Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Với bộ tài liệu giải vở bài tập Giải VBT Toán lớp 4 trang 18 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4, 5 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.

Giải bài 1 trang 18 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Viết vào ô trống (theo mẫu):

Lời giải:

Giải bài 2 trang 18 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Viết thành phân số có mẫu là 3 (theo mẫu):

Mẫu:4=

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Lời giải:

Mẫu:4=

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Giải bài 3 trang 18 VBT Toán lớp 4 Tập 2

So sánh < > =

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Lời giải:

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Giải bài 4 trang 18 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Chia đều 5 lít sữa vào 10 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít sữa?

Lời giải:

Số lít sữa có trong mỗi chai là:

5 : 10 = (lít)

Đáp số: lít sữa

Giải bài 5 trang 18 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

Lời giải:

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải VBT Toán lớp 4 trang 18 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4, 5 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất

Viết tất cả các phân số bằng \(\displaystyle {{15} \over {39}}\) mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Ta tối giản phân số đã cho

Bước 2: Sau đó nhân tử và mẫu của phân số tối giản đó lần lượt với các số tự nhiên \(2, 3, 4, 5, ... \) cho đến khi tử số và mẫu số vẫn là hai chữ số.

Lời giải chi tiết

Rút gọn phân số \(\dfrac{{15}}{{39}} \) ta được : \(\dfrac{{15}}{{39}} \) \(= \dfrac{{15:3}}{{39:3}} \)\(= \dfrac{5}{{13}}\).

Lần lượt nhân cả tử và mẫu của phân số tối giản \(\dfrac{5}{{13}}\) với \(2;3;4;5;6;7\) (để tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số):

\(\displaystyle {5 \over {13}} = {{5.2} \over {13.2}} = {{10} \over {26}} \) ; \(\displaystyle {5 \over {13}} = {{5.3} \over {13.3}} = {{15} \over {39}} \); \(\displaystyle {5 \over {13}} = {{5.4} \over {13.4}} = {{20} \over {52}} \)

\(\displaystyle {5 \over {13}} = {{5.5} \over {13.5}} = {{25} \over {65}} \); \(\displaystyle {5 \over {13}} = {{5.6} \over {13.6}} = {{30} \over {78}} \) \(\displaystyle {5 \over {13}} = {{5.7} \over {13.7}} = {{35} \over {91}}\)

Lưu ý

Để viết dạng tổng quát của tất cả các phân số bằng một phân số cho trước, ta thực hiện hai bước :

- Rút gọn phân số đã cho đến tối giản, chẳng hạn được phân số tối giản \(\dfrac{m}{n};\)

- Dạng tổng quát của các phân số phải tìm là \(\dfrac{{m.k}}{{n.k}}\left( {k \in Z,k \ne 0} \right).\)

Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 18 - 19 Bài 42 Tiết 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1 Trang 18 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Số?

a)

Phép nhân

Thừa số

Thừa số

Tích

2 × 7 = 14

2

7

14

2 × 6 = 12

5 × 8 = 40

Phép chia

Số bị chia

Số chia

Thương

14 : 2 = 7

14

2

7

12 : 6 = 2

40 : 5 = 8

Trả lời:

Phép nhân

Thừa số

Thừa số

Tích

2 × 7 = 14

2

7

14

2 × 6 = 12

2

6

12

5 × 8 = 40

5

8

40

b)

Phép chia

Số bị chia

Số chia

Thương

14 : 2 = 7

14

2

7

12 : 6 = 2

12

6

2

40 : 5 = 8

40

5

8

Bài 2 Trang 19 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Số?

Tìm thương trong phép chia, biết:

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Trả lời:

Số bị chia là số đứng trước dấu chia

Số chia là số đứng sau dấu chia

Thương là số đứng sau dấu bằng

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Bài 3 Trang 19 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Số?

  1. Từ ba số 2, 4, 8, em lập được hai phép chia là:

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

  1. Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau:

Phép chia

Số bị chia

Số chia

Thương

(A)

(B)

Trả lời:

  1. Có: 8 : 2 = 4; 8 : 2 = 4

Vậy từ ba số 2, 4, 8, em lập được hai phép chia là:

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

  1. Từ hai phép chia lập được ở câu a, hãy viết các số bị chia, số chia và thương tương ứng vào bảng sau:

Phép chia

Số bị chia

Số chia

Thương

(A)

8

2

4

(B)

8

4

2

Bài 4 Trang 19 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Số?

Quan sát tranh rồi lập hai phép chia thích hợp:

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Trả lời:

Quan sát tranh em thấy

15 bông hoa xếp thành 3 hàng, mỗi hàng có số bông hoa là: 15 : 3 = 5

15 bông hoa xếp thành một số hàng, mỗi hàng có 5 bông hoa, như vậy xếp được số hàng là: 15 : 5 = 3

(Hoặc 15 bông hoa xếp thành 5 cột, mỗi cột có số bông hoa là: 15 : 5 = 3)

Vậy em điền được như sau:

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:

  • Giải sgk Toán lớp 2 Bài 42: Số bị chia, số chia, thương (trang 18)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Bài 42 Tiết 1 trang 17 - 18 Tập 2

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Vở bài tập toán tập 2 trang 18

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bóng?

Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông? Đáp số: 15 bông hoa.