Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8 , 5 gam NaNO3 nồng độ mol của dung dịch là

Đáp án D

Show

Ta có: \({n_{NaN{O_3}}} = \frac{{8,5}}{{85}} = 0,1\,\,mol\)

\({C_{M\,\,(NaN{O_3})}} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ý nghĩa 98% trong bình đựng dung dịch H2SO4

A. 98 gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.

B. 98 gam H2SO4 có trong 100 gam nước.

C. 98 gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch.

D. 98 gam H2SO4 có trong 100 ml dung môi.

Câu 2:

Khối lượng CaCl2 cần thiết để pha chế 200 gam dung dịch CaCl2 20% là

A. 80 gam.

B. 20 gam.

C. 40 gam.

D. 100 gam.

Câu 3:

Có 3 oxit sau: MgO, P2O5, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?

A. Chỉ dùng nước.

B. Chỉ dùng dung dịch kiềm.

C. Chỉ dùng axit.

D. Dùng nước và giấy quỳ.

Câu 4:

Dung dịch là

A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.

B. hợp chất gồm dung môi và chất tan.

C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.

D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước.

B. Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy.

C. Khí hiđro khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao thành kim loại Cu.

D. Khí hiđro có tính oxi hóa.

Câu 6:

Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là

A. 15%.

B. 20%.

C. 10%.

D. 5%.

1.      Tính pH của 100ml dung dịch X có hòa tan 2,24 lít khí HCl (đktc)

2.      Tính nồng độ mol/l của các dung dịch:

a)        Dung dịch H2SO4 có pH = 4.

b)        Dung dịch KOH có pH = 11.

3.      Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được dung dịch có pH = 12. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu, biết rằng Ba(OH)2 phânly hoàn toàn.     

4.      Pha loãng 10ml HCl với nước thành 250ml. Dung dịch thu được có pH = 3. Hãy tính nồng độ mol/l của HCl trước khi pha loãng và pH của dung dịch đó.

5.      Trộn 100ml dung dịch HCl 0,25M với 300ml dung dịch HNO3 0,05M. pH của dung dịch thu được là: 

6.      Trộn lẫn 3 dung dịch NaOH 0,02M; KOH 0,03M và Ba(OH)2 0,01M theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:1:2 thu được dung dịch có pH là bao nhiêu?                                                                      

7.      Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl pH = 2 vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 3?                        

Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 10 ml dung dịch NaOH 0,1M để thu dung dịch có pH = 12?                     

a, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là NaCl.

_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.

b, _ Trích mẫu thử.

 _ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là K2SO4 và KCl. (1)

_ Nhỏ một lượng 2 mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.

PT: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là KCl.

_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.

c, _ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.

+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.

+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là Na2SO4 và NaCl. (1)

_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.

PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaCl.

_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.

Bạn tham khảo nhé!