Toán lớp 4 trang 75 sách giáo khoa năm 2024

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 4 trang 75 trong Bài 21: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 4.

  • Giải Toán lớp 4 trang 73
  • Giải Toán lớp 4 trang 74

Giải Toán lớp 4 trang 75 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 75 Bài 3: Tính diện tích của bảng mạch máy tính có kích thước như hình dưới đây.

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm là:

10 × 5 = 50 (cm2)

Diện tích 1 ô vuông cạnh 1 cm là:

1 × 1 = 1 (cm2)

Diện tích của bảng mạch máy tính là:

50 – 2 × 1 = 48 (cm2)

Đáp số: 48 cm2

Giải Toán lớp 4 trang 75 Bài 4: Chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bề mặt trong thực tế.

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 75 Bài 5: James Watt (Giêm Oát) thiết kế kiểu động cơ hơi nước mới vào năm 1782. Dịp kỉ niệm 500 năm thiết kế kiểu động cơ hơi nước này sẽ vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?

Cũng tương tự với những bài học khác, bài giải bài tập trang 75 SGK toán 4 với mục dích hỗ trợ các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đã học một cách hiệu quả nhất. Hi vọng với những kiến thức cùng hướng dẫn giải toán lớp 4 cụ thể sẽ giúp các em nâng cao được kết quả học toán của mình tốt nhất

\=> Tham khảo Giải toán lớp 4 tại đây: Giải Toán lớp 4

Hướng dẫn giải bài tập trang 75 Toán 4 gồm phương pháp giải

1. Giải bài 1 trang 75 SGK Toán 4

Đề bài: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 10 kg = ... yến 100kg = ... tạ 50 kg = ... yến 300kg = ... tạ 80kg = ... yến 1200kg = ... tạ
  2. 1000kg = ... tấn 10 tạ = ... tấn 8000kg = ... tấn 30 tạ = ... tấn 15 000kg = ... tấn 200 tạ = ... tấn
  3. 100cm2 = ... dm2 100dm2 = ... m2 800cm2 = ... dm2 900dm2 = ... m2 1700cm2 = ... dm2 1000dm2 = ... m2

Phương pháp giải: - Theo bảng đơn vị đo độ dài/ khối lượng: + Mỗi đơn vị đo lớn gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn liền kề nó + Mỗi đơn vị đo nhỏ bằng 1/10 lần đơn vị lớn hơn liền kề nó \=> Thứ tự các đơn vị đo: - Khối lượng: Tấn; tạ; yến; ki-lô-gam (kg); héc-tô-gam (hg); đề-ca-gam (dag); gam (g) - Độ dài: ki-lô-mét (km); héc-tô-mét (hm); đề-ca-mét (dam); mét (m); đề-xi-mét (dm); xen-ti-mét (cm); mi-li-mét (mm) - Theo bảng đơn vị đo diện tích: + Mỗi đơn vị đo diện tích có giá trị gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn liền kề nó + Mỗi đơn vị đo diện tích nhỏ có giá trị bằng 1/100 lần đơn vị lớn hơn liền kề nó.

Đáp án:

  1. 10kg = 1 yến 100kg = 1 tạ 50kg = 5 yến 300kg = 3 tạ 80kg = 8 yến 1200kg = 12 tạ
  2. 1000kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15 000kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
  3. 100cm2 = 1dm2 100dm2 = 1m2 800cm2 = 8dm2 900dm2 = 9m2 1700cm2 = 17dm2 1000dm2 = 10m2

2. Giải bài 2 trang 75 SGK Toán 4

Đề bài: Tính:

  1. 268 x 235 b) 475 x 205 c) 45 x 12 + 8 324 x 250 309 x 207 45 x (12 + 8)

Phương pháp giải: - Đối với các phép tính nhân hai số: Cách đặt tính phép nhân như những bài tập trước đã hướng dẫn, các em xem lại để biết cách làm bài. - Đối với các biểu thức có chứa dấu ngoặc: Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau - Đối với các biểu thức có chứa phép nhân và phép cộng: Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau.

Đáp án:

  1. 268 x 235 = 62980 324 x 250 = 8100
  2. 475 x 205 = 97375 309 x 207 = 63963
  3. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 45 x (12 + 8) = 45 x 20 = 900

3. Giải bài 3 trang 75 SGK Toán 4

Đề bài: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  1. 2 x 39 x 5; b) 302 x 16 + 302 x 4; c) 769 x 85 - 769 x 75.

Phương pháp giải: - Câu a): Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân: a x b x c = a x (b x c), đem nhóm các số mà khi nhân với nhau, tích của chúng là một số tròn chục, rồi đem nhân với số còn lại - Câu b): Vận dụng cách tính: a x b + a x c = a x (b + c) - Câu c): Vận dụng cách tính: a x b - a x c = a x (b - c)

Đáp án:

  1. 2 x 39 x 5 b) 302 x 16 + 302 x 4 c) 769 x 85 - 769 x 75 \= 39 x (2 x 5) = 302 x (16 + 4) = 769 x (85 - 75) \= 39 x 10 = 390 = 302 x 20 = 6040 = 769 x 10 = 7690

4. Giải bài 4 trang 75 SGK Toán 4

Đề bài: Hai vòi nước cùng bắt đầu chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 25l nước. Vòi thứ hai mỗi phút chảy được 15l nước. Hỏi sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước ?

Phương pháp giải: * Cách giải 1: - Đổi đơn vị đo thời gian ra phút - Tính số lít nước mà mỗi phút hai vòi nước cùng chảy vào bể được, bằng cách lấy số lít nước vòi thứ nhất mỗi phút chảy được đem cộng với số lít nước vòi thứ hai mỗi phút chảy được - Muốn biết sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy vào bể được bao nhiêu lít nước, ta lấy thời gian hai vòi chảy được vào bể đem nhân với số lít nước sau mỗi phút hai vòi cùng chảy được vào bể.

* Cách giải 2: - Đổi đơn vị đo thời gian ra phút - Tính số lít nước sau 1 giờ 15 phút vòi thứ nhất chảy được vào bể, bằng cách lấy số thời gian đem nhân với số lít nước mà mỗi phút vòi chảy được - Tính số lít nước sau 1 giờ 15 phút vòi thứ hai chảy được vào bể, bằng cách lấy số thời gian đem nhân với số lít nước mà mỗi phút vòi chảy được - Tính số lít nước sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể, bằng cách lấy hai kết quả vừa tìm được bên trên đem cộng lại với nhau.

Đáp án: Cách 1: Ta có 1 giờ 15 phút = 75 phút. Mỗi phút hai vòi nước cùng chảy vào bể được: 25 + 15 = 40 (l) Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể được: 40 x 75 = 3000 (l) Đáp số: 3000 l nước

Cách 2: 1 giờ 15 phút = 75 phút Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ nhất chảy vào bể được: 25 x 75 = 1875 (l) Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ hai chảy vào bể được: 15 x 75 = 1125 (l) Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể được: 1875 + 1125 = 3000 (l) Đáp số: 3000 l nước

5. Giải bài 5 trang 75 SGK Toán 4

Đề bài: Một hình vuông có cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông.

Toán lớp 4 trang 75 sách giáo khoa năm 2024

  1. Viết công thức tính diện tích của hình vuông đó.
  2. Tính diện tích của hình vuông khi a = 25m

Phương pháp giải: - Công thức tính diện tích hình vuông: S = a x a hay S = a2 Trong đó: S là kí hiệu diện tích hình vuông; a là độ dài cạnh \=> Phát biểu bằng lời: Muốn tính diện tích hình vuông, "cạnh nhân chính nó vẫn thường làm đây". - Vận dụng công thức trên, thay số đã cho vào công thức, tính toán cẩn thận để tìm ra kết quả đúng nhất; lưu ý cần thêm kí hiệu diện tích là m2 vào sau kết quả.

Đáp án:

  1. Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó nên: S = a x a
  2. Với a = 25m thì S = 25 x 25 = 625 (m2)

Hướng dẫn giải bài tập trang 75 Toán 4 ngắn gọn

Toán lớp 4 trang 75 sách giáo khoa năm 2024

Toán lớp 4 trang 75 sách giáo khoa năm 2024

Toán lớp 4 trang 75 sách giáo khoa năm 2024

Trên đây là phần Giải bài tập trang 75 SGK toán 4 trong mục giải bài tập toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 74 SGK toán 4 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 76 SGK toán 4 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn

Giải câu 1 đến 5 trang 75 SGK môn Toán lớp 4

- Giải câu 1 trang 75 SGK Toán lớp 4

- Giải câu 2 trang 75 SGK Toán lớp 4

- Giải câu 3 trang 75 SGK Toán lớp 4

- Giải câu 4 trang 75 SGK Toán lớp 4

- Giải câu 5 trang 75 SGK Toán lớp 4

Với nội dung bài Giải bài tập trang 75 SGK toán 4, các em đã được tiếp thêm kỹ năng về giải Toán lớp 4. Ngoài ra, các em còn cần ôn tập Số tự nhiên các em sẽ học Biểu đồ (tiếp theo)Chương I cùng Giải Toán 4 trang 30, 31, 32 để học tốt bài học này.