gồm cả những thiệt hại về mặt vật chất hay tổn thất về tinh thần. Bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ đưa tới Quý khách hàng những thông tin cần thiết với chủ đề Bồi thường thiệt hại tiếng Anh là gì? Quý khách hàng đang tìm kiếm thông tin về câu hỏi này đừng bỏ lỡ bài viết sau đây.

>> >> > Tham khảo : Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là gì ?

Bồi thường thiệt hại là gì?

Bồi thường thiệt hại là hình thức nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự nhằm mục đích buộc bên có hành vi gây thiệt hại phải khắc phục hậu quả bằng cách đền bù những tổn thất về vật chất và tổn thất về ý thức cho bên bị thiệt hại .

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại về vật chất là trách nhiệm bù đắp tổn thất về vật chất thực tế, được tính thành tiền do bên vi phạm nghĩa vụ gây ra, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất, bị giảm sút.

Pháp luật dân sự lao lý hai loại nghĩa vụ và trách nhiệm bồi thường thiệt hại là : nghĩa vụ và trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và nghĩa vụ và trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng .
Bồi thường thiệt hại phải có rất đầy đủ những điều kiện kèm theo sau đây : có thiệt hại, có hành vi trái pháp lý, có mối liên hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp lý và thiệt hại đã xảy ra, người gây ra thiệt hại có lỗi .

Phần tiếp theo sẽ giải thích rõ hơn bồi thường thiệt hại tiếng Anh là gì?

Tiền bồi thường thiệt hại tiếng Anh là gì

Bồi thường thiệt hại tiếng Anh là Compensation ( danh từ ) .
Compensation is the total cash and non-cash payments that you give to an employee in exchange for the work they do for your business. It is typically one of the biggest expenses for businesses with employees. Compensation is more than an employee’s regular paid wages. It also includes many other types of wages and benefits .

Một số từ, cụm từ liên quan tới bồi thường thiệt hại trong tiếng Anh

– Liability for compensation : Trách nhiệm bồi thường thiệt hại – Damages : Tiền bồi thường thiệt hại, bồi thường tai nạn đáng tiếc – Damages for detention : Tiền bồi thường lưu tàu – Agreed and liquidated damages : Tiền bồi thường ( thiệt hại ) định trước – Liquidated damages : Tiền bồi thường thiệt hại định trước – Nominal damages : Tiền bồi thường danh nghĩa – Unliquidated damages : Tiền bồi thường không định trước – Calculation of damage : Sự giám sát thiệt hại – Claim for damages : Yêu sách bồi thường thiệt hại – Damage to person : Sự thiệt hại nhân mạng – Damage to property : Sự thiệt hại gia tài

– Malicious damage : Sự thiệt hại có ác ý

– Prospective damages: Tiền bồi thường thiệt hại dự tính

Xem thêm: Ai sẽ là minh chủ võ lâm ngành cà phê?

– To cause damage : Gây ra thiệt hại – To bear the damage : Chịu thiệt hại – To bring an action of damages against somebody : Kiện ai đòi bồi thường thiệt hại – To estimate the damage : Ước lượng sự thiệt hại – To pay damages : Trả tiền bồi thường thiệt hại – To suffer damage : Bị thiệt hại

– Damnification : Sự gây tổn hại, sự gây thiệt hại, điều thiệt hại

Một số ví dụ về bồi thường thiệt hại trong tiếng Anh

– We have to ask for a compensation to cover the loss incurred.

Dịch là : Chúng tôi nhu yếu bồi thường những thiệt hại đã xảy ra .

– It left us no other choice but ask a claim on you.

Dịch là : Chúng tôi không có lựa chọn nào khác ngoài việc nhu yếu bồi thường .

– It’s only reasonable that you should compensate us for the loss.

Dịch là : Đó là điều hợp lý khi chúng tôi ý kiến đề nghị bồi thường mất mát .

– I claim on my auto insurance to cover the cost of repairing the damage that the recent storm caused to my car.

Dịch là : Tôi nhu yếu hãng bảo hiểm tự động hóa chi trả cho ngân sách thay thế sửa chữa thiệt hại mà cơn bão gần đây đã gây ra cho chiếc xe xe hơi của tôi .

– I am interested to hear how your company can compensate us for the distress we suffered.

Xem Thêm  101 hình ảnh gây ồn ào của chị em Angela Phương Trinh

Dịch là : Tôi đang rất trông chờ vào việc công ty sẽ làm thế nào để bù đắp những thiệt hại mà chúng tôi phải gánh chịu .

– It’s our fault, we’ll compensate for it.

Dịch là: Là do lỗi của chúng tôi, chúng tôi sẽ bồi thường thiệt hại.

Xem thêm: SƠN TÙNG SINH NĂM BAO NHIÊU, TIỂU SỬ VỀ NAM CA SĨ SƠN TÙNG M

– We will compensate if the amount you claim is not too high.

Dịch là : Chúng tôi sẽ bồi thường nếu mức ông nhu yếu không quá cao .

Trên đây, Luật Hoàng Phi đã gửi tới Quý khách hàng những thông tin cần thiết liên quan tới chủ đề Bồi thường thiệt hại tiếng Anh là gì? Để biết thêm thông tin chi tiết Quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi.

Source: https://hoibuonchuyen.com
Category: Hỏi Đáp

Reader Interactions

Bồi thường thiệt hại (tiếng Anh: Liability for compensation) là biện pháp với mục đích khắc phục những thiệt hại thực tế về tài sản cho bên bị thiệt hại. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề này.

1. Bồi thường thiệt hại (tiếng anh: Liability for compensation)

Bồi thường thiệt hại – danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Liability for compensation.

Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm. (Theo Bộ Luật Dân sự năm 2015).

Bồi thường thiệt hại hợp đồng kinh tế là chế tài tài sản dùng để bù đắp cho những thiệt hại thực tế về tài sản cho bên bị thiệt hại.

Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

2. Căn cứ phát sinh bồi thường thiệt hại (tiếng Anh: Liability for compensation)

Căn cứ phát sinh bồi thường thiệt hại đòi hỏi phải đầy đủ 4 yếu tố :

– Có hành vi vi phạm hợp đồng

– Có thiệt hại thực tế xảy ra

– Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm hợp đồng kinh tế và thiệt hại thực tế

– Có lỗi của bên vi phạm.

Trong đó thiệt hại thực tế xảy ra không thể thiếu được. Mức bồi thường thiệt hại không được qui định sẵn mà theo nguyên tắc thiệt hại bao nhiêu thì bồi thường bấy nhiêu.

3. Những thiệt hại thực tế mà bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường cho bên bị thiệt hại.

– Giá trị tài sản bị mất mát, hư hỏng bao gồm cả tiền lãi phải trả cho ngân hàng; Các khoản thu nhập mà lẽ ra trong điều kiện bình thường bên bị vi phạm cũng sẽ thu được

4. Nguyên tắc theo quy định pháp luật về bồi thường thiệt hại (tiếng anh: Liability for compensation)

Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định nguyên tắc bồi thường thiệt hại tại Điều 585.

– Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời

Nguyên tắc chung là thiệt hại phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời.

Khoản 1 Điều 585 quy định “Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”

– Giảm mức bồi thường

Tuy nhiên để đảm bảo tính khả thi của bản án, quyết định của tòa án, phù hợp với những điều kiện thực tế của các đương sự trong quan hệ bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, Khoản 2 Điều 585 quy định “Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.”

Quy định này không quy định về việc giảm mức bồgây ra thiệt hại (vô ý nặng, nhẹ) Tòa án phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để quyết định giảm mức bồi thường

Thiệt hại xảy ra quá lớn so với khả năng kinh tế trước mắc và lâu dài của người gây thiệt hại là cơ sở để giảm mức bồi thường. Cần phân biệt giảm mức bồi thường với việc tạm hoãn thi hành án. Trong thi hành án, người không có khả năng kinh tế trước mắc có thể được tạm hoãn thi hành án

– Trường hợp mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế

Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì bên bị thiệt hại hoặc bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.

Mức bồi thường thiệt hại có thể do các i thường là bao nhiêu. Việc giải quyết mức bồi thường phụ thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh, mức độ lỗi của người bị thiệt hại, người bên thỏa thuận hoặc tòa án quyết định. Tuy nhiên, mức bồi thường đã thỏa thuận và quyết định có thể bị thay đổi nếu mức bồi thường ” không còn phù hợp với thực tế” Việc xem xét các điều kiện thực tế và xác định sự phù hợp căn cứ vào yêu cầu của các bên, thực tế cần phải thay đổi mức bồi thường như người được bồi thường tăng thu nhập, phải chi phí thêm để chữa bệnh,.. Việc xem xét tăng hoặc giảm mức bồi thường do tòa án xác định theo yêu cầu của các bên

– Trường hợp bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại

Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

– Đối với bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm

Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho chính mình.

Mong rằng những thông tin về bồi thường thiệt hại (tiếng anh: Liability for compensation) mà ACC gửi tới trên đây đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này. Để được tư vấn trực tiếp, vui lòng liên hệ với chúng tôi.