Video hướng dẫn giải - bài 3 trang 13 sgk đại số 10

\(\left\{0\right\}\), \(\left\{1\right\}\), \(\left\{2\right\}\), \(\left\{0,1\right\}\), \(\left\{0,2\right\}\), \(\left\{1,2\right\}\), \(\emptyset\), \(B\).

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Tìm tất cả các tập con của tập hợp sau

LG a

\(A = \left\{a, b\right\}\);

Phương pháp giải:

Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B và viết là: \(A \subset B\) (đọc là A chứa trong B).

Chú ý:

a) \(A \subset A\) với mọi tập hợp A.

b) \(\emptyset \subset A\) với mọi tập hợp A.

Lời giải chi tiết:

Các tập con của \(A\) là: \(\left\{a\right\}\), \(\left\{b\right\}\), \(\emptyset\), \(A\).

LG b

\(B = \left\{0, 1, 2\right\}\).

Lời giải chi tiết:

\(\left\{0\right\}\), \(\left\{1\right\}\), \(\left\{2\right\}\), \(\left\{0,1\right\}\), \(\left\{0,2\right\}\), \(\left\{1,2\right\}\), \(\emptyset\), \(B\).

Chú ý:

Cách để kiểm tra xem viết đủ số lượng tập con chưa: Một tập hợp có n phần tử thì có 2ntập con.

Ví dụ:

Câu a: tập A có 2 phần tử thì có 22= 4 tập con.

Câu b: tập B có 3 phần tử thì có 23= 8 tập con.