Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 26

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 26, 27 Bài 2: Triển lãm thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 26, 27 Bài 2: Triển lãm thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 26, 27 Bài 2: Triển lãm thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 26 Bài 1: Viết bảng tin tháng 9 của lớp em dựa vào gợi ý:

Trả lời:

Trường Tiểu học Dịch Vọng A

Lớp 3A

Bản tin tháng 9

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 27 Bài 2: Trang trí bản tin em vừa viết.

Trả lời:

Học sinh trang trí bản tin vừa viết.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 27 Bài 3: Giải ô chữ sau:

1. Làm đi làm lại nhiều lần cho thành thạo.

3. Có hình dáng rất ưa nhìn.

6. (Trẻ em) biết nghe lời dạy bảo.

7. Giờ giải lao giữa buổi học.

8. Hiểu nhanh, tiếp thu nhanh.

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 27 Bài 4: Viết 1 – 2 câu về hoạt động có ở ô chữ đã hoàn thành.

Trả lời:

Trẻ em cần chăm ngoan, học tập tốt, rèn luyện tốt, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ.

Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới.

- Dòng 1 : Được học tiếp lên lớp trên (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ L).

- Dòng 2: Đi thành hàng ngũ diễu qua lễ đài hoặc đường phố biểu dương sức mạnh (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ D)

- Dòng 3 : Sách dùng để dạy và học trong nhà trường (gồm 3 tiếng bắt đầu bằng chữ S)

- Dòng 4 : Lịch học trong nhà trường (gồm 3 tiếng, bắt đầu bằng chữ T).

- Dòng 5 : Những người thường được gọi là phụ huynh học sinh (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ C).

- Dòng 6 : Nghỉ giữa buổi học (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ R)

- Dòng 7 : Học trên mức khá (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ H).

- Dòng 8 : Có thói xấu này thì không thể học giỏi (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ L)

- Dòng 9 : Thầy cô nói cho học sinh hiểu bài (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ G)

- Dòng 10 : Hiểu nhanh, tiếp thu nhanh, xử trí nhanh (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ T).

- Dòng 11 : Người phụ nữ dạy học (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ C).

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 26

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 26

Viết lại từ xuất hiện ở cột dọc in đậm: LỄ KHAI GIẢNG

Câu 2

Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :

  1. Ông em bố em và chú em đều là thợ mỏ.
  1. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi.
  1. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

Câu 1, 2 trang 26, câu 3, 4 trang 27, câu 5 trang 28 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Dấu câu nào được dùng để đánh dấu lời đối thoại của các nhân vật trong đoạn văn dưới đây?

Câu 1 trang 26 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về một việc làm tốt và viết thông tin vào phiếu đọc sách.

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 26

Trả lời:

Phiếu đọc sách

- Ngày đọc: 02/09/2002

- Tên bài: Tia nắng bé nhỏ

- Tác giả: Hà Yên

- Nhân vật chính: Na, bà nội

Những việc tốt nhân vật đã làm: Bắt nắng mang về cho bà.

Cảm nghĩ của em về nhân vật: Na là một người rất hiếu thảo với bà. Luôn cố gắng để làm bà vui. Bài đọc đã cho em bài học về lòng hiếu thảo. Từ đó giúp em phấn đấu để trở thành con ngoan trò giỏi.

Mức độ yêu thích: 5 sao

Câu 2 trang 26 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Dấu câu nào được dùng để đánh dấu lời đối thoại của các nhân vật trong đoạn văn dưới đây?

Gần trưa, ông ngoại về đến nhà. Ông khoe với Diệp: “Hôm nay, ông đăng kí lớp học tiếng Anh rồi nhé!.”. Diệp tròn mắt: “Ông nhiều tuổi sao còn học ạ?”. Ông bảo: “Trẻ, già đều cần học cháu ạ!”. Diệp thắc mắc: “Thế nếu phải họp phụ huynh thì ai sẽ đi họp cho ông ạ?”.

(Theo Khánh Toàn)

Trả lời:

Dấu câu được dùng để đánh dấu lời thoại của các nhân vật là dấu ngoặc kép.

Câu 3 trang 27 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Nối ý ở cột A với ý phù hợp ở cột B để tạo câu.

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 26

Trả lời:

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 26

Câu 4 trang 27 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Dựa vào tranh, đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?

  1. Về chất liệu

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 26

  1. Về công cụ

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 trang 26

Trả lời:

a.

- Cái khăn được làm bằng gì?

- Cái khăn được làm bằng len.

- Cái mũ được làm bằng gì?

- Cái mũ được làm bằng vải.

- Cái quạt được làm bằng gì?

- Cái quạt được làm bàng nan.

b.

- Bạn nhỏ viết bảng bằng gì?

- Bạn nhỏ viết bảng bằng phấn.

- Bạn nhỏ vẽ tranh bằng gì?

- Bạn nhỏ vẽ tranh bằng màu và cọ.

- Bạn nhỏ viết bài bằng gì?

- Bạn nhỏ viết bài bằng bút.

Câu 5 trang 28 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi:

Dùng dấu ngoặc kép thay cho dấu gạch ngang trong đoạn văn dưới đây. Viết lại đoạn văn sau khi đã thay dấu câu.

Cậu bé nói với mẹ:

- Mẹ ơi, con nói được ngôn ngữ quốc tế đấy ạ!

Mẹ mừng lắm:

- Con nói thử xem nào!

Cậu bé nhanh nhảu:

- Đồ, rê, mi, pha, son,... Thầy giáo con bảo âm nhạc là ngôn ngữ quốc tế ạ!

(Theo Thế Quân)

Trả lời:

Cậu bé nói với mẹ: “Mẹ ơi, con nói được ngôn ngữ quốc tế đấy ạ!”. Mẹ mừng lắm: “Con nói thử xem nào!”. Cậu bé nhanh nhảu: “Đồ, rê, mi, pha, son,... Thầy giáo con bảo âm nhạc là ngôn ngữ quốc tế ạ!”