Where are you from trả lời như thế nào năm 2024

TiếngAnh123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)

Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tiếng Anh trực tuyến số: 549/GP-BTTTT cấp bởi Bộ Thông tin & Truyền thông. Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Tel: 02473080123 - 02436628077 Chính sách bảo mật thông tin | Quy định sử dụng

Chuyển sang sử dụng phiên bản cho:

Mobile Tablet

Trong bài học này, chúng ta sẽ được học một số cách khác nhau để đặt câu hỏi “Where are you from?” (Bạn đến từ đâu?)

Thứ nhất, “Where are you from?” có thể có rất nhiều ý nghĩa. Nó có thể là “What city are you from?” (Bạn đến từ thành phố nào?) hoặc “What state are you from?” (Bạn đến từ bang nào?).

Thực tế, người Mỹ thường xuyên hỏi nhau câu này để biết người kia đến từ nơi nào ở nước Mỹ. Tất nhiên, nó cũng có nghĩa “What country are you from?” (Bạn đến từ đất nước nào?)

Nếu bạn muốn trả lời câu hỏi này, có hai cách:

Bạn có thể nói: “I’m…” + quốc tịch của mình.

Ví dụ: “I’m Japanese” (Tôi là người Nhật)

Hoặc “I’m Vietnamese” (Tôi là người Việt Nam)

Hoặc bạn có thể nói “I’m from…” + đất nước bạn từ đấy đến.

Ví dụ: “I’m from Italy” (Tôi đến từ nước Ý)

Nếu bạn đến từ một thành phố hoặc địa điểm nổi tiếng, bạn cũng có thể trả lời như vậy.

Ví dụ: “I’m from Beijing” (Tôi đến từ Bắc Kinh)

Tuy nhiên, người Mỹ sẽ không hỏi “What country are you from?” (Bạn đến từ đất nước nào?) hay thậm chí là “Where are you from?”.

Trong đa phần các tình huống thông thường, họ sẽ hỏi theo một cách đơn giản hơn: “Where you from?” – cũng giống như “Where are you from?”, nhưng từ “are” đã được bỏ đi.

Tất nhiên, ở Mỹ cũng như nhiều nơi khác trên thế giới, câu hỏi đó có thể được hỏi gián tiếp cho lịch sự.

Cụ thể, họ có thể hỏi bạn có phải bạn đến từ đất nước mà họ gặp bạn ở đấy không.

Ví dụ, nếu bạn gặp ai đó ở New York, họ có thể hỏi bạn là: “Bạn đến từ New York à?”

Rất nhiều vùng ở nước Mỹ là nơi đa văn hóa, nên cách hỏi như trên tránh được những hiểu lầm có thể gây bối rối. Bạn có thể trả lời câu hỏi đấy tương tự như cách bạn trả lời câu “Where are you from?”. Chỉ cần thêm từ “No” ở phía trước. Ví dụ: No + I’m + quốc tịch – “No, I’m French.”

Hoặc: No + I’m from + country – “No, I’m from Russia.”

Bởi vì nước Mỹ rất lớn, nên những người bạn gặp có thể rất tự hào về nơi mà họ sinh ra. Nếu bạn hỏi họ đến từ đâu, họ có thể trả lời rằng: “West Coast”, hoặc “East Coast”, hoặc “California”, hoặc “the South” hoặc “the Midwest”.

Nếu họ trả lời theo cách đó, thì thường là họ rất thích thú với việc nói về nơi họ đến và việc nơi đó đặc biệt thế nào.

Trong Tiếng anh có rất nhiều câu chào hỏi, giao tiếp. Trong đó Where are you from là câu hỏi được sử dụng rất thường xuyên. Vậy bạn có biết Where are you from là gì hay không? Nó có ý nghĩa như thế nào và được sử dụng trong trường hợp ra sao? Để có thể hiểu rõ hơn, hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Where are you from trả lời như thế nào năm 2024
where are you from là gì

Mục lục nội dung

Where are you from là Bạn đến từ đâu. Đây là một câu hỏi để làm quen rất phổ biến mà mọi người hay dùng khi họ gặp ai đó lần đầu tiên. Where are you from được dùng để hỏi nơi sinh sống hay quê hương. Khi gặp câu hỏi này bạn có thể trả lời tên nước hoặc địa danh cụ thể, chẳng hạn “I’m from England’ hay “I’m from Hanoi”.

Trong cuộc đối thoại, khi người khác trả lời các câu hỏi như vậy, bạn cũng có thể thêm những câu khen/ câu hỏi chi tiết hơn để cuộc nói chuyện đỡ nhàm chán. Tuy nhiên cần giữ được sự tôn trọng, lịch sự với họ.

Ví dụ: Khi dùng Where are you from hỏi quê quán của người đối diện, bạn có thể hỏi thêm các câu hỏi nhỏ khác như:

  • What is + name of place like? (Nơi đó trông như thế nào?)
  • How long have you lived there? (Bạn sống ở đó được bao lâu rồi?)

Cấu trúc câu hỏi chung: Where + be + S + from?

  • Be – Is nếu S là he/ she/ it/ danh từ số ít
  • Be – Are nếu S là you/ we/ they/ danh từ số nhiều

Cách trả lời câu hỏi where are you from

Để trả lời câu hỏi Where are you from ta có thể dùng cấu trúc phổ biến như sau:

Subject + be + from + country (tên nước)

Be chia tương tư như trên câu hỏi

Ví dụ:

  • Where are you from? (Bạn từ đâu đến?) I’m from Canada. (Tôi đến từ Canada)
  • Where is he from? (Anh ấy từ đâu đến?) He’s from England. (Anh ấy đến từ nước Anh.)

Cấu trúc đơn giản thường được sử dụng nhất khi trả lời về nơi sinh sống hoặc quê hương như sau:

  • I live in…

(Tôi sống ở…)

  • I come from…

(Tôi đến từ…)

VD:

  • I live in Nha Trang, which is a big city by the sea.

(Tôi sống ở Nha Trang, một thành phố lớn nằm gần biển.)

  • I come from Hoi An. It’s an ancient city in Vietnam.

(Tôi đến từ Hội An. Đây là một thành phố cổ ở Việt Nam)

  • I live in a small village. It’s called Tan Lap.

(Tôi sống ở một ngôi làng nhỏ. Nó tên là làng Tân Lập)

Where are you from trả lời IELTS

I was born and raised in a family on the outskirts of Hanoi. The village where I lived has a very tranquil atmosphere. Although I’ve been living in the city centre for my study for the better part of the last 4 years, I always get back to my village to escape from the hectic pace of city life on weekends.

Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia đình ở ngoại ô thành phố Hà Nội. Làng tôi có một bầu không khí rất yên bình. Mặc dù tôi đã sống ở nội thành để phục vụ cho việc học của mình trong suốt gần 4 năm qua, nhưng vào mỗi cuối tuần tôi luôn trở về làng để thoát khỏi nhịp sống hối hả của thành phố.

I really like the hospitality of the people in my village where we are living close together and willing to give others a hand when needed. It’s what I can hardly find in my current residential area where neighbours see each other as strangers.

Tôi rất thích sự thân thiện và hiếu khách của người người dân làng tôi, nơi chúng tôi sống rất gần gũi với nhau và sẵn sàng giúp đỡ người khác khi cần. Đó là điều tôi khó có thể tìm thấy ở nơi tôi sống hiện nay, nơi những người hàng xóm coi nhau như những người xa lạ.

  • on the outskirts (of something): ở vùng ngoại ô …
  • tranquil : yên bình, tĩnh lặng
  • the better part of something: phần lớn, hầu hết
  • escape from the hectic pace of city life: thoát khỏi nhịp sống xô bồ ở thành phố
  • hospitality: sự thân thiện, hiếu khách
  • give somebody a hand : giúp đỡ ai đó
  • can hardly + verb: khó có thể làm gì
  • residential area: khu vực sinh sống
    Where are you from trả lời như thế nào năm 2024
    Where are you from

Một số câu hỏi tương tự Where are you from

  • Where are you from?/Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
  • Where were you born? (Bạn sinh ra ở đâu?)
  • Where is your hometown? (Quê hương bạn ở đâu?)
  • What city are you from? Bạn đến từ thành phố nào?
  • What country are you from? (Bạn đến từ quốc gia nào?)
  • What is your nationality? (Quốc tịch của bạn là gì?)
  • In which country or region were you born or raised? Bạn sinh ra hoặc lớn lên tại đất nước hay vùng lãnh thổ nào?

Để trả lời những câu hỏi trên ta có thể sử dụng những cấu trúc/câu như sau:

  • I’m from/I come from + [City/country name/a place] : Tôi đến từ…

E.g: I’m from London. (Tôi đến từ Luân Đôn.)

I come from England. (Tôi đến từ nước Anh.)

  • I was born in + [City/country name/a place] : Tôi được sinh ra ở…

E.g: I was born in Bac Lieu. (Tôi sinh ra ở Bạc Liêu.)

I was born in a countryside. (Tôi sinh ra ở một vùng quê.)

  • My hometown is in + [City/country name/a place]. : Quê tôi ở…

E.g: My hometown is in Beijing, China. (Quê tôi ở Bắc Kinh, Trung Quốc.)

  • I’m + [Nationality]. : Tôi là người…

E.g: I’m Japanese. (Tôi là người Nhật Bản.)

Đoạn hội thoại sử dụng Where are you from

Robert: Where are you from, Phuong? Bạn đến từ đâu vậy Phương?

Phuong: I’m from Dong Thap. It’s a lovely provine to the south of Vietnam. Tôi đến từ Đồng Tháp. Một tỉnh bình yên ở phía nam Việt Nam.

Robert: Is it the place that’s famous for lotus lakes? Đây có phải là nơi nổi tiếng với nhiều hồ sen không vậy?

Phuong: Yes, it is. Although there’re not as many beautiful lotus lakes as before, you can always be excited to see them. We also have a lot of beautiful green paddy fields. Đúng đó. Mặc dù bây giờ không còn nhiều hồ sen đẹp như trước nữa, nhưng chỉ cần thấy thôi là bạn sẽ thích ngay đấy. Chúng tôi còn có rất nhiều cánh đồng lúa đẹp lắm.

Robert: Wow, it’d be great if I can come visit you hometown someday. Wow, nếu có một ngày nào tôi được đến thì tuyệt quá.

Phuong: And I’d probably be your very excellent tour guide. Và tôi chắc chắn sẽ là một hướng dẫn viên xuất sắc cho bạn đấy.)

Where are you from tiếng Việt có nghĩa là gì?

where are you from ? = bạn từ đâu đến?

Where is she from nghĩa là gì?

Where is she from (Cô ấy đến từ đâu?)

Anh ấy đến từ đâu trong tiếng Anh?

Where is he from? (Anh ấy đến từ đâu?)

How are you thì trả lời như thế nào?

How are you / haʊ ɑː juː/ là câu hỏi thông dụng để bắt đầu cuộc nói chuyện trong tiếng Anh mang nghĩa là: Bạn thế nào rồi?, hôm nay của bạn thế nào? Một công thức chung để trả lời cho câu hỏi này đó là I'm + Adj (tính từ liên quan đến cảm xúc). Ví dụ: I'm great/ I'm delighted/ I'm ok.