Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M) Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là: Dung dịch HCl 0,1M có pH là: Câu hỏi mới nhất Xem thêm » -
-
-
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 (đktc) và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? -
-
-
Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là -
-
-
-
Xem thêm » Phương pháp giải: + Tính ∑nH+ ; ∑nOH-
+ Viết phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O
+ Tính toán theo phương trình Lời giải chi tiết: nH2SO4 = 0,025 .0,2 =0,005(mol)
nHCl = 0,05. 0,2= 0,01 (mol)
∑nH+ = 0,005.2 + 0,01= 0,02 (mol)
∑nOH- = 0,1.0,2 + 0,05.2.0,2=0,04
H+ + OH- → H2O
Ban đầu: 0,02 0,04
Phản ứng: 0,02 0,02
Sau phản ứng: 0 0,02
Vsau = 0,2 + 0,2= 0,4
pH= 14 – pOH
Mà pOH = -log[OH-] = \( - \log {\text{[}}\frac{{{n_{O{H^ - }}}_{sau}}}{{{V_{sau}}}}{\text{] = }}\,{\text{ - log[}}\frac{{0,02}}{{0,4}}{\text{]}} = 1,3\)
=> pH = 14 – pOH= 14 – 1,3= 12,7
Đáp án: A Đáp án B
$\begin{align}
& {{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,01mol;{{n}_{HCl}}=0,03mol;V=0,5lit \\
& {{n}_{{{H}^{+}}}}=2.{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{n}_{HCl}}=2.0,01+0,03=0,05mol \\
& \to {{C}_{M\,{{H}^{+}}}}=\frac{0,05}{0,5}=0,1M \\
& {{H}^{+}}+O{{H}^{-}}\to {{H}_{2}}O \\
\end{align}$
Ta có: ${{n}_{KOH}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}=0,150.0,1=0,015mol$
Vậy ${{C}_{M\,KOH}}=\frac{0,015}{0,05}=0,3M.$ Đáp án B
Ta có:
$\left\{ \begin{array}{l} {H^ + }:0,04\left( {mol} \right)\\ C{l^ - }:0,02\\ SO_4^{2 - }:0,01 \end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l} B{a^{2 + }}:0,3x\left( {mol} \right)\\ OH:0,6x\left( {mol} \right) \end{array} \right. \to \left[ {O{H^ - }} \right]\,du = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{{{10}^{ - 13}}}} = {10^{ - 1}}\left( M \right)$
Số mol OH- dư = 0,1.(0,2 + 0,3) = 0,05 mol.
Do đó 0,6x = 0,04 + 0,05 → x = 0,15.
$\begin{align}
& B{{a}^{2+}}+SO_{4}^{2-}\to BaS{{O}_{4}}\downarrow \\
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,01\,\,\,\,\to \,\,\,\,0,01mol \\
\end{align}$
Khối lượng kết tủa$m={{m}_{BaS{{O}_{4}}}}=0,01.233=2,33gam$. Cho độ tan của KNO3 ở 25°C là 13,4 gam (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Viết phương trình hóa học (Hóa học - Lớp 9) 4 trả lời
|