Chia sẻ bài viết Show
Câu 1. Bài thơ là lời của ai nói về ai? Trả lời: Bài thơ là lời của cháu nói về hai người bà của mình. Câu 2. Tìm những hình ảnh nói lên tình yêu thương của hai bà dành cho cháu? a) Ở khổ thơ 2 : Bà ngoại chăm làm vườn Vườn bà bao nhiêu chuối Yêu cháu, bà trồng na Chẳng nghĩ mình cao tuổi. b) Ở khổ thơ 3: Tết, cháu về quên nội Biết là bà ngoại mong Theo mẹ sang quê ngoại Lại thương bà nội trông. Trả lời: a) Yêu cháu, bà trồng na Chẳng nghĩ mình cao tuổi. b) Tết, cháu về quên nội Biết là bà ngoại mong Theo mẹ sang quê ngoại Lại thương bà nội trông. Câu 3. Mỗi câu thơ dưới đây nói lên tình cảm gì của cháu đối với hai bà? Nối đúng
Trả lời: Luyện tậpCâu 1. Tìm các từ ngữ chỉ tình cảm bà cháu trong một khổ thơ. Mẫu: Cháu thương cả hai bà (khổ 1). Trả lời:
Câu 2: Đặt các dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a) Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội ông bà ngoại. b) Em giúp ông bà quét nhà nhặt rau cho gà ăn. Trả lời: a) Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội, ông bà ngoại. b) Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau,cho gà ăn. Từ khóa tìm kiếm: Giải sách cánh diều lớp 2 bài đọc 1: Bà nội, bà ngoại, giải vở bài tập Tiếng Việt 2 sách cánh diều , giải VBT Tiếng Việt 2 sách mới
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết đầy đủ Tập 1 và Tập 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Việt lớp 2.
Xem thêm soạn, giải bài tập các môn học lớp 2 sách Cánh diều hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Viết trang 13 - 14 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2. Quảng cáo Bài viết 1 Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 13: Nghe – viết. Nội dung: Bài ca dao viết về con trâu là bạn thân thiết của người nông dân, giúp nông dân cày cấy, trồng lúa. Cách viết: Học sinh nghe viết đúng chính tả, chú ý thể thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Viết dòng 6 lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Viết dòng 8 lùi vào 1 ô. Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 14: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống? Trả lời: a. Con gì bé nhỏ Mà hát khỏe ghê Suốt cả mùa hè Râm ran hợp xướng? b. Nước chảy rất mạnh là chảy xiết. Khi mất một vật quý em rất tiếc. Câu 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 14: Chọn chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống: Trả lời: a) Xông lên – dòng sông – xen lẫn – hoa sen b) viết chữ - làm việc – bữa tiệc – thời tiết Câu 4 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 14: Tập viết Trả lời: - Học sinh viết chữ hoa. * Cấu tạo: gồm nét cong kín và nét lượn ngang * Cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín. Phần cuối lượn vào trong bụng chữ đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. Phần này giống chữ hoa o. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút xuống gần đường kẻ 2 viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài. Dừng bút trên đường kẻ 2 Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Bài 6: Một giờ học
Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 13, 14, 15 Bài 6: Một giờ họcgồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại. Câu 1 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thứcSắp xếp các sự việc dưới đây theo đúng trình tự trong bài đọc. (đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống) ☐ Quang đã trở nên tự tin ☐ Thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ Quang ☐ Quang cảm thấy lúng túng, ngượng nghịu ☐ Thầy giáo yêu cầu các bạn tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích. Xem đáp án Sắp xếp theo thứ tự như sau: ➃ Quang đã trở nên tự tin ➂ Thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ Quang ➁ Quang cảm thấy lúng túng, ngượng nghịu ➀ Thầy giáo yêu cầu các bạn tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích. Câu 2 trang 13 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thứcTheo em, điều gì khiến Quang trở nên tự tin? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước những đáp án đúng) ☐ Vì Quang được mời lên nói đầu tiên. ☐ Vì Quang được thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ. ☐ Vì quang cố gắng vượt qua sự nhút nhát. Xem đáp án Điền dấu ✔ như sau: ☐ Vì Quang được mời lên nói đầu tiên. ☑ Vì Quang được thầy giáo và các bạn động viên, khích lệ. ☐ Vì quang cố gắng vượt qua sự nhút nhát. Câu 3 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thứcViết lại những câu hỏi trong bài đọc. Đó là câu hỏi của ai dành cho ai? Xem đáp án Những câu hỏi trong bài đọc: a. Sáng nay ngủ dậy, em đã làm gì? b. Rồi gì nữa? Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang. Câu 4 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thứcĐiền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống. Xem đáp án Điền như sau: Câu 5 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thứcViết tên các bạn dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái Xem đáp án Tên các bạn sắp xếp theo đúng thứ tự bảng chữ cái là: Quân, Sơn, Tuấn, Vân, Xuân. Câu 6 trang 14 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thứcXếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (mượt mà, đôi mắt, khuôn mặt, bầu bĩnh, vầng trán, sáng, cao, đen láy, mái tóc, đen nhánh) a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể b. Từ ngữ chỉ đặc điểm Xem đáp án a. Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: đôi mắt, khuôn mặt, vầng trán, mái tóc b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: mượt mà, bầu bĩnh, sáng, cap, đen láy, đen nhánh Câu 7 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thứcViết thêm 3 từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể, 3 từ ngữ chỉ đặc điểm. Xem đáp án - Từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể: bàn tay, bàn chân, cái mũi, cái miệng, hàm răng, bờ vai, ngón tay, ngón chân, bụng, trái tim, mái tóc... - Từ ngữ chỉ đặc điểm: béo tốt, tròn trịa, gầy gò, xanh xao, hồng hào, khỏe mạnh, cao ráo... Câu 8 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thứcĐặt 3 câu nêu đặc điểm ngoại hình (theo mẫu) M: Mái tóc óng mượt. Xem đáp án Học sinh tham khảo các câu sau:
Câu 9 trang 15 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thứcViết 3 - 4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học. Xem đáp án Mẫu: Trước khi đi học, em thường phải chuẩn bị một số việc. Đầu tiên, em đánh răng rửa mặt sạch sẽ. Rồi về phòng gấp chăn gối vừa ngủ dậy. Sau đó em thay áo quần đồng phục và chải tóc gọn. Cuối cùng em ăn sáng rồi đến trường. ------------------------------------------------- >> Tiếp theo: Bài 7: Cây xấu hổ Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 13, 14, 15 Bài 6: Một giờ họctrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn. |