Xửa khẩu lào ở nam giang quảng nam là gì năm 2024

Theo Điều 4 Nghị định 112/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 34/2023/NĐ-CP quy định về loại hình cửa khẩu biên giới; lối mở biên giới; lối thông quan, đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa thuộc cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính (cửa khẩu song phương) như sau:

Loại hình cửa khẩu biên giới; lối mở biên giới; lối thông quan, đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa thuộc cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính (cửa khẩu song phương)
1. Loại hình cửa khẩu biên giới
a) Cửa khẩu quốc tế được mở cho người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Cửa khẩu chính (cửa khẩu song phương) được mở cho người, phương tiện Việt Nam và nước láng giềng xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu;
c) Cửa khẩu phụ (cửa khẩu địa phương) được mở cho người, phương tiện Việt Nam và nước láng giềng thuộc tỉnh biên giới nơi có cửa khẩu xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
....

Theo đó, có các loại hình cửa khẩu biên giới sau:

- Cửa khẩu quốc tế

- Cửa khẩu chính

- Cửa khẩu phụ

Danh sách cửa khẩu Việt Nam Lào hiện nay gồm những cửa khẩu nào? (Hình từ Internet)

Danh sách cửa khẩu Việt Nam Lào hiện nay gồm những cửa khẩu nào?

Các cặp cửa khẩu được hai Bên xác nhận đã mở trên tuyến biên giới Việt Nam - Lào gồm có: 8 cửa khẩu quốc tế, 7 cửa khẩu chính và 18 cửa khẩu phụ.

Hiện nay danh sách cửa khẩu Việt Nam Lào gồm có:

[1] Danh sách cửa khẩu quốc tế:

TT

Tên cửa khẩu Việt Nam (tên tỉnh)

Tên cửa khẩu Lào (tên tỉnh)

1.

Tây Trang (Điện Biên)

Pang Hốc (Phông Sa Lỳ)

2.

Na Mèo (Thanh Hóa)

Nậm Sôi (Hủa Phăn)

3.

Nậm Cắn (Nghệ An)

Nậm Cắn (Xiêng Khoảng)

4.

Cầu Treo (Hà Tĩnh)

Nậm Phao (Bo Ly Khăm Xay)

5.

Cha Lo (Quảng Bình)

Na Phậu (Khăm Muồn)

6.

Lao Bảo (Quảng Trị)

Đen Sạ Vẳn (Sạ Vẳn Nạ Khệt)

7.

La Lay (Quảng Trị)

La Lay (Sả Lạ Văn)

8.

Bờ Y (Kon Tum)

Phu Cưa (Ắt Tạ Pư)

[2] Danh sách cửa khẩu chính:

TT

Tên cửa khẩu Việt Nam (tên tỉnh)

Tên cửa khẩu Lào (tên tỉnh)

1.

Huổi Puốc (Điện Biên)

Na Son (Luông Pha Băng)

2.

Chiềng Khương (Sơn La)

Bản Đán (Hủa Phăn)

3.

Lóng Sập (Sơn La)

Pa Háng (Hủa Phăn)

4.

Tén Tần (Thanh Hóa)

Xổm Vẳng (Hủa Phăn)

5.

Hồng Vân (Thừa Thiên Huế)

Cô Tài (Sả Lạ Văn)

6.

A Đớt (Thừa Thiên Huế)

Tà Vàng (Xê Kông)

7.

Nam Giang (Quảng Nam)

Đắc Ta Oọc (Xê Kông)

[3] Danh sách cửa khẩu phụ:

TT

Tên cửa khẩu Việt Nam (tên tỉnh)

Tên cửa khẩu Lào (tên tỉnh)

1.

Si Pa Phìn (Điện Biên)

Huội La (Phông Xa Lỳ)

2.

Nậm Lạnh (Sơn La)

Mường Pợ (Hủa Phăn)

3.

Nà Cài (Sơn La)

Sốp Đụng (Hủa Phăn)

4.

Khẹo (Thanh Hóa)

Tha Lấu (Hủa Phăn)

5.

Thông Thụ (Nghệ An)

Nậm Tạy (Hủa Phăn)

6.

Tam Hợp (Nghệ An)

Thoong My Xay (Bo Ly Khăm Xay)

7.

Cao Vều (Nghệ An)

Thoong Phị La (Bo Ly Khăm Xay)

8.

Thanh Thuỷ (Nghệ An)

Nậm On (Bo Ly Khăm Xay)

9.

Sơn Hồng (Hà Tĩnh)

Nậm Xắc (Bo Ly Khăm Xay)

10.

Kim Quang (Hà Tĩnh)

Ma La Đốc (Khăm Muồn)

11.

Cà Ròong (Quảng Bình)

Noỏng Mạ (Khăm Muồn)

12.

Tà Rùng (Quảng Trị)

La Cồ (Sạ Vẳn Nạ Khệt)

13.

Bản Cheng (Quảng Trị)

Bản Mày (Sạ Vẳn Nạ Khệt)

14.

Thanh (Quảng Trị)

Đen Vi Lay (Sạ Vẳn Nạ Khệt)

15.

Cóc (Quảng Trị)

A Xóc (Sả Lạ Văn)

16.

Tây Giang (Quảng Nam)

Kà Lừm (Xê Kông)

17.

Đắk BLô (Kon Tum)

Đắk Bar (Xê Kông)

18.

Đắk Long (Kon Tum)

Văng Tắt (Ắt Tạ Pư)

Những ai được ra vào khu vực cửa khẩu Việt Nam Lào?

Theo Điều 13 Nghị định 112/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động ở khu vực cửa khẩu như sau:

Những người được ra, vào khu vực cửa khẩu:

- Hành khách xuất cảnh, nhập cảnh;

- Cán bộ, chiến sĩ, nhân viên, công chức của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và cơ quan nhà nước liên quan có trụ sở hoặc văn phòng làm việc trong khu vực cửa khẩu;

- Nhân viên các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ, thương mại trong khu vực cửa khẩu;

- Người điều khiển, người làm việc trên phương tiện chuyên chở hàng hóa, hành khách xuất nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh;

- Chủ hàng, người kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra vào khu vực cửa khẩu thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa;

- Người đến làm việc với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và cơ quan liên quan có trụ sở hoặc văn phòng làm việc trong khu vực cửa khẩu;

- Người đến khám chữa bệnh (trường hợp trong khu vực cửa khẩu có khu vực y tế dành cho khám chữa bệnh);

- Ngoài những trường hợp quy định trên, những người ra, vào khu vực cửa khẩu với mục đích thăm quan, đón tiễn hoặc mục đích khác phải được phép và chịu sự kiểm tra, kiểm soát, giám sát, hướng dẫn của Đồn Biên phòng cửa khẩu.

Chủ đề