Tính khái quát, trừu tượng là gì

Dòng nào dưới đây thể hiện đầy đủ về tính khái quát, trừu tượng của phong cách ngôn ngữ khoa học?

A.Thể hiện ở nội dung khoa học và thuật ngữ khoa học.

B.Thuật ngữ khoa học là những từ ngữ chứa đựng những khái niệm của chuyên ngành khoa học

C.Cả A và B đều đúng.

Đáp án chính xác

D.Cả A và B đều sai.

Xem lời giải

b. Hoạt động 2 Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học.


PCNNKH có những đặc trưng cơ bản nào? HS kể 3 đặc trưng.
Biểu hiện của tính khái quát, trừu tượng? Giải thích làm rõ tính khái quát, trừu tượng của
PCNNKH? HS:
GV nhấn mạnh đặc điểm của các thuật ngữ khoa học.
Biểu hiện của tính lí trí, logic trong PCNKH? HS:
- Từ ngữ. - Câu văn.
- Đoạn văn. GV phân tích các VD thơng qua bảng phụ.
Tính khách quan, phi cá thể trong PCNNKH thể hiện cụ thể như thế nào?
HS: GV tổng kết 3 đặc trưng cơ bản của PCNNKH,
liên hệ so sánh với đặc trưng của các kiểu phong cách ngôn ngữ đã học: sinh hoạt, nghệ thuật,
chính luận, báo chí. HS đọc ghi nhớ SGK.

1. Tính khái quát, trừu tượng. - Thể hiện dùng các thuật ngữ khoa học.


VD: + Thuật ngữ khoa học luôn mang tính khái qt,
trừu tượng vì nó là kết quả của q trình khái qt hóa những biểu hiện cụ thể.
+ Thuật ngữ khoa học được phân chia theo các ngành khoa học.
- Thể hiện ở cách kết cấu văn bản qua các phần, chương, mục, đoạn từ nhỏ đến lớn, từ thấp lên
cao, từ cụ thể đến khái quát hoặc ngược lại. 2.Tính lí trí, logic.
VD: - Khơng dùng từ đa nghĩa, từ theo nghĩa bóng và
các phép tu từ. - Câu văn chính xác, chặt chẽ, logic, khơng dùng
câu đặc biệt, không dùng các phép tu từ. - Các câu, các đoạn liên kết chặt chẽ, mạch lạc
trong văn bản. VD: SGK

3. Tính khách quan, phi cá thể: - Từ ngữ, câu văn trong văn bản khoa học cómàu


sắc trung hòa, ít biểu lộ sắc thái cảm xúc trừ văn bản khoa học phổ cập.
- Ít có những biểu đạt mang tính chất cá nhân.
Ghi nhớ: SGK c. Hoạt động 3 Luyện tập
27
HS xem lại bài khái quát văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX.
GV chia nhóm học sinh thảo luận: Văn bản đó trình bày nội dung khoa học gì?
Thuộc ngành khoa học nào? Vì sao em biết? Đặc điểm ngơn ngữ dạng viết có dấu hiệu gì dễ
nhận biết?
HS thảo luận và trả lời. GV bổ sung, tổng kết.
HS đọc kỉ nội dung bài tập 2 SGK. Phân biệt, giải thích sự khác nhau giữâ các từ ngữ
thông thường với các thuật ngữ khoa học trong mơn Hình học.
GV hướng dẫn học sinh lập bảng so sánh, cách dùng từ điển để so sánh.
HS: Từ bài tập hãy rút ra sự khác nhau giữa thuật ngữ
khoa học và từ ngữ thông thường. + Thuật ngữ khoa học: chứa đựng khái niệm cơ
bản của ngành khoa học; có tính khái qt, trừu tượng, hệ thống.
+ Từ ngữ thơng thường trong lời nói hàng ngày: cụ thể, giàu sắc thái biểu cảm.
HS đọc kỉ đoạn văn bài tập 3 SGK. Xác định các thuật ngữ khoa học được sử dụng
trong đoạn văn? Phân tích, làm rõ tính lí trí và logíc của đoạn văn?
HS trả lời. GV bổ sung và ghi điểm nếu học sinh trả lời tốt.
Bài tập 4: GV giao đề tài:Vai trò của nước đối với cuộc
sống. Học sinh hoạt động theo nhóm, viết đoạn văn và
trình bày trước lớp. Lớp theo dõi, nhận xét.
GV nhận xét và bổ sung; đưa đoạn văn bằng bảng phụ cho học sinh tham khảo.
Bài tập 1: a. Nội dung của khoa học văn học khoa học lịch
sử văn học: tiền đề phát triển, các giai đoạn phát triển, các đặc điểm chung.
b. Văn bản khoa học giáo khoa: dùng giảng dạy trong nhà trường.
c. Ngơn ngữ: - Hệ thống đề mục hợp lí.
- Dùng các thuật ngữ khoa học của văn học: chủ đề, hình ảnh, tác phẩm, phản ánh hiện thực...
Bài tập 2:
Từ Thuật ngữkhoa
học Từ ngữ thơng
thường 1.Điểm.
2.Đoạn thẳng.
3.Đường thẳng.
4.Mặt phẳng.
5.Góc. 6.Đường
tròn. 7.Góc
vng.
Bài tập 3: - Thuật ngữ khoa học: khảo cổ, người vượn, hạch
đá, mảnh tước, rìu tay, di chỉ... - Tính lí trí, logic: Câu đầu nêu luận điểm khái
quát, các câu sau nêu luận cứ- đó là các cứ liệu thực tế.
Lập luận theo lối diễn dịch. Bài tập 4: Viết đoạn văn theo kiểu văn bản khoa
học phổ cập. Đề tài: Vai trò của nước đối với cuộc sống.
IV. CỦNG CỐ2’ Các loại văn bản khoa học? Ngôn ngữ khoa học? Tính khái qt, trừu tượng của ngơn ngữ khoa học; tính lí trí, logic và tính kháh quan, phi cá thể?
V. DẶN DÒ2’ Nắm nội dung đã học, hoàn chỉnh phần bài tập. Tiết tiếp trả bài viết số 1, xem lại cách làm bài nghị luận tư tưởng, đạo lí.
Lập dàn ý cho đề bài.
28
TIẾT 14 Ngày soạn
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1
A.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1, Kiến thức: Nắm vững kiến thức đã học về kiểu bài nghị luận xã hội.
Thấy được mối quan hệ qua lại giữa phẩm chất đạo đức và hành động trong mỗi con người. 2, Kỷ năng: Làm bài nghị luận xã hội bàn về một tư tưởng, đạo lí.
3, Thái độ: Rút kinh nghiệm chuẩn bị viết bài số 2. B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại...
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.Chuẩn bị của GV: Chấm chữa bài, nhận xét cụ thể.

2. Chuẩn bị của HS: Lập dàn bài theo yêu cầu. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. Kháiniệm phong cách ngôn ngữ khoa học

- Phong cách ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ dùng trong phạm vi giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học,tiêu biểu là trong các văn bản khoa học.

Chú thíchSửa đổi

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Abstraction (cognitive process) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • Trừu tượng tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Trừu tượng hóa tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Cụ thể và trừu tượng tại Từ điển bách khoa Việt Nam