1 5 mol nước bằng bao nhiêu nguyên tử năm 2024

Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

CH tr 17

Câu hỏi 1: Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử cacbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.

Phương pháp giải: dựa vào khái niệm mol phân tử, công thức tính khối lượng mol phân tử

Lời giải chi tiết:

Dựa vào thông tin Hình 3.1, ta thấy khối lượng của 1 mol nguyên tử cacbon < 1 mol phân tử nước < 1 mol chất phân tử.

Câu hỏi 2: Tính nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

  1. 0,25 mol nguyên tử C
  2. 0,002 mol phân tử I 2
  3. 2 mol phân tử H 2 O

Phương pháp giải: Dựa vào công thức tính số nguyên tử, phân tử

Mol lượng chất có chứa 6,022.1023 nguyên tử hoặc phân tử.

Lời giải chi tiết:

  1. Số nguyên tử có trong 0,25 mol nguyên tử C = 0,25 x 6.1023 \= 1,5055.1023 nguyên tử
  2. 0,002 mol phân tử I2 bằng 0,002 . 6,022.1023 \= 1,2044.1021 phân tử
  3. 2 mol phân tử H2O bằng 2 . 6,022.1023 \= 12,044.1023 phân tử

Câu hỏi 3: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?

  1. 1,2044.1022 phân tử Fe2O3
  1. 7,5275.1024 nguyên tử Mg.

Phương pháp giải:

Mol lượng chất có chứa 6,022.10 23 nguyên tử hoặc phân tử.

Lời giải chi tiết:

a, 1,2044.1022 phân tử Fe2O3 bằng 1,2044.1022 /6,022.1023 = 0,02 mol

b, 7,5275.10 24 nguyên tử Mg bằng 7,5275.10 24 / 6,022.10 23 \= 12,5 mol

Quảng cáo

1 5 mol nước bằng bao nhiêu nguyên tử năm 2024

CH tr 18

Câu hỏi 1 (khối lượng mol): Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.

Phương pháp giải: dựa vào công thức tinh khối lượng mol M = m :n

Lời giải chi tiết:

Khối lượng mol X = 23,4 : 0,4 = 58,5 (g/mol)

Câu hỏi 2 (khối lượng mol): Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính số mol phân tử n = m : M

Lời giải chi tiết:

Số mol phân tử có trong 9 gam nước bằng nnước\= m nước /M nước = 9 /18 = 0,5 (mol)

Câu hỏi 3 (khối lượng mol): Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3.

  1. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.
  1. Tính khối lượng của 0,2 moi calcium carbonate.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính khối lượng của phân tử m = n.M

Lời giải chi tiết:

  1. Khối lượng phân tử CaCO3 \= 40 + 12 + 16 x 3 = 100
  2. Khối lượng của 0,2 mol CaCO3 \= 0,2 x 100 = 20 gam

Câu hỏi 1 (thể tích mol): Ở 25°C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?

Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn

V = n x 24,79 (lít)

Lời giải chi tiết: Thể tích khí của 1,5 mol (ở 1 bar, 250C) là 1,5 x 24,79 = 37,185 lít

Câu hỏi 2 (thể tích mol): Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khi nitrogen. Ở 25°C và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu?

Phương pháp giải: áp dụng công thức tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn

V = n x 24,79 (lít)

Lời giải chi tiết: V hỗn hợp khí = V oxygen + V nitrogen = 1 x 24,79 + 4 x 24,79 = 123,95 lít

Câu hỏi 3 (thể tích mol): Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililit ở 25°C và 1 bar

Phương pháp giải: áp dụng công thức tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn

V = n x 24,79 (lít) 🡺 n = V : 24,79

Lời giải chi tiết: số mol khí chứa trong bình có thể tích 500ml ở 25°C và 1 bar

n = V : 22,4 = 0,5 : 24,79 = 0,02 mol

CH tr 19

Câu hỏi 1:

  1. Khí carbon dioxide (CO 2 ) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
  2. Trong hang sâu thường xảy ra quá trình phân hủy chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí CO2 . Vui lòng cho biết khí CO 2 tích tụ trên nền treo hay không khí thải bay lên trên.

Phương pháp giải:

dựa vào công thức tỉ khối của chất A so với không khí dA/KK = MA : M kk

Lời giải chi tiết:

  1. Khối lượng mol của khí carbon dioxide (CO 2 ) bằng 12 + 16,2 = 44 (g/mol)

Tỷ lệ khối khí carbon dioxide (CO 2 ) đối với không khí bằng

dCO2/kk = MCO2/MKK = 44/29 = 1,52

Vậy khí carbon dioxide (CO2) nặng hơn không khí 1,52 lần

  1. Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân huỷ chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon đioxide. Khí carbon đioxide tích tụ ở trên nền hang do khí đó nặng hơn không khí.

Câu hỏi 2:

  1. Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khi bao nhiêu lần?
  1. Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trinh phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết khí methane tích tụ đưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên.

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tỉ khối của chất A so với không khí dA/KK = MA/Mkk

Lời giải chi tiết:

  1. Khối lượng mol của khí metan (CH 4 ) bằng 12 + 1,4 = 16 (g/mol)

Tỷ lệ khối khí metan (CH 4 ) đối với không khí bằng

d CH4/kk \= M CH4 : 29 = 16 : 29 = 0,55

Vì vậy khí metan (CH 4 ) nhẹ hơn không khí và bằng 0,55 lần không khí

  1. Dưới đáy thường xảy ra quá trình phân hủy chất hữu cơ, sinh ra khí metan. Khí metan bị không khí đẩy bay lên trên vì khí đó nhẹ hơn không khí nên có xu hướng chuyển động lên.
  • Bài 4. Dung dịch và nồng độ trang 20, 21, 22, 23 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Nồng độ dung dịch là gì?
  • Bài 5. Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học trang 24, 25, 26, 27 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Khi các phản ứng hoá học xảy ra, lượng các chất tham gia phản ứng giảm dần, lượng các chất sản phẩm tăng dần vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không?
  • Bài 6. Tính theo phương trình hóa học trang 28, 29, 30 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bằng cách nào để tính được lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm trong quá trình sản xuất?
  • Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác trang 31, 32, 33, 34 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Dùng đại lượng nào để đặc trưng cho sự nhanh, chậm của 1 phản ứng? Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự nhanh, chậm này? Bài 2. Phản ứng hóa học trang 11, 12, 13, 14, 15 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Khi đốt nến, một phần nến chảy lỏng, một phần nến bị cháy. Cây nến ngắn lại. Vậy phần lớn nào đã bị biến đổi thành chất mới?