Xe biển số vàng đồng thuê như thế nào

Xe biển vàng là gì? Xe biển vàng có cần cấp phù hiệu không? Trình tự thủ tục đổi biển số vàng để không bị phạt như thế nào?

Khi đi trên đường phố, chúng ta sẽ thấy có rất nhiều phương tiện giao thông có những biển số nền màu khác nhau như xe biển đỏ, xe biển xanh, xe biển vàng và xe biển trắng. Biển số màu đỏ phục vụ trong ngành quân đội, biển số màu xanh phục vụ cho cơ quan nhà nước, còn biển số màu trắng thì dành cho các loại xe lưu hành thông thường. Vậy xe biển vàng là gì? Xe biển vàng có cần cấp phù hiệu không?

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

– Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

– Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

– Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568

Mục lục bài viết

  • 1 1. Xe biển vàng là gì?
  • 2 2. Xe biển vàng có cần cấp phù hiệu không?
  • 3 3. Trình tự thủ tục đổi biển số xe màu vàng:
    • 3.1 3.1. Thủ tục đổi biển số vàng trực tiếp tại Phòng Cảnh sát giao thông:
    • 3.2 3.2. Thủ tục đổi biển số xe màu vàng qua mạng:

Căn cứ tại điểm d, đ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về biển số xe như sau:

“6. Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:

d) Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;

đ) Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải“.

Như vậy, biển số xe màu vàng được cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải là biển số có nền màu vàng, chữ và dãy số màu đen, có số seri sử dụng lần lượt 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, Y, Z. Biển số xe màu vàng được áp dụng nhằm phân loại các phương tiện khi tham gia giao thông.

2. Xe biển vàng có cần cấp phù hiệu không?

Căn cứ tại Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về cấp và sử dụng phù hiệu như sau:

– Đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được cấp phù hiệu, biển hiệu cho xe ô tô phù hợp với loại hình kinh doanh đã được cấp phép và đảm bảo nguyên tắc sau:

+ Tại một thời điểm, mỗi xe chỉ được cấp và sử dụng một loại phù hiệu hoặc biển hiệu tương ứng với một loại hình kinh doanh vận tải;

+ Xe ô tô có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” được vận chuyển công-ten-nơ và hàng hóa khác. Xe có phù hiệu “XE TẢI” hoặc “XE ĐẦU KÉO” không được vận chuyển công-ten-nơ;

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến cấp phù hiệu xe ô tô trung chuyển.

– Thời hạn có giá trị của phù hiệu:

+ Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải, phù hiệu cấp cho xe trung chuyển có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện;

+ Phù hiệu “XE TUYN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Tết Nguyên đán có giá trị không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng có giá trị không quá 10 ngày.

– Kích thước tối thiểu của các loại phù hiệu là 9 X 10 cm.

– Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu phải đảm bảo đủ các thành phn như sau:

+ Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này;

+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Như vậy, đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mới được cấp phù hiệu.

3. Trình tự thủ tục đổi biển số xe màu vàng:

3.1. Thủ tục đổi biển số vàng trực tiếp tại Phòng Cảnh sát giao thông:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Việc đổi biển số xe sang biển số xe màu vàng chỉ áp dụng với xe hoạt động kinh doanh vận tải. Hồ sơ đổi biển số vàng gồm các giấy tờ, tài liệu như sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký xe;
  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu);
  • Sổ đăng kiểm;
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của chủ xe;
  • Giấy ủy quyền cùng CMND/CCCD của người được ủy quyền trong trường hợp chủ xe để người khác đại diện đi làm thủ tục, hoặc mua xe nhưng chưa sang tên đổi chủ thì người đại diện cần xuất trình giấy ủy quyền khi đến thực hiện thủ tục;
  • Biển số xe cũ.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến Phòng cảnh sát giao thông

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì bạn sẽ nộp cho cán bộ phòng Cảnh sát giao thông để họ kiểm tra và xem hồ sơ đã chuẩn chỉnh hay chưa. Nếu hồ sơ hợp lệ họ sẽ tiếp nhận giải quyết còn nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì sẽ trả lại yêu cầu sửa chữa, bổ sung. Nộp hồ sơ xong thì tiếp đến là nộp phí, lệ phí và cán bộ sẽ đưa giấy hẹn lấy biển số vàng. Thông thường thời gian giải quyết là 30 – 60 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Trả kết quả đổi biển số vàng

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BCA quy định:

“Điều 4. Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe

1. Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.

3. Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.“.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục cấp đổi biển số xe màu vàng ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với xe ô tô thì lệ phí phải nộp khi cấp đổi sang biển số xe màu vàng là 150.000 đồng còn đối với Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc là 100.000 đồng.

3.2. Thủ tục đổi biển số xe màu vàng qua mạng:

Việc thực hiện thủ tục đổi biển số xe thường mất khá nhiều thời gian và không phải ai cũng có nhiều thời gian rảnh để đi lại thực hiện thủ tục này. Nên hiện nay, chủ xe kinh doanh vận tải có thể thực hiện một phần thủ tục đổi biển số vàng qua mạng của Cục Cảnh sát giao thông. Nhờ đó, chủ xe có thể thực hiện khai trước thông tin và đặt lịch hẹn đến làm thủ tục để tránh mất thời gian đi lại nhiều lần. Thủ tục đổi biển số xe màu vàng qua mạng như sau:

Bước 1: Truy cập tại địa chỉ: http://www.csgt.vn/. Sau đó ấn chọn mục “Đăng ký, khai báo xe”.

Bước 2: Chọn mục “Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải”.

Bước 3: Ấn chọn “Khai báo”.

Bước 4: Điền thông tin vào tờ khai online theo yêu cầu và chọn “Đăng ký”. Chủ xe nên chọn địa điểm đăng ký xe thuận tiện và hệ thống cũng sẽ hiển thị chi tiết địa chỉ, số điện thoại, email của phòng Cảnh sát giao thông. Sau đó chủ xe gọi điện vào số điện thoại của cơ quan đăng ký xe để hẹn lịch cụ thể.

Bước 5: Đem theo giấy tờ đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đổi biển số vàng.

Đến ngày hẹn đã được lên lịch trước, chủ xe đem theo các giấy tờ gồm: Giấy khai đăng ký xe (tải trực tiếp từ tờ khai online); Biển số xe; Đối với chủ xe là doanh nghiệp, hợp tác xã thì nộp thêm công văn kèm theo danh sách đề nghị đổi biển số; CMND/CCCD của chủ xe hoặc CMND/CCCD của người được chủ xe ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe.

Bước 6: Nộp phí đổi biển số.

Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức phí cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số như sau: Đối với xe ô tô thì lệ phí phải nộp khi cấp đổi sang biển số xe màu vàng là 150.000 đồng còn đối với Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc là 100.000 đồng.

Bước 7: Nhận biển số vàng.