Trái nghĩa với tủi hờn là gì

Nghĩa của từ hờn

trong Từ điển tiếng việt
hờn
[hờn]
Sulk.
hờn không chịu ăn
To sulk and refuse to eat.
Resent.
Hờn duyên tủi phận
to resent one's unhappy love and feel humiliaated by one's sad lot.

Đặt câu với từ "hờn"

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "hờn", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ hờn, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ hờn trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Đừng hờn dỗi.

2. Thần Hào càng hờn.

3. Đừng hờn dỗi nữa.

4. Chớ cưu mang hờn giận

5. Em đang hờn dỗi.

6. Nhà tiên tri hờn dỗi

7. Nhưng chú vẫn còn hờn dỗi.

8. Tôi muốn cô thôi hờn dỗi.

9. Giết Sơn Tinh hả hờn ta!"

10. Phủ nghe được thì ngậm hờn.

11. Anh đang dỗi hờn gì thế?

12. * Xem Ghét, Hờn, Căm Thù, Chế Nhạo

13. Hờn căm, gắn bó tùy ta cả..."

14. Bạn có hay hờn giận không?

15. Sự giận hờn có thể phát sinh.

16. Thứ bốn: Hay nhịn chớ hờn giận.

17. Tôi cố gắng không hờn giận.Francisco

18. Tại sao Giô-na trở nên hờn giận?

19. Chẳng cưu mang hờn giận, oán trách ai

20. Muôn triệu trái tim sôi sục căm hờn.

21. Tôi không hiểu tại sao cô giận hờn.

22. Trông anh đúng là hờn dỗi mà.

23. Cô có hờn trách anh ta không?

24. Không có căm hờn và oán giận à?

25. Ta rất ghét loại người luôn giận hờn.

26. Chúa ơi, đừng ra vẻ giận hờn chứ.

27. Mình chẳng nên mang hờn oán trong tâm,

28. Và chúng ta đang ngồi đây hờn dỗi!

29. Sự hờn dỗi sẽ giải quyết mọi thứ.

30. Tha thứ bao hàm việc bỏ qua hờn giận.

31. Mình chớ nên mang hờn oán trong tâm,

32. Bạn có quá nhạy cảm, dễ hờn giận chăng?

33. dễ giận hờn, thiếu tự tin, thiếu lập trường.

34. Con phải làm gì để mọi người phải căm hờn.

35. Bạn có dễ bị hờn mát hoặc thối chí không?

36. Lời xin lỗi có thể dập tắt ngọn lửa giận hờn

37. Chúng ta phải cố gắng tránh cưu mang hờn giận.

38. Tuổi thơ của Kaoru chìm trong tủi hờn và căm hận.

39. Ngươi đã luôn hờn dỗi và liều lĩnh và quá đáng.

40. Không có chút gì cả về sự hờn giận nhỏ nhen!

41. Chúng có giận hờn và cảm thấy bị thiệt thòi không?

42. Sự căm hờn của cô ta cũng chẳng gây hại gì.

43. Mình chẳng mang hờn oán nhưng mau tha thứ lỗi lầm,

44. Sao lại để đôi mắt xanh xinh đẹp chất chứa giận hờn?

45. và nỗi căm hờn của ta sẽ tồn tại mãi mãi.

46. Sự hờn giận dễ khiến chúng ta nói lời chỉ trích.

47. Từ tha thứ diễn đạt ý bỏ đi sự giận hờn.

48. Tình yêu thương không nóng giận cũng không cưu mang oán hờn.

49. Ngoài ra, An-ne không cưu mang hờn giận đối với Hê-li.

50. (b) Tại sao chúng ta nên tránh trả thù hoặc cưu mang hờn giận?