Tài liệu tuyển tập trên 1000 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 chọn lọc, có lời giải chi tiết được biên soạn theo từng bài học gồm các dạng bài tập cơ bản và nâng cao. Hi vọng với bộ trắc nghiệm Toán lớp 9 Đại số & Hình học này sẽ giúp học sinh ôn tập và học tốt môn Toán lớp 9 hơn. Show
500 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Học kì 1 có lời giảiBộ bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chương 1 Đại số có đáp án
Bộ bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chương 2 Đại số có đáp án
Bộ bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chương 1 Hình học có đáp án
Bộ bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chương 2 Hình học có đáp án
500 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Học kì 2 có lời giảiBộ bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chương 3 Đại số có đáp án
Bộ bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chương 4 Đại số có đáp án
Bộ bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chương 3 Hình học có đáp án
Bộ bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 Chương 4 Hình học có đáp án
Trắc nghiệm Căn bậc hai có đáp ánCâu 1: Cho số thực a > 0. Số nào sau dây là căn bậc hai số học của a? Hiển thị đáp án Lời giải: Với số dương a, số √a được gọi là căn bậc hai số học của a Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Cho số thực a > 0. Căn bậc hai số học của a là x khi và chỉ khi Hiển thị đáp án Lời giải: Với số dương a, số x được gọi là căn bậc hai số học của a khi và chỉ khi Đáp án cần chọn là: D Câu 3: Số bào sau đây là căn bậc hai số học của số a = 0,36
Hiển thị đáp án Lời giải: Căn bậc hai số học của a = 0,36 là √0,36 = 0,6 Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Số nào sau đây là căn bậc hai số học của số a = 2,25
Hiển thị đáp án Lời giải: Căn bậc hai số học của a = 2,25 là √2,25 = 1,5 Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Khẳng định nào sau đây là đúng? Hiển thị đáp án Lời giải: Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Khẳng định nào sau đây là sai: Hiển thị đáp án Lời giải: - Với hai số a, b không âm ta có a < b ⇔ √a < √b nên c đúng - Với hai số a, b không âm ta có a > b ≥ 0 ⇔ √a > √b nên D sai - Sử dụng hằng đẳng thức nên A, B đúng Đáp án cần chọn là: D Câu 7: So sánh hai số 2 và 1 + √2 Hiển thị đáp án Lời giải: Đáp án cần chọn là: C Câu 8: So sánh hai số 5 và Hiển thị đáp án Lời giải: Đáp án cần chọn là: C Câu 9: Biểu thức có nghĩa khi:
Hiển thị đáp án Lời giải: Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Biểu thức có nghĩa khi Hiển thị đáp án Lời giải: Đáp án cần chọn là: B Trắc nghiệm Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số có đáp ánCâu 1: Cho hàm số y = f(x) xác định trên D. Với x1, x2 ∈ D; x1 < x2, khẳng định nào sau đây là đúng?
Hiển thị đáp án Lời giải: Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập D. Khi đó: - Hàm số đồng biến trên D ⇔ x1; x2 ∈ D; x1 < x2 ⇒ f(x1) < f(x2). - Hàm số nghịch biến trên D ⇔ x1; x2 ∈ D; x1 < x2 ⇒ f(x1) > f(x2). Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Cho hàm số y = f(x) xác định trên D. Với x1, x2 ∈ D; x1 > x2, khẳng định nào sau đây là đúng?
Hiển thị đáp án Lời giải: Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập D. Khi đó: - Hàm số đồng biến trên D ⇔ x1; x2 ∈ D; x1 > x2 ⇒ f(x1) > f(x2). - Hàm số nghịch biến trên D ⇔ x1; x2 ∈ D; x1 > x2 ⇒ f(x1) < f(x2). Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Cho hàm số f(x) = 3 – x2. Tính f(−1).
Hiển thị đáp án Lời giải: Thay x = −1 vào hàm số ta được: f(−1) = 3 – (−1)2 = 2 Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Cho hàm số f(x) = x3 + x. Tính f(2).
Hiển thị đáp án Lời giải: Thay x = 2 vào hàm số ta được: f(2) = 23 + 2 = 10 Đáp án cần chọn là: D Câu 5: Cho hàm số f(x) = x3 − 3x – 2. Tính 2.f(3)
Hiển thị đáp án Lời giải: Thay x = 3 vào hàm số ta được f(3) = 32 – 3.3 – 2 = 16 ⇒ 2. f(3) = 2.16 = 32 Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Cho hàm số f(x) = 3x2 + 2x + 1. Tính f(3) – 2f(2).
Hiển thị đáp án Lời giải: Thay x = 3 vào hàm số ta được: f(3) = 3.32 + 2.3 + 1 = 34 Thay x = 2 vào hàm số ta được: f(2) = 3.22 + 2.2 + 1 = 17 Suy ra f(3) – 2f(2) = 34 −2.17 = 0 Đáp án cần chọn là: D Câu 7: Cho hai hàm số f(x) = −2x3 và h(x) = 10 – 3x. So sánh f(−2) và h(−1)
Hiển thị đáp án Lời giải: Thay x = −2 vào hàm số f(x) = −2x3 ta được f(−2) = −2.(−2)3 = 16 Thay x = −1 vào hàm số h(x) = 10 – 3x ta được h(−1) = 10 – 3 (−1) = 13 Nên f(−2) > h(−1) Đáp án cần chọn là: D Câu 8: Cho hai hàm số f(x) = 6x4 và Hiển thị đáp án Lời giải: Thay x = −1 vào hàm số f(x) = 6x4 ta được f(−1) = 6. (−1)4 = 6 Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Cho hai hàm số f(x) = x2 g(x) = 5x – 4. Có bao nhiêu giá trị của a để f(a) = g(a)
Hiển thị đáp án Lời giải: Thay x = a vào hai hàm số đã cho ta được f(a) = a2, g(a) = 5a – 4. Khi đó: Vậy có hai giá trị của a thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Cho hai hàm số f(x) = −2x2 và g(x) = 3x + 5. Giá trị nào của a để
Hiển thị đáp án Lời giải: Thay x = a vào hai hàm số đã cho ta được f(a) = −2a2, g(a) = 3a + 5. Khi đó Vậy không có giá trị của a thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Cho hai hàm số f(x) = 2x2 và g(x) = 4x – 2. Có bao nhiêu giá trị của a để f(a) = g(a)
Hiển thị đáp án Lời giải: Thay x = a vào hai hàm số ta được f(a) = 2a2, g(a) = 4a – 2 Khi đó: Vậy có một giá trị của a thỏa mãn yêu cầu đề bài. Đáp án cần chọn là: B Trắc nghiệm Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông có đáp ánCâu 1: Tính x trong hình vẽ sau: Hiển thị đáp án Lời giải: Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có: Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Tính x trong hình vẽ sau: Hiển thị đáp án Lời giải: Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có: Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Cho ABCD là hình tháng vuông A và D. Đường chéo BD vuông góc với BC. Biết AD = 12cm, DC = 25cm. Tính độ dài BC, biết BC < 20
Hiển thị đáp án Lời giải: Kẻ BE ⊥ CD tại E Suy ra tứ giác ABED là hình chữ nhật (vì ) nên BE = AD = 12cm Đặt EC = x (0 < x < 25) thì DE = 25 – x Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông BCD ta có: Vậy BC = 15cm Đáp án cần chọn là: A Câu 4: Cho ABCD là hình thang vuông tại A và D. Đường chép BD vuông góc với BC. Biết AD = 10cm, DC = 20cm. Tính độ dài BC. Hiển thị đáp án Lời giải: Kẻ BE ⊥ CD tại E Suy ra tứ giác ABED là hình chữ nhật (vì ) nên BE = AD = 12cm Đặt EC = x (0 < x < 20) thì DE = 20 – x Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông BCD ta có: Đáp án cần chọn là: B Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB : AC = 3 : 4 và AB + AC = 21
Hiển thị đáp án Lời giải: Theo giả thiết AB : AC = 3 : 4 Suy ra . Do đó AB = 3.3 = 9 (cm); AC = 3.4 = 12 (cm) Tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 92 + 122 = 225, suy ra BC = 15cm Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB : AC = 5 : 12 và AB + AC = 34
Hiển thị đáp án Lời giải: Theo giả thiết AB : AC = 5 : 12 Suy ra . Do đó AB = 5.2 = 10 (cm); AC = 2.12 = 24 (cm) Tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 102 + 242 = 676, suy ra BC = 26cm Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết BH = 4cm, CH = 9cm. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên các cạnh AB và AC. Các đường thẳng vuông góc với DE tại D và E lần lượt cắt BC tại M, N (hình vẽ). Tính độ dài đoạn thẳng DE
Hiển thị đáp án Lời giải: Tứ giác ARHD là hình chữ nhật vì nên DE = AH. Xét ΔABC vuông tại A có AH2 = HB.HC = 4.9 = 36 ⇒ AH = 6 Nên DE = 6cm Đáp án cần chọn là: D Câu 9: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết BH = 9cm, CH = 16cm. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên các cạnh AB và AC. Các đường thẳng vuông góc với DE tại D và E lần lượt cắt BC tại M, N (hình vẽ). Tính độ dài đoạn thẳng DE.
Hiển thị đáp án Lời giải: Tứ giác AEHD là hình chữ nhật vì nên DE = AH. Xét ΔABC vuông tại A có AH2 = HB.HC = 9.16 = 144 ⇒ AH = 12 Nên DE = 12cm Đáp án cần chọn là: A Câu 11: Tính diện tích hình thang ABCD có đường cao bằng 12cm, hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau, BD = 15cm.
Hiển thị đáp án Lời giải: Qua B vẽ đường thẳng song song với AC, cắt DC ở E. Gọi BH là đường cao của hình thang. Ta có BE // AC, AC ⊥ BD nên BE ⊥ BD Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông BDH, ta có: BH2 + HD2 = BD2 ⇒ 122 + HD2 = 152 ⇒ HD2 = 81 ⇒ HD = 9cm Xét tam giác BDE vuông tại B: BD2 = DE.DH ⇒ 152 = DE.9 ⇒ DE = 25cm Ta có: AB = CE nên AB + CD = CE + CD = DE = 25cm Do đó SABCD = 25.12 : 2 = 150(cm2) Đáp án cần chọn là: A
Săn SALE shopee tháng 12:
GIẢM GIÁ 40% KHÓA HỌC VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVIDPhụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay! Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |