Trong y học, glucozơ được gọi là

You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an alternative browser.

  • Thread starter Nguyễn Thị Lan
  • Start date Aug 13, 2021

Trong y học, glucozơ là "biệt dược" có tên gọi là A. Huyết thanh ngọt B. Đường máu C. Huyết thanh

D. Huyết tương

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Trong y học, glucozơ được gọi là

  • Trong y học, glucozơ được gọi là

  • Trong y học, glucozơ được gọi là

    Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 (đktc) và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Trong y học, glucozơ được gọi là

  • Trong y học, glucozơ được gọi là

  • Trong y học, glucozơ được gọi là

    Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là

  • Trong y học, glucozơ được gọi là

  • Trong y học, glucozơ được gọi là

  • Trong y học, glucozơ được gọi là

  • Trong y học, glucozơ được gọi là


Xem thêm »

Mã câu hỏi: 274116

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Kim loại dẻo nhất, có thể kéo thành sợi mỏng là
  • X là kim loại phản ứng được dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3.
  • Dãy các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
  • Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
  • Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
  • Kim loại nào sau tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
  • Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
  • Dãy các kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
  • Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra?
  • Sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây luôn giải phóng khí H2?
  • Chất rắn X màu đỏ thẫm tan nước thành dung dịch màu vàng.
  • Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
  • Xà phòng hóa chất sau đây thu được glixerol?
  • Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?
  • Trong y học, glucozơ là 'biệt dược' có tên gọi là
  • Chất nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
  • Chất nào sau đây amin bậc 2?
  • Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ mạch polime?
  • Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên dùng trong trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, m
  • Ở điều kiện thường, chất sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
  • Hợp kim nào sau đây Fe bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với không khí ẩm?
  • Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH trong điều kiện thích hợp. Số trieste được tạo ra tối đa thu được là
  • Cho 10 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lit khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
  • Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
  • Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung địch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X.
  • Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. X không tác dụng Na, NaHCO3. Tên gọi của X là
  • Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan rtg nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.
  • Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất (%) phản ứng lên men là
  • Cho 4,12 gam α-amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là
  • Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ sau: nilon-6, xenlulozơ axetat, visco, olon?
  • Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau.
  • Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
  • Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal, axit axetic, metyl fomat, saccarozo, tinh bột) cần 8,96 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
  • Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
  • Cho 6,13 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al2O3 (oxi chiếm 23,491% về khối lượng) tan hết vào H2O thu được dung dịch
  • Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
  • Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 115,738 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với:
  • Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol v
  • X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt chat hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
  • Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:

Trong y học, glucozơ là "biệt dược" có tên gọi là

A. Huyết thanh ngọt            B. Đường máu                  

C. Huyết thanh                  D. Huyết tương

A


Trong y học, glucozơ được gọi là

ồ tuyệt vời, qua đây để tham khảo soạn văn 9 nhé

Trong y học, glucozơ là "biệt dược" có tên gọi là


A. Huyết thanh ngọt            B. Đường máu                  


C. Huyết thanh                  D. Huyết tương


#Doan:)

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3