Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn CH tr 17 Câu hỏi 1: Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử cacbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước. Phương pháp giải: dựa vào khái niệm mol phân tử, công thức tính khối lượng mol phân tử Lời giải chi tiết: Dựa vào thông tin Hình 3.1, ta thấy khối lượng của 1 mol nguyên tử cacbon < 1 mol phân tử nước < 1 mol chất phân tử. Câu hỏi 2: Tính nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
Phương pháp giải: Dựa vào công thức tính số nguyên tử, phân tử Mol lượng chất có chứa 6,022.1023 nguyên tử hoặc phân tử. Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 3: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?
Phương pháp giải: Mol lượng chất có chứa 6,022.10 23 nguyên tử hoặc phân tử. Lời giải chi tiết: a, 1,2044.1022 phân tử Fe2O3 bằng 1,2044.1022 /6,022.1023 = 0,02 mol b, 7,5275.10 24 nguyên tử Mg bằng 7,5275.10 24 / 6,022.10 23 \= 12,5 mol Quảng cáo CH tr 18 Câu hỏi 1 (khối lượng mol): Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam. Phương pháp giải: dựa vào công thức tinh khối lượng mol M = m :n Lời giải chi tiết: Khối lượng mol X = 23,4 : 0,4 = 58,5 (g/mol) Câu hỏi 2 (khối lượng mol): Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol. Phương pháp giải: Dựa vào công thức tính số mol phân tử n = m : M Lời giải chi tiết: Số mol phân tử có trong 9 gam nước bằng nnước\= m nước /M nước = 9 /18 = 0,5 (mol) Câu hỏi 3 (khối lượng mol): Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3.
Phương pháp giải: Dựa vào công thức tính khối lượng của phân tử m = n.M Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 1 (thể tích mol): Ở 25°C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu? Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn V = n x 24,79 (lít) Lời giải chi tiết: Thể tích khí của 1,5 mol (ở 1 bar, 250C) là 1,5 x 24,79 = 37,185 lít Câu hỏi 2 (thể tích mol): Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khi nitrogen. Ở 25°C và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu? Phương pháp giải: áp dụng công thức tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn V = n x 24,79 (lít) Lời giải chi tiết: V hỗn hợp khí = V oxygen + V nitrogen = 1 x 24,79 + 4 x 24,79 = 123,95 lít Câu hỏi 3 (thể tích mol): Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililit ở 25°C và 1 bar Phương pháp giải: áp dụng công thức tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn V = n x 24,79 (lít) 🡺 n = V : 24,79 Lời giải chi tiết: số mol khí chứa trong bình có thể tích 500ml ở 25°C và 1 bar n = V : 22,4 = 0,5 : 24,79 = 0,02 mol CH tr 19 Câu hỏi 1:
Phương pháp giải: dựa vào công thức tỉ khối của chất A so với không khí dA/KK = MA : M kk Lời giải chi tiết:
Tỷ lệ khối khí carbon dioxide (CO 2 ) đối với không khí bằng dCO2/kk = MCO2/MKK = 44/29 = 1,52 Vậy khí carbon dioxide (CO2) nặng hơn không khí 1,52 lần
Câu hỏi 2:
Phương pháp giải: Dựa vào công thức tỉ khối của chất A so với không khí dA/KK = MA/Mkk Lời giải chi tiết:
Tỷ lệ khối khí metan (CH 4 ) đối với không khí bằng d CH4/kk \= M CH4 : 29 = 16 : 29 = 0,55 Vì vậy khí metan (CH 4 ) nhẹ hơn không khí và bằng 0,55 lần không khí
Khi đốt nến, một phần nến chảy lỏng, một phần nến bị cháy. Cây nến ngắn lại. Vậy phần lớn nào đã bị biến đổi thành chất mới? |