100 quốc gia đông dân nhất năm 2022

Top 10 nước đông dân nhất thế giới chủ yếu tập trung ở châu Á, đồng thời chiếm một nửa dân số toàn thế giới, bao gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Pakistan và Bangladesh. Cùng Gonatourtìm kiếm nước nào đông dân nhất thế giới nhé.

100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Nước nào đông dân nhất thế giới

1. TRUNG QUỐC (1.448.471.400 người)

  • Diện tích: 9.596.961 km2
  • Mật độ dân số: 145 km2
  • Tuổi trung bình: 38,8 tuổi
  • Tỉ lệ sinh: 11.6‰
  • Dân số Trung Quốc tính đến năm 2022 đã đạt đến con số là 1,44 tỷ người theo dữ liệu mới nhất. Trung Quốc hiện đang nắm kỷ lục là quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới, chiếm khoảng 18.40% dân số trên thế giới. Trung Quốc có 56 dân tộc được công nhận. Trong đó, dân tộc đông dân nhất là người Hán, chiếm khoảng 91,51% tổng dân số của Trung Quốc cùng với hơn 590 nghìn công dân ngoại quốc đang cư trú tại Trung Quốc. Dân số ở thủ đô Bắc Kinh – là một trong những thành phố giàu nhất thế giới đã lên đến hơn 20 triệu người. Dân số Trung Quốc có thể tăng trung bình 13.404 người mỗi ngày. Mức gia tăng dân số tự nhiên đạt khoảng 5.741.412 người trên 1 năm. Chính vì vậy, có thể hiểu lý do dân số Trung Quốc luôn giữ vị trí số 1 trong các nước đông dân nhất thế giới hiện nay.

100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Nước nào đông dân nhất thế giới

2. ẤN ĐỘ (1.406.631.776 người)

  • Diện tích: 3.287.263.00 km2
  • Mật độ dân số: 471 người/km2
  • Tuổi trung bình: 28,8 tuổi
  • Tỉ lệ sinh: 18.2‰
  • Ấn Độ là quốc gia đứng thứ 2 có dân số đông trên thế giới với số dân đạt 1.4 tỷ người, chiếm khoảng 17.7% dân số trên thế giới. Dân cư Ấn Độ phân bố không đồng đều, 35% dân số sinh sống ở thành thị, dân số trẻ độ tuổi trung bình 28,4 tuổi. Khoảng cách giữa Ấn Độ với Trung Quốc vô cùng sát sao. Nhiều dự đoán dân số Ấn Độ sẽ còn tiếp tục tăng cao và thứ tự xếp hạng sẽ tăng trong danh sách nước nào đông dân nhất thế giới có thể Ấn Độ sẽ cướp ngôi đầu bảng của Trung Quốc và xếp thứ 1 ở câu hỏi nước nào đông nhất dân nhất thế giới trong vài năm tới.

100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Nước nào đông dân nhất thế giới

3. MỸ( 334.805.269 người)

  • • Diện tích: 9.796.742.00 km2
  • • Mật độ dân số: 36 người/km2
  • • Tuổi trung bình: 38,5 tuổi
  • • Tỉ lệ sinh: 12.4‰
  • Với vị trí đứng thứ 3 của bảng xếp hạng quốc gia đông dân nhất thế giới hiện nay đã thuộc về Mỹ (Hoa Kỳ) với khoảng 334 triệu dân, chiếm khoảng 4.24% dân số thế giới. Mỹ là một quốc gia đa chủng tộc với 50 tiểu bang, văn hóa đa dạng do phần lớn người dân ở đây phần lớn là dân di cư từ các vùng đất khác.

100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Nước nào đông dân nhất thế giới

4. INDONESIA (279.134.505 người)

  • • Diện tích: 1.904.569.00 km2
  • • Mật độ dân số: 153 người/km2
  • • Tuổi trung bình: 30,0 tuổi
  • • Tỉ lệ sinh: 15.4‰
  • Indonesia là đất nước đứng vị trí thứ 4 trong top những nước đông dân nhất trên thế giới với khoảng 279 triệu người, chiếm khoảng 3.51%. Indonesia là quốc gia đa sắc tộc với hơn 1.300 nhóm sắc tộc, trong đó có khoảng 300 dân tộc khác nhau cùng những nền văn hóa riêng và số lượng người bản địa khoảng 95%. Dân số thành thị của đất nước này chiếm 56.4% và độ tuổi trung bình của người Indonesia hiện nay là 29.7 tuổi.

5. PARKISTAN (229.488.994 người)

  • • Diện tích: 881.913.00 km2
  • • Mật độ dân số: 294 người/km2
  • • Tuổi trung bình: 23,0 tuổi
  • • Tỉ lệ sinh: 27.4‰
  • Pakistan là quốc gia có tên chính thức là Cộng hòa Hồi giáo Pakistan, một quốc gia ở Nam Á được xếp hạng thứ 5 trong bảng các nước đông dân nhất thế giới với khoảng 229.488.994 người, chiếm 2.85% dân số trên thế giới. Số dân thành thị chiếm khoảng 35,1%, độ tuổi trung bình ở Pakistan là 22,8 tuổi. Tuổi thọ trung bình của Pakistan không cao tuy nhiên tỷ lệ sinh của Pakistan lại tương đối cao vì vậy đây là lý do hàng đầu và chủ yếu giúp Pakistan lọt vào top cao của xếp hạng nước đông dân nhất thế giới.

6. NIGERIA (216.746.934 người)

  • • Diện tích: 1.267.000.00 km2
  • • Mật độ dân số: 235 người/km2
  • • Tuổi trung bình: 18,2 tuổi
  • • Tỉ lệ sinh: 34.6‰
  • Nigeria là quốc gia thuộc khu vực Tây Phi - đứng vị trí thứ 6 trong danh sách những nước đông dân nhất thế giới với khoảng 216 triệu người, chiếm 2.64% dân số thế giới. Mật độ dân số của Nigeria là 235người/km², 52,0% dân số là thành thị, dân số trẻ với độ tuổi trung bình ở Nigeria là 18,1 tuổi. Đây là một trong những nước nghèo nhất thế giới nhưng là quốc gia đông dân nhất ở châu Phi và có hơn 250 dân tộc đang sinh sống tại đây.

7. BRAZIL (215.353.593 người)

  • Diện tích: 8.515.767.00 km2
  • Mật độ dân số: 26 người/km2
  • Tuổi trung bình: 33,9 tuổi
  • Tỉ lệ sinh: 13.6‰
  • Brazil là quốc gia đứng thứ 7 về thế giới dân số với tổng số dân khoảng 215 triệu dân, chiếm 2.73% tổng số dân trên thế giới. Brazil là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ đồng thời là quốc gia đa chủng tộc. Dân nhập cư Brasil có sự đa dạng và phong phú vô cùng. Có khoảng 79 triệu người châu Phi và người đa chủng, khoảng 13 triệu người Ả Rập, chủ yếu từ Syria và Liban ở Đông Địa Trung Hải và 1,6 triệu người châu Á, chủ yếu từ Nhật Bản. Nguyên nhân đông dân chủ yếu là vì số lượng người nhập cư vào Brazil khá nhiều. Brazil tuy có số lượng người di cư khá lớn nhưng bù lại, số người nhập cư có phần cao hơn. Vì vậy, Brasil luôn xếp hạng khá cao trong danh sách nước nào đông dân nhất thế giới.

100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Nước nào đông dân nhất thế giới

8. BANGLADESH (167.885.689 người)

  • Diện tích: 147.570.00 km2
  • Dân số: 166.977.013 người
  • Mật độ dân số: 1.283 người/km2
  • Tuổi trung bình: 28,0 tuổi
  • Tỉ lệ sinh: 18.1‰
  • Bangladesh là quốc gia đứng thứ 8 trên thế giới về nước đông dân với 167 triệu người, chiếm 2.11% dân số trên thế giới. Bên cạnh đó, đây cũng là quốc gia có mật độ dân số cao nhất trên thế giới. Tại đây có 13 nhóm sắc tộc, trong đó người dân chủ yếu ở đây là dân Bengali chiếm 98%, số còn lại là người dân di cư đến. Dân số ở mức đông thứ 8 thế giới nhưng diện tích của Bangladesh lại khá nhỏ vì vậy mật độ dân số ở Bangladesh thuộc hàng cao nhất thế giới 1265 người /km², 39,4% dân số sống ở thành thị, độ tuổi trung bình ở Bangladesh là 27,6 tuổi.

9. NGA (145.805.947 người)

  • Diện tích: 17.098.246.00 km2
  • Dân số: 145.866.896 người
  • Mật độ dân số: 9 người/km2
  • Tuổi trung bình: 39,9 tuổi
  • Tỉ lệ sinh: 18.1‰
  • Nga là quốc gia lớn nhất thế giới điều này đồng nghĩa với việc dân số nước Nga nằm trong top những đất nước đông dân nhất thế giới cũng vô cùng dễ hiểu. Dân số nước Nga đứng vị trí thứ 9 trong bảng xếp hạng với 145 triệu dân, chiếm 1,87% dân số thế giới. Dân số phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn, riêng dân số thành thị đã chiếm 73.7%. Nga là quốc gia đa sắc tộc với hơn 160 sắc tộc, đồng thời nơi đây còn quy tụ rất nhiều người bản xứ khác nhau. Dân số đông nhưng do diện tích khá lớn khiến cho mật độ dân số ở Nga rất thấp, mức gia tăng tự nhiên được xem là khá thấp nên nhiều dự đoán cho rằng có thể Nga sẽ rớt hạng danh sách nước đông dân nhất thế giới trong những năm tới đây.

100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Nước nào đông dân nhất thế giới

10. MEXICO (131.562.772 người)

  • • Diện tích: 1.972.550.00 km2
  • • Mật độ dân số: 67 người/km2
  • • Tuổi trung bình: 29,5 tuổi
  • • Tỉ lệ sinh: 17.6‰
  • Cái tên cuồi cùng trong danh sách top 10 đất nước đông dân nước thuộc về Mexico với 131 ngàn người, chiếm khoảng 1.65% dân số thế giới. Mexico có tổng cộng 56 sắc tộc người bản địa và đa dạng các nhóm sắc tộc nước ngoài. Mật độ dân số ở mức khá thấp, 83,3% dân số thành thị và độ tuổi trung bình của người dân Mexico là 29,2 tuổi. Nhiều dự đoán trong tương lai Mexico sẽ tăng thứ hạng trong bảng xếp hạng nước đông dân nhất thế giới.

Trên đây là top 10 nước đông dân nhất thế giới mà bạn có thể chưa biết. Dân số đông sẽ có những thuận lợi nhưng cũng có những thách thức riêng trong phát triển kinh tế. Đối với một đất nước đông dân, đó là lợi thế và cũng là yếu điểm của họ trong phát triển kinh tế. Họ cần có một chiến lược phát triển kinh tế cũng như dân số hợp lý để phát triển đất nước mình.

100 quốc gia đông dân nhất năm 2022

Câu hỏi về quốc gia lớn nhất thế giới là một chút vấn đề. Cho dù bạn có nhiều cư dân nhất hay diện tích bề mặt lớn nhất, cả hai so sánh không bao gồm các quốc gia nhỏ như Hồng Kông hay Singapore, mặc dù họ đóng vai trò to lớn, ngay cả đối với thế giới phương Tây. Hoa Kỳ ở vị trí thứ ba về dân số và kích thước. Úc nằm ở vị trí thứ 55 về dân số, nhưng với diện tích 7,741.220 km², nó ở vị trí thứ sáu trên toàn thế giới. Danh sách các quốc gia nhỏ nhất do Vatican đứng đầu.
The USA is in third place in terms of population and size. Australia is in 55th place in terms of population, but with an area of 7,741,220 km² it is in sixth place worldwide.
The list of the smallest countries is headed by the Vatican.
▼ Listing by Population
▼ Listing by Area

30 quốc gia đông dân nhất


Các quốc gia lớn nhất theo khu vực

100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Điều đáng chú ý là những nơi đầu tiên của cả hai bảng xếp hạng là khá khác nhau. Chỉ có Nga, Mỹ, Trung Quốc, Brazil và Ấn Độ nằm trong top 10 của cả hai bảng. Đáng chú ý là tất cả các quốc gia này đều có vùng sa mạc hoặc vùng núi lớn không có người ở. Do đó, khu định cư tập trung chủ yếu ở các khu vực đô thị lớn với mật độ dân số khổng lồ.

Ấn Độ và Trung Quốc cho đến nay là những quốc gia đông dân nhất và những người duy nhất có hơn một tỷ cư dân. Họ cùng nhau chiếm khoảng 36 phần trăm tổng dân số và chiếm chín phần trăm bề mặt Trái đất có thể ở được. Người ta cho rằng dân số ở Ấn Độ sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới và sẽ lớn hơn so với Trung Quốc vào năm 2025. Mặt khác, là quốc gia lớn nhất trên trái đất về diện tích bề mặt và kéo dài chiều dài hơn 9.000 km. Ở mức 17.098.250 km², nó chỉ chiếm nhiều không gian hơn một chút (11%) so với Trung Quốc và Ấn Độ cộng lại. Tỷ lệ dân số thế giới, mặt khác, chỉ là hai phần trăm. Các phần lớn của Nga bao gồm các sa mạc và khu vực băng vĩnh cửu. Chỉ có 23 phần trăm diện tích nằm ở phía tây của những người Urals (biên giới giữa châu Âu và châu Á), nhưng 85 phần trăm cư dân sống ở đây. Chỉ có 27 phần trăm dân số sống bên ngoài các thành phố.Bangladesh là quốc gia duy nhất trong danh sách có dân số 166 triệu trên diện tích tương đối nhỏ chỉ 147.630 km². Để so sánh: Iowa có cùng kích thước, nhưng chỉ có 3,1 triệu người. Illinois lớn hơn một chút so với Bangladesh và có dân số khoảng 12,8 triệu người. Với 1.126 cư dân trên mỗi km² (2.918 mỗi mi²), Bangladesh là nhà nước lãnh thổ duy nhất trên thế giới chiếm vị trí hàng đầu về mật độ dân số.* Greenland không phải là một quốc gia độc lập và chủ quyền, mà là lãnh thổ của Vương quốc Đan Mạch. Thông tin thêm về định nghĩa của một quốc gia có thể được tìm thấy trong bài viết của chúng tôi một quốc gia là gì? are by far the most populous countries and the only ones with more than one billion inhabitants. Together they account for about 36 percent of the total population and occupy nine percent of the habitable earth's surface. It is assumed that the population in India will continue to grow in the coming years and will be larger than that of China in 2025.
Russia, on the other hand, is by far the largest country on earth in terms of surface area and extends over a length of more than 9,000 km. At 17,098,250 km², it occupies only slightly more space (11%) than China and India combined. The share of the world population, on the other hand, is only two percent. Large parts of Russia consist of deserts and permafrost areas. Only 23 percent of the area lies west of the Urals (the border between Europe and Asia), but 85 percent of the inhabitants live here. Only 27 percent of the population lives outside cities.
Bangladesh is the only country on the list with a population of 166 million on a relatively small area of only 147,630 km². For comparison: Iowa is about the same size, but has just 3.1 million people. Illinois is slightly bigger than Bangladesh, and has a population of about 12.8 million. With 1,126 inhabitants per km² (2,918 per mi²), Bangladesh is the only territorial state in the world to occupy a top position in population density.
* Greenland is not an independent and sovereign country, but territory of the Kingdom of Denmark. Further information on the definition of a country can be found in our article What is a country?

Đây là danh sách các quốc gia và sự phụ thuộc của dân số. Nó bao gồm các quốc gia có chủ quyền, các lãnh thổ phụ thuộc có người ở và, trong một số trường hợp, các quốc gia cấu thành của các quốc gia có chủ quyền, với việc đưa vào danh sách chủ yếu dựa trên tiêu chuẩn ISO ISO 3166-1. Ví dụ, Vương quốc Anh được coi là một thực thể duy nhất, trong khi các quốc gia cấu thành của Vương quốc Hà Lan được coi là riêng biệt. Ngoài ra, danh sách này bao gồm một số trạng thái nhất định không tìm thấy sự công nhận hạn chế trong ISO 3166-1. Cũng được đưa ra trong một tỷ lệ phần trăm là dân số của mỗi quốc gia so với dân số thế giới, mà Liên Hợp Quốc ước tính là 7,954 tỷ vào năm 2022. [1]list of countries and dependencies by population. It includes sovereign states, inhabited dependent territories and, in some cases, constituent countries of sovereign states, with inclusion within the list being primarily based on the ISO standard ISO 3166-1. For instance, the United Kingdom is considered a single entity, while the constituent countries of the Kingdom of the Netherlands are considered separately. In addition, this list includes certain states with limited recognition not found in ISO 3166-1. Also given in a percentage is each country's population compared with the world population, which the United Nations estimates at 7.954 billion as of 2022.[1]

Method[edit][edit]

Các số liệu được sử dụng trong biểu đồ này dựa trên các ước tính hoặc dự đoán cập nhật nhất của Cơ quan điều tra dân số quốc gia, nếu có và thường được làm tròn.

Trong trường hợp dữ liệu quốc gia được cập nhật không có sẵn, các số liệu dựa trên các ước tính hoặc dự báo cho năm 2022 bởi bộ phận dân số của Bộ Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Bởi vì các số liệu được biên dịch không được thu thập cùng một lúc ở mọi quốc gia, hoặc ở cùng mức độ chính xác, các so sánh số kết quả có thể tạo ra kết luận sai lệch. Hơn nữa, việc bổ sung các số liệu từ tất cả các quốc gia có thể không bằng tổng số thế giới.

Các khu vực hình thành các phần không thể thiếu của các quốc gia có chủ quyền, chẳng hạn như các quốc gia của Vương quốc Anh, được tính là một phần của các quốc gia có chủ quyền liên quan. Không bao gồm là các thực thể khác, chẳng hạn như Liên minh châu Âu, [A] không phải là quốc gia có chủ quyền và các vùng lãnh thổ độc lập không có dân số thường trực, chẳng hạn như tuyên bố của các quốc gia khác nhau đối với Nam Cực. [2]

Các quốc gia có chủ quyền và sự phụ thuộc của dân số [chỉnh sửa][edit]

Lưu ý: Một cấp bậc được đánh số được gán cho 193 quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc, cộng với hai quốc gia quan sát viên cho Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Các lãnh thổ và quốc gia cấu thành phụ thuộc là một phần của các quốc gia có chủ quyền không được chỉ định một thứ hạng được đánh số. Ngoài ra, các quốc gia có chủ quyền có sự công nhận hạn chế được bao gồm, nhưng không được chỉ định một thứ hạng số.

Thứ hạngQuốc gia / sự phụ thuộcDân sốNgàyNguồn (chính thức hoặc từ & nbsp; Liên Hợp Quốc) the United Nations)Ghi chú
Số% của & nbsp; thế giới
- Thế giới 7,990,625,000 100% 10 tháng 11 năm 2022 Liên Hợp Quốc [3]
1
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& NBSP; Trung Quốc
1,412,600,000 17,7%Ngày 31 tháng 12 năm 2021 Ước tính chính thức [4]Nhân vật dân số đề cập đến Trung Quốc đại lục, không bao gồm các khu vực hành chính đặc biệt của Hồng Kông và Macau, trước đây đã trở lại chủ quyền của Trung Quốc vào năm 1997 và sau này vào năm 1999.
2
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& NBSP; Ấn Độ
1,375,586,000 17,2%1 tháng 3 năm 2022 Dự đoán chính thức [5]Con số này bao gồm dân số của Lãnh thổ Liên minh Ấn Độ của Jammu và Kashmir và Ladakh.
3
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Hoa Kỳ
333,272,620 4,17%5 tháng 11 năm 2022 Đồng hồ dân số [6]Con số này bao gồm 50 tiểu bang và Quận Columbia, nhưng không bao gồm các lãnh thổ của Hoa Kỳ.
4
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Indonesia
275,773,800 3,45%1 tháng 7 năm 2022 Ước tính chính thức [7]
5
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; pakistan
229,489,000 2,87%1 tháng 7 năm 2022 Ước tính chính thức [7]& nbsp; pakistan
6
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
2,87%
216,747,000 Liên Hợp Quốc [3]1 tháng 7 năm 2022 Ước tính chính thức [7]
7
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; pakistan
215,374,722 2,87%10 tháng 11 năm 2022 Liên Hợp Quốc [3]
8
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& NBSP; Trung Quốc
165,158,616 17,7%Ngày 31 tháng 12 năm 2021 Ước tính chính thức [4]
9
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Nhân vật dân số đề cập đến Trung Quốc đại lục, không bao gồm các khu vực hành chính đặc biệt của Hồng Kông và Macau, trước đây đã trở lại chủ quyền của Trung Quốc vào năm 1997 và sau này vào năm 1999.
145,100,000 & NBSP; Ấn Độ17,2% 1 tháng 3 năm 2022Dự đoán chính thức [5]
10
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Con số này bao gồm dân số của Lãnh thổ Liên minh Ấn Độ của Jammu và Kashmir và Ladakh.
128,533,664 & nbsp; Hoa Kỳ4,17% 5 tháng 11 năm 2022
11
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Đồng hồ dân số [6]
125,927,902 Con số này bao gồm 50 tiểu bang và Quận Columbia, nhưng không bao gồm các lãnh thổ của Hoa Kỳ.& nbsp; Indonesia 3,45%
12
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 7 năm 2022
112,668,625 Ước tính chính thức [7]10 tháng 11 năm 2022 Liên Hợp Quốc [3]
13
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& NBSP; Trung Quốc
105,163,988 17,7%1 tháng 7 năm 2022 Ước tính chính thức [7]
14
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; pakistan
104,057,496 2,87%10 tháng 11 năm 2022 Liên Hợp Quốc [3]
15
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& NBSP; Trung Quốc
98,506,193 17,7%Ngày 31 tháng 12 năm 2021 Ước tính chính thức [4]
16
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Nhân vật dân số đề cập đến Trung Quốc đại lục, không bao gồm các khu vực hành chính đặc biệt của Hồng Kông và Macau, trước đây đã trở lại chủ quyền của Trung Quốc vào năm 1997 và sau này vào năm 1999.
95,241,000 & NBSP; Ấn Độ1 tháng 7 năm 2022 Ước tính chính thức [7]
17
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; pakistan
85,928,310 2,87%10 tháng 11 năm 2022 Liên Hợp Quốc [3]
18
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& NBSP; Trung Quốc
84,680,273 17,7%Ngày 31 tháng 12 năm 2021 Ước tính chính thức [4]
19
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Nhân vật dân số đề cập đến Trung Quốc đại lục, không bao gồm các khu vực hành chính đặc biệt của Hồng Kông và Macau, trước đây đã trở lại chủ quyền của Trung Quốc vào năm 1997 và sau này vào năm 1999.
84,079,811 & NBSP; Ấn Độ4,17% 5 tháng 11 năm 2022
20
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Đồng hồ dân số [6]
67,960,000 Con số này bao gồm 50 tiểu bang và Quận Columbia, nhưng không bao gồm các lãnh thổ của Hoa Kỳ.& nbsp; Indonesia 3,45%1 tháng 7 năm 2022
21
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ước tính chính thức [7]
67,081,234 & nbsp; pakistan2,87% Liên Hợp Quốc [3]Con số này bao gồm dân số của Azad Kashmir và Gilgit-Baltistan do Pakistan quản lý.
22
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Nigeria
66,857,505 2,71%10 tháng 11 năm 2022 Liên Hợp Quốc [3]
23
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& NBSP; Trung Quốc
61,280,743 17,7%1 tháng 7 năm 2022 Ước tính chính thức [7]& nbsp; pakistan
24
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Nam Phi
60,604,992 0,758%1 tháng 7 năm 2022 Ước tính chính thức [26]
25
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Ý
58,853,482 0,737%31 tháng 7 năm 2022 Ước tính quốc gia hàng tháng [27]
26
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Myanmar
55,294,979 0,692%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [28]
27
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Hàn Quốc
51,638,809 0,646%Ngày 31 tháng 12 năm 2021 Ước tính chính thức [29]
28
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; colombia
51,049,498 0,639%30 tháng 6 năm 2021 Dự đoán chính thức [30]
29
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Kenya
47,564,296 0,595%31 tháng 8 năm 2019 Kết quả điều tra dân số năm 2019 [31]
30
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Tây Ban Nha
47,432,805 0,594%1 tháng 1 năm 2022 Ước tính chính thức [32]
31
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Argentina
47,327,407 0,592%18 tháng 5 năm 2022 Kết quả sơ bộ điều tra dân số 2022 [33]
32
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Algeria
45,400,000 0,568%1 tháng 1 năm 2022 Ước tính chính thức [32]
33
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Argentina
44,901,660 0,592%18 tháng 5 năm 2022 Kết quả sơ bộ điều tra dân số 2022 [33]
34
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Algeria
42,885,900 0,568%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [28]
35
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Hàn Quốc
41,190,700 0,646%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [28]
36
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Hàn Quốc
41,130,432 0,646%Ngày 31 tháng 12 năm 2021 Ước tính chính thức [29]& nbsp; colombia
37
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,639%
39,003,930 30 tháng 6 năm 202118 tháng 5 năm 2022 Kết quả sơ bộ điều tra dân số 2022 [33]
38
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Algeria
37,987,000 0,568%Ước tính chính thức [34] & nbsp; Sudan
39
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,562%
36,774,716 10 tháng 11 năm 202218 tháng 5 năm 2022 Kết quả sơ bộ điều tra dân số 2022 [33]& nbsp; Algeria
40
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,568%
35,873,602 Ước tính chính thức [34]18 tháng 5 năm 2022 Kết quả sơ bộ điều tra dân số 2022 [33]
41
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Algeria
35,013,414 0,568%Ước tính chính thức [34] & nbsp; Sudan
42
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,562%
33,396,698 10 tháng 11 năm 20221 tháng 7 năm 2022 Đồng hồ dân số quốc gia [35]
43
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Uganda
33,086,278 0,537%Dự đoán chính thức [36] & nbsp; Iraq
44
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,515%
32,890,171 Ước tính chính thức [37]Ước tính chính thức [34] & nbsp; Sudan
45
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,562%
32,751,200 10 tháng 11 năm 202218 tháng 5 năm 2022 Kết quả sơ bộ điều tra dân số 2022 [33]
46
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Algeria
31,616,078 0,568%1 tháng 7 năm 2022 Ước tính chính thức [34]
47
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Sudan
31,155,000 0,562%1 tháng 7 năm 2022 10 tháng 11 năm 2022
48
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Đồng hồ dân số quốc gia [35]
30,832,019 & nbsp; Uganda0,537% Dự đoán chính thức [36]
49
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Iraq
29,389,150 0,515%Ước tính chính thức [37] & nbsp; Ukraine
50
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 2 năm 2022
29,267,000 Ước tính hàng tháng quốc gia [38]1 tháng 7 năm 2022 10 tháng 11 năm 2022
51
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Đồng hồ dân số quốc gia [35]
29,192,480 & nbsp; Uganda0,537% Dự đoán chính thức [36]
52
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Iraq
26,923,353 0,515%1 tháng 7 năm 2021 Ước tính chính thức [37]
53
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Ukraine
25,996,622 1 tháng 2 năm 202218 tháng 5 năm 2022 Kết quả sơ bộ điều tra dân số 2022 [33]& nbsp; Algeria
54
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,568%
25,660,000 Ước tính chính thức [34]1 tháng 7 năm 2021 & nbsp; Sudan
55
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,562%
24,348,251 10 tháng 11 năm 2022Đồng hồ dân số quốc gia [35] & nbsp; Uganda
56
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,537%
24,112,753 Dự đoán chính thức [36]1 tháng 7 năm 2021 & nbsp; Iraq
0,515%
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ước tính chính thức [37]
23,375,314 & nbsp; UkraineNgày 31 tháng 12 năm 2021 Ước tính chính thức [29]& nbsp; colombia
57
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,639%
22,156,000 30 tháng 6 năm 20211 tháng 7 năm 2021 Dự đoán chính thức [30]
58
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Kenya
21,510,181 0,595%Ước tính chính thức [34] & nbsp; Sudan
59
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,562%
21,507,723 0,595%1 tháng 7 năm 2022 31 tháng 8 năm 2019
60
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Kết quả điều tra dân số năm 2019 [31]
21,474,000 0,595%1 tháng 7 năm 2022 10 tháng 11 năm 2022
61
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Đồng hồ dân số quốc gia [35]
19,828,563 & nbsp; UgandaDự đoán chính thức [36] & nbsp; Iraq
62
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,515%
19,346,016 Ước tính chính thức [37]18 tháng 5 năm 2022 Kết quả sơ bộ điều tra dân số 2022 [33]
63
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Algeria
19,038,098 0,568%1 tháng 1 năm 2022 Ước tính chính thức [32]
64
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Argentina
18,400,556 0,592%1 tháng 7 năm 2021 18 tháng 5 năm 2022
65
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Kết quả sơ bộ điều tra dân số 2022 [33]
18,276,000 & nbsp; Algeria1 tháng 7 năm 2021 10 tháng 11 năm 2022
66
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Đồng hồ dân số quốc gia [35]
18,100,276 & nbsp; Uganda18 tháng 5 năm 2022 Kết quả sơ bộ điều tra dân số 2022 [33]
67
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Algeria
17,762,410 0,568%18 tháng 5 năm 2022 Kết quả sơ bộ điều tra dân số 2022 [33]& nbsp; Algeria
68
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,568%
17,223,497 Ước tính chính thức [34]1 tháng 7 năm 2021 & nbsp; Sudan
69
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,562%
17,109,746 10 tháng 11 năm 20221 tháng 7 năm 2021 Đồng hồ dân số quốc gia [35]
70
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Uganda
16,818,391 0,537%1 tháng 7 năm 2021 Dự đoán chính thức [36]
71
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Iraq
16,360,000 0,515%1 tháng 7 năm 2021 10 tháng 11 năm 2022Đồng hồ dân số quốc gia [35]
72
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Uganda
15,552,211 0,537%Dự đoán chính thức [36] & nbsp; Iraq
73
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,515%
15,178,979 Ước tính chính thức [37]& nbsp; Ukraine 1 tháng 2 năm 2022
74
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ước tính hàng tháng quốc gia [38]
13,249,924 Không bao gồm Cộng hòa tự trị Crimea và Thành phố Sevastopol, Lãnh thổ De Jure của Ukraine bị Nga chiếm đóng (tuy nhiên bao gồm cả khu vực Donbas nơi có những cuộc nổi dậy ly khai đang diễn ra).Ước tính chính thức [34] & nbsp; Sudan
75
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; rwanda
12,955,768 0,162%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [73]
76
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; guinea
12,907,395 0,162%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [73]
77
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; guinea
12,574,571 Dự báo hàng năm quốc gia [74]1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [73]
78
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; guinea
12,506,347 Dự báo hàng năm quốc gia [74]1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [73]
79
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; guinea
11,803,588 Dự báo hàng năm quốc gia [74]& nbsp; burundi 0,157%
80
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Dự báo hàng năm quốc gia [75]
11,797,257 Dự báo hàng năm quốc gia [74]1 tháng 7 năm 2021 & nbsp; burundi
81
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,157%
11,743,017 Dự báo hàng năm quốc gia [75]& nbsp; Bénin Dự báo hàng năm quốc gia [76]
82
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Tunisia
11,671,737 0,148%1 tháng 1 năm 2022 Ước tính nửa năm quốc gia [77]
83
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Bolivia
11,338,644 Dự báo hàng năm quốc gia [78]& nbsp; Haiti 0,147%
84
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 7 năm 2020
11,113,215 Dự báo hàng năm quốc gia [79]& nbsp; Bỉ 0,146%
85
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 5 năm 2022
10,535,535 Ước tính chính thức [80]1 tháng 7 năm 2021 & nbsp; jordan
86
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,142%
10,525,739 Ước tính chính thức [80]& nbsp; jordan 0,142%
87
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
10 tháng 11 năm 2022
10,502,959 Đồng hồ dân số quốc gia [81]& nbsp; Cuba 0,139%
88
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ngày 31 tháng 12 năm 2021
10,432,481 Đồng hồ dân số quốc gia [81]& nbsp; Cuba 0,139%
89
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ngày 31 tháng 12 năm 2021
10,344,802 Ước tính chính thức [82]& nbsp; Cộng hòa Dominican 0,132%
90
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Dự báo hàng năm quốc gia [83]
10,185,784 & NBSP; Cộng hòa Séc30 tháng 6 năm 2022 Ước tính 2022 [84]
91
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Thụy Điển
9,689,000 0,131%& nbsp; burundi 0,157%
92
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Dự báo hàng năm quốc gia [75]
9,602,780 & nbsp; Bénin& nbsp; Haiti 0,147%1 tháng 7 năm 2020
93
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Dự báo hàng năm quốc gia [79]
9,546,178 & nbsp; Bỉ1 tháng 7 năm 2021 0,146%
94
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 5 năm 2022
9,506,000 & nbsp; Bỉ0,146% 1 tháng 5 năm 2022
95
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ước tính chính thức [80]
9,282,410 & nbsp; jordan0,142% 10 tháng 11 năm 2022
96
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Đồng hồ dân số quốc gia [81]
9,255,524 & nbsp; jordan& nbsp; burundi 0,157%
97
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Dự báo hàng năm quốc gia [75]
9,122,994 & nbsp; Bénin1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [76]
98
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Tunisia
9,061,848 0,148%30 tháng 6 năm 2022 Ước tính 2022 [84]
99
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Thụy Điển
8,770,283 0,131%& nbsp; jordan 0,142%
100
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
10 tháng 11 năm 2022
8,494,260 Đồng hồ dân số quốc gia [81]30 tháng 6 năm 2022 Ước tính 2022 [84]
101
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Thụy Điển
7,886,000 0,131%1 tháng 7 năm 2021 31 tháng 8 năm 2022
Ước tính quốc gia hàng tháng [85]
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Hy Lạp
7,403,100 23 tháng 11 năm 2021& nbsp; Bỉ 0,146%
102
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 5 năm 2022
7,353,038 Ước tính chính thức [80]1 tháng 7 năm 2021 & nbsp; jordan
103
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,142%
7,337,783 10 tháng 11 năm 20221 tháng 7 năm 2021 Đồng hồ dân số quốc gia [81]
104
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Cuba
7,054,493 0,139%30 tháng 6 năm 2022 Ước tính 2022 [84]
105
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Thụy Điển
6,825,935 0,131%1 tháng 7 năm 2021 31 tháng 8 năm 2022
106
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ước tính quốc gia hàng tháng [85]
6,800,000 & nbsp; Hy Lạp30 tháng 6 năm 2022 Ước tính 2022 [84]
107
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Thụy Điển
6,797,105 & nbsp; Hy Lạp& nbsp; burundi 0,157%Dự báo hàng năm quốc gia [75]
108
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Bénin
6,769,000 Dự báo hàng năm quốc gia [76]1 tháng 7 năm 2021 Ước tính 2022 [84]
109
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Thụy Điển
6,595,674 0,131%31 tháng 8 năm 2022 Ước tính quốc gia hàng tháng [85]
110
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Hy Lạp
6,520,314 23 tháng 11 năm 20212021 Kết quả sơ bộ điều tra dân số [86] & nbsp; Bồ Đào Nha
111
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,129%
6,118,000 19 tháng 4 năm 20211 tháng 7 năm 2021 Ước tính 2022 [84]
112
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Thụy Điển
5,910,577 0,131%30 tháng 6 năm 2022 Ước tính 2022 [84]& nbsp; Thụy Điển
113
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,131%
5,657,000 31 tháng 8 năm 20221 tháng 7 năm 2021 Ước tính 2022 [84]
114
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Thụy Điển
5,633,412 0,131%& nbsp; Bénin Dự báo hàng năm quốc gia [76]
115
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Tunisia
5,522,135 0,148%& nbsp; jordan 0,142%10 tháng 11 năm 2022
116
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Đồng hồ dân số quốc gia [81]
5,453,600 & nbsp; Cuba0,139% Ngày 31 tháng 12 năm 2021
117
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ước tính chính thức [82]
5,455,582 & nbsp; Cộng hòa Dominican& nbsp; jordan 0,142%10 tháng 11 năm 2022
118
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Đồng hồ dân số quốc gia [81]
5,434,712 & nbsp; Cuba& nbsp; Bỉ 0,146%
119
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 5 năm 2022
5,227,193 Ước tính chính thức [80]1 tháng 7 năm 2021 & nbsp; jordan0,142%
120
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
10 tháng 11 năm 2022
5,163,038 Đồng hồ dân số quốc gia [81]0,139% Ngày 31 tháng 12 năm 2021
121
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ước tính chính thức [82]
5,131,766 & nbsp; Cộng hòa Dominican& nbsp; Haiti 0,147%1 tháng 7 năm 2020
122
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Dự báo hàng năm quốc gia [79]
5,123,536 & nbsp; Bỉ0,146% 1 tháng 5 năm 2022
123
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ước tính chính thức [80]
4,670,713 & nbsp; jordan0,142% 10 tháng 11 năm 2022
124
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Đồng hồ dân số quốc gia [81]
4,661,010 & nbsp; Cuba1 tháng 7 năm 2021 0,139%
125
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ngày 31 tháng 12 năm 2021
4,527,446 Ước tính chính thức [82]& nbsp; Bỉ 0,146%
126
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 5 năm 2022
4,278,500 Ước tính chính thức [80]& nbsp; Bénin Dự báo hàng năm quốc gia [76]
127
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Tunisia
4,271,197 Ước tính chính thức [80]1 tháng 7 năm 2021 & nbsp; jordan
128
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Croatia
3,871,833 0,0485%31 tháng 8 năm 2021 Điều tra dân số 2021 [123]
129
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Georgia
3,688,600 0,0462%1 tháng 1 năm 2022 Ước tính chính thức [124]Không bao gồm Abkhazia (242.862, điều tra dân số 2011) và Nam Ossetia (53,559, điều tra dân số 2015).
130
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Eritrea
3,601,000 0,0451%1 tháng 7 năm 2021 Liên Hợp Quốc [3]
131
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Uruguay
3,554,915 0,0445%30 tháng 6 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [125]
132
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Mông Cổ
3,466,623 0,0434%10 tháng 11 năm 2022 Đồng hồ dân số quốc gia [126]
133
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Bosnia và Herzegovina
3,320,954 0,0416%1 tháng 7 năm 2020 Ước tính chính thức [127] [128]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Puerto Rico (Hoa Kỳ)
3,285,874 0,0411%1 tháng 4 năm 2020 Kết quả điều tra dân số năm 2020 [129]
134
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Armenia
2,963,900 0,0371%31 tháng 3 năm 2021 Ước tính hàng quý quốc gia [130]
135
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Litva
2,830,097 0,0354%1 tháng 7 năm 2022 Ước tính quốc gia hàng tháng [131]
136
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Albania
2,829,741 0,0354%1 tháng 7 năm 2022 Ước tính quốc gia hàng tháng [131]
137
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Albania
2,799,202 1 tháng 1 năm 2021Ước tính chính thức [132] & nbsp; Qatar
138
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,0350%
2,734,093 31 tháng 7 năm 2019Ước tính chính thức [133] & nbsp; Jamaica
139
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,0342%
2,597,100 Ngày 31 tháng 12 năm 20191 tháng 7 năm 2022 Ước tính quốc gia hàng tháng [131]& nbsp; Albania
140
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 1 năm 2021
2,550,226 Ước tính chính thức [132]1 tháng 7 năm 2021 Liên Hợp Quốc [3]
141
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Uruguay
2,487,000 0,0445%1 tháng 7 năm 2021 Liên Hợp Quốc [3]
142
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Uruguay
2,410,338 0,0445%1 tháng 7 năm 2021 Liên Hợp Quốc [3]
143
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Uruguay
2,233,272 0,0445%1 tháng 7 năm 2021 Liên Hợp Quốc [3]
144
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Uruguay
2,159,000 0,0445%1 tháng 7 năm 2021 Liên Hợp Quốc [3]
145
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Uruguay
2,108,977 0,0445%1 tháng 7 năm 2022 Ước tính quốc gia hàng tháng [131]
146
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Albania
1,893,400 1 tháng 1 năm 2021Ước tính chính thức [132] & nbsp; Qatar
147
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,0350%
1,832,696 31 tháng 7 năm 2019Ước tính chính thức [133] & nbsp; Jamaica
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Puerto Rico (Hoa Kỳ)
1,798,188 0,0411%1 tháng 4 năm 2020 Kết quả điều tra dân số năm 2020 [129]& nbsp; Armenia
148
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,0371%
1,646,077 31 tháng 3 năm 20211 tháng 7 năm 2021 Liên Hợp Quốc [3]
149
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Uruguay
1,505,588 0,0445%1 tháng 7 năm 2021 Liên Hợp Quốc [3]
150
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Uruguay
1,501,635 0,0445%30 tháng 6 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [125]
151
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Mông Cổ
1,367,558 0,0434%30 tháng 6 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [125]
152
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Mông Cổ
1,331,796 0,0434%1 tháng 1 năm 2022 10 tháng 11 năm 2022
153
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Đồng hồ dân số quốc gia [126]
1,317,780 & nbsp; Bosnia và Herzegovina1 tháng 7 năm 2021 0,0416%
154
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 7 năm 2020
1,266,334 Ước tính chính thức [127] [128]30 tháng 6 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [125]
155
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Mông Cổ
1,172,000 0,0434%1 tháng 7 năm 2021 Liên Hợp Quốc [3]
156
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
10 tháng 11 năm 2022
976,107 Đồng hồ dân số quốc gia [126]& nbsp; Bosnia và Herzegovina 0,0416%
157
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 7 năm 2020
918,100 Ước tính chính thức [127] [128]- & nbsp; Puerto Rico (Hoa Kỳ)0,0411%
158
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 4 năm 2020
898,402 Kết quả điều tra dân số năm 2020 [129]1 tháng 7 năm 2021 & nbsp; Armenia
159
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,0371%
758,316 31 tháng 3 năm 2021Ước tính hàng quý quốc gia [130] & nbsp; Litva
160
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,0354%
763,200 1 tháng 7 năm 2022Ước tính quốc gia hàng tháng [131] & nbsp; Albania
161
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 1 năm 2021
743,699 Ước tính chính thức [132]& nbsp; Bosnia và Herzegovina 0,0416%
162
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 7 năm 2020
728,041 Ước tính chính thức [127] [128]1 tháng 7 năm 2021 & nbsp; Armenia
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Puerto Rico (Hoa Kỳ)
683,200 0,0411%1 tháng 4 năm 2020 Kết quả điều tra dân số năm 2020 [129]
163
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Armenia
645,397 0,0371%1 tháng 1 năm 2022 31 tháng 3 năm 2021
164
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ước tính hàng quý quốc gia [130]
621,306 & nbsp; Litva1 tháng 7 năm 2020 Ước tính chính thức [127] [128]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Puerto Rico (Hoa Kỳ)
612,000 0,0411%1 tháng 7 năm 2021 Liên Hợp Quốc [3]1 tháng 4 năm 2020
165
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Kết quả điều tra dân số năm 2020 [129]
598,000 & nbsp; Armenia& nbsp; Bosnia và Herzegovina 0,0416%
166
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 7 năm 2020
563,198 Ước tính chính thức [127] [128]1 tháng 7 năm 2021 -
167
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Puerto Rico (Hoa Kỳ)
519,562 0,0411%1 tháng 4 năm 2020 Kết quả điều tra dân số năm 2020 [129]
168
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Armenia
430,191 0,0371%1 tháng 7 năm 2021 31 tháng 3 năm 2021
169
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ước tính hàng quý quốc gia [130]
429,999 0,0371%1 tháng 7 năm 2021 31 tháng 3 năm 2021
170
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Ước tính hàng quý quốc gia [130]
393,450 & nbsp; Litva1 tháng 7 năm 2021 0,0354%
171
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
1 tháng 7 năm 2022
385,230 Ước tính quốc gia hàng tháng [131]& nbsp; Albania 1 tháng 1 năm 2021
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Puerto Rico (Hoa Kỳ)
382,836 0,0411%1 tháng 4 năm 2020 Kết quả điều tra dân số năm 2020 [129]& nbsp; Armenia
172
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Maldives
383,135 0,00479%Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ước tính chính thức [166]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; transnistria
306,000 0,00383%1 tháng 1 năm 2018 Ước tính 2021 [167]Thực tế độc lập, một phần của Moldova.
173
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; vanuatu
301,295 0,00377%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
174
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Barbados
288,000 0,00360%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; transnistria
279,890 0,00383%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; transnistria
273,674 0,00383%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; transnistria
245,424 0,00383%1 tháng 1 năm 2018 Ước tính 2021 [167]Thực tế độc lập, một phần của Moldova.
175
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; vanuatu
214,610 0,00377%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
176
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Barbados
199,853 0,00360%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
177
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Barbados
178,696 0,00360%Liên Hợp Quốc [3] & NBSP; Polynesia của Pháp (Pháp)
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00350%
153,836 & nbsp; New Caledonia (Pháp)0,00342% & nbsp; abkhazia
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00307%
153,671 1 tháng 1 năm 2020Ước tính chính thức [168] Tình trạng chính trị của Abkhazia bị tranh chấp. Có sự độc lập được tuyên bố đơn phương khỏi Georgia vào năm 1992, Abkhazia được chính thức công nhận là một quốc gia độc lập của 5 quốc gia Liên Hợp Quốc (hai quốc gia khác đã công nhận nó nhưng sau đó rút lại sự công nhận của nó), trong khi Georgia tiếp tục tuyên bố nó là một phần của lãnh thổ của mình, chỉ định nó như lãnh thổ do Nga chiếm đóng.
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; São Tomé và Príncipe
148,900 0,00269%Ước tính chính thức [168] Tình trạng chính trị của Abkhazia bị tranh chấp. Có sự độc lập được tuyên bố đơn phương khỏi Georgia vào năm 1992, Abkhazia được chính thức công nhận là một quốc gia độc lập của 5 quốc gia Liên Hợp Quốc (hai quốc gia khác đã công nhận nó nhưng sau đó rút lại sự công nhận của nó), trong khi Georgia tiếp tục tuyên bố nó là một phần của lãnh thổ của mình, chỉ định nó như lãnh thổ do Nga chiếm đóng.& nbsp; São Tomé và Príncipe
178
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00269%
120,740 Dự báo hàng năm quốc gia [169]1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
179
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Barbados
113,000 0,00360%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Barbados
111,050 0,00360%Liên Hợp Quốc [3] & NBSP; Polynesia của Pháp (Pháp)
180
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00350%
110,696 0,00360%Liên Hợp Quốc [3] & NBSP; Polynesia của Pháp (Pháp)
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00350%
107,800 & nbsp; New Caledonia (Pháp)Ngày 31 tháng 12 năm 2019 0,00342%
181
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; abkhazia
105,754 0,00307%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
182
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Barbados
99,532 0,00360%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
183
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Barbados
99,337 0,00360%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
184
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Barbados
100,447 0,00360%Liên Hợp Quốc [3] & NBSP; Polynesia của Pháp (Pháp)
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00350%
87,146 & nbsp; New Caledonia (Pháp)0,00342% & nbsp; abkhazia
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00307%
84,069 1 tháng 1 năm 2020Ước tính chính thức [168] Tình trạng chính trị của Abkhazia bị tranh chấp. Có sự độc lập được tuyên bố đơn phương khỏi Georgia vào năm 1992, Abkhazia được chính thức công nhận là một quốc gia độc lập của 5 quốc gia Liên Hợp Quốc (hai quốc gia khác đã công nhận nó nhưng sau đó rút lại sự công nhận của nó), trong khi Georgia tiếp tục tuyên bố nó là một phần của lãnh thổ của mình, chỉ định nó như lãnh thổ do Nga chiếm đóng.
185
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; São Tomé và Príncipe
79,535 0,00269%Dự báo hàng năm quốc gia [169] & nbsp; samoa
186
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00250%
72,000 & nbsp; Saint Lucia1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Barbados
65,786 0,00360%Liên Hợp Quốc [3] & NBSP; Polynesia của Pháp (Pháp)
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00350%
64,055 & nbsp; New Caledonia (Pháp)1 tháng 7 năm 2021 0,00342%
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; abkhazia
63,124 0,00307%1 tháng 1 năm 2020 Ước tính chính thức [168]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Tình trạng chính trị của Abkhazia bị tranh chấp. Có sự độc lập được tuyên bố đơn phương khỏi Georgia vào năm 1992, Abkhazia được chính thức công nhận là một quốc gia độc lập của 5 quốc gia Liên Hợp Quốc (hai quốc gia khác đã công nhận nó nhưng sau đó rút lại sự công nhận của nó), trong khi Georgia tiếp tục tuyên bố nó là một phần của lãnh thổ của mình, chỉ định nó như lãnh thổ do Nga chiếm đóng.
56,562 & nbsp; São Tomé và Príncipe0,00269% Dự báo hàng năm quốc gia [169]
187
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; samoa
54,516 0,00250%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
188
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Saint Lucia
54,072 0,00224%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Barbados
54,081 0,00224%1 tháng 7 năm 2018 Ước tính chính thức [170]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; guam (Hoa Kỳ)
53,532 0,00193%1 tháng 4 năm 2020 Kết quả điều tra dân số năm 2020 [171]& nbsp; curaçao (Hà Lan)
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00192%
49,710 1 tháng 1 năm 20210,00342% & nbsp; abkhazia
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00307%
47,329 1 tháng 1 năm 20200,00342% & nbsp; abkhazia
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00307%
44,542 1 tháng 1 năm 2020Liên Hợp Quốc [3] & NBSP; Polynesia của Pháp (Pháp)
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00350%
42,577 & nbsp; New Caledonia (Pháp)Ước tính chính thức [168] Tình trạng chính trị của Abkhazia bị tranh chấp. Có sự độc lập được tuyên bố đơn phương khỏi Georgia vào năm 1992, Abkhazia được chính thức công nhận là một quốc gia độc lập của 5 quốc gia Liên Hợp Quốc (hai quốc gia khác đã công nhận nó nhưng sau đó rút lại sự công nhận của nó), trong khi Georgia tiếp tục tuyên bố nó là một phần của lãnh thổ của mình, chỉ định nó như lãnh thổ do Nga chiếm đóng.
189
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; São Tomé và Príncipe
39,315 0,00269%Dự báo hàng năm quốc gia [169] & nbsp; samoa
190
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00250%
39,150 & nbsp; Saint LuciaDự báo hàng năm quốc gia [169] & nbsp; samoa
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00250%
34,000 & nbsp; Saint Lucia1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
191
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00224%
33,776 1 tháng 7 năm 2018Ước tính chính thức [170] & nbsp; guam (Hoa Kỳ)
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00193%
32,489 1 tháng 4 năm 2020Kết quả điều tra dân số năm 2020 [171] & nbsp; curaçao (Hà Lan)
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00192%
30,415 1 tháng 1 năm 2021Ước tính chính thức [172] & nbsp; Artsakh
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00186%
30,000 Ước tính chính thức [173]1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
192
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Thực tế độc lập, một phần của Azerbaijan.
17,957 & nbsp; Kiribati1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,00151%
15,342 0,000192%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; anguilla (Vương quốc Anh)
15,000 0,000188%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
193
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
-
11,832 & nbsp; anguilla (Vương quốc Anh)1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; anguilla (Vương quốc Anh)
11,369 0,000188%Liên Hợp Quốc [3] Dự báo hàng năm quốc gia [95]
194
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
-
10,679 & nbsp; anguilla (Vương quốc Anh)1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; anguilla (Vương quốc Anh)
10,289 0,000188%Liên Hợp Quốc [3] & nbsp; nauru
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; anguilla (Vương quốc Anh)
6,000 0,000188%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; anguilla (Vương quốc Anh)
5,974 0,000188%Liên Hợp Quốc [3] & nbsp; nauru
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,000148%
5,000 0,000188%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
-
4,000 0,000188%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
-
1,966 0,000188%Liên Hợp Quốc [3] & nbsp; nauru
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,000148%
1,734 0,000188%Liên Hợp Quốc [3] & nbsp; nauru
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,000148%
1,549 0,000188%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Liên Hợp Quốc [3]
1,501 0,000188%1 tháng 7 năm 2021 Dự báo hàng năm quốc gia [95]
195
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
Liên Hợp Quốc [3]
825 0,000188%Liên Hợp Quốc [3] & nbsp; nauru0,000148%
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
& nbsp; Wallis và Futuna (Pháp)
573 0,000188%Liên Hợp Quốc [3] & nbsp; nauru
-
100 quốc gia đông dân nhất năm 2022
0,000148%
40 0,000188%Liên Hợp Quốc [3] & nbsp; nauru

Notes[edit][edit]

  1. 0,000148% The European Union is a sui generis supranational union whose sovereign members delegate to it by treaty certain powers that are often exercised by sovereign states. Its combined population has been estimated at 447,319,916 on 1 January 2020, and it would be ranked 3rd if it were included in the list. It has 5.6% of the world's population — see "Eurostat-Tables, Graphs and Maps Interface(TGM)table". European Commission.

References[edit][edit]

  1. & nbsp; Wallis và Futuna (Pháp) "World Population Dashboard". United Nations Population Fund. UNFPA. 2022. Retrieved 15 June 2022.
  2. 0,000142% "World Population Prospects - Population Division - United Nations". population.un.org. Retrieved 4 September 2022.
  3. 1 tháng 1 năm 2021a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab United Nations. "World Population Prospects 2019". population.un.org. Retrieved 4 August 2021.
  4. & nbsp; tuvalu "人口总量保持增长,增长速度持续放缓" [The total population keeps growing, and the growth rate continues to slow down]. National Bureau of Statistics of China (in Chinese). Retrieved 18 January 2022.
  5. 0,000134% Sudan, Preeti (9 July 2020). "Population Projections for India and States, 2011-2036" (PDF). MoHFW. Retrieved 27 August 2022.{{cite web}}: CS1 maint: url-status (link)
  6. & nbsp; Saint Barthélemy (Pháp) "Population Clock". www.census.gov. Retrieved 7 November 2022.
  7. 0,000129% "Badan Pusat Statistik". www.bps.go.id. Retrieved 24 August 2022.
  8. 1 tháng 1 năm 2019 "IBGE | Projeção da população". www.ibge.gov.br. Archived from the original on 4 February 2020. Retrieved 22 November 2019.
  9. Ước tính chính thức [196] "Census 2022: Bangladesh's population size now 165.1 million". www.dhakatribune.com. 27 July 2022. Retrieved 27 July 2022.
  10. & nbsp; Saint Helena, Thăng thiên và Tristan da Cunha (Vương quốc Anh) Times, The Moscow (30 May 2022). "Rosstat report" (PDF). Rosstat. Retrieved 2 June 2022.
  11. 0% "Mexico Population | Moody's Analytics". www.economy.com. Retrieved 2 June 2022.
  12. & nbsp; Saint Pierre và Miquelon (Pháp) IANS (10 August 2022). "At 125.93 million, Japan's population records largest drop since 1950". Business Standard India. Retrieved 11 August 2022.
  13. Ước tính chính thức [197] "2020 Census of Population and Housing (2020 CPH) Population Counts Declared Official by the President". Philippine Statistics Authority. 7 July 2021. Retrieved 8 January 2022.
  14. & nbsp; Montserrat (Vương quốc Anh) "Population Size by Sex, Area and Density by Region, Zone and Wereda: July 2022" (PDF). Ethiopian Statistics Service (ESS).{{cite web}}: CS1 maint: url-status (link)
  15. & NBSP; Quần đảo Falkland (Vương quốc Anh) "الجهاز المركزي للتعبئة العامة والإحصاء". www.capmas.gov.eg. Archived from the original on 11 May 2011. Retrieved 19 April 2015.
  16. & NBSP; Đảo Giáng sinh (Úc) https://www.gso.gov.vn/wp-content/uploads/2022/08/Sach-Nien-giam-TK-2021.pdf[bare URL PDF]
  17. 30 tháng 6 năm 2020 "Statistical Center of Iran Population help". www.amar.org.ir. Archived from the original on 2 February 2017. Retrieved 22 November 2019.
  18. Ước tính chính thức [198] "Turkish Statistical Institute". Turkish Statistical Institute. Archived from the original on 2 February 2021. Retrieved 4 February 2021.
  19. & NBSP; Đảo Norfolk (Úc) "Population by sex and citizenship". destatis.de. Archived from the original on 1 September 2020. Retrieved 22 August 2021.
  20. & nbsp; niue (New Zealand) "Demography - Population at the beginning of the month - France (including Mayotte since 2014)". www.insee.fr. Archived from the original on 3 April 2019. Retrieved 21 October 2022.
  21. & nbsp; Tokelau (New Zealand) The French Southern and Antarctic Lands (an Antarctic territorial claim hosting only government officials and research station staff) and Clipperton Island (an uninhabited state private property of France) are not listed at all due to their extraordinary nature.
  22. ^"Ước tính dân số cho Vương quốc Anh, Anh và xứ Wales, Scotland và Bắc Ireland: giữa năm 2020". www.ons.gov.uk. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021. "Population estimates for the UK, England and Wales, Scotland and Northern Ireland: mid-2020". www.ons.gov.uk. Retrieved 25 June 2021.
  23. ^4 người không được liệt kê là Lãnh thổ Nam Cực của Anh (một yêu sách lãnh thổ ở Nam Cực chỉ lưu trữ các quan chức chính phủ và nhân viên trạm nghiên cứu), Lãnh thổ Ấn Độ Dương Anh (một căn cứ quân sự), Nam Georgia và Quần đảo South Sandwich (chủ nhà chỉ có các quan chức chính phủ và trạm nghiên cứu Nhân viên), và các khu vực cơ sở có chủ quyền của Akrotiri và Dhekelia (một căn cứ quân sự nơi thường trú chỉ giới hạn ở công dân Cộng hòa Síp). The 4 not listed are British Antarctic Territory (an Antarctic territorial claim hosting only government officials and research station staff), the British Indian Ocean Territory (a military base), South Georgia and the South Sandwich Islands (hosts only government officials and research station staff), and the Sovereign Base Areas of Akrotiri and Dhekelia (a military base where permanent residency is limited to citizens of the Republic of Cyprus).
  24. ^"มิเตอร์ ไทย - Thái Lan". www.Thailandometer.mahidol.ac.th. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016. "มิเตอร์ประเทศไทย - Thailandometers". www.thailandometers.mahidol.ac.th. Archived from the original on 31 January 2016. Retrieved 2 January 2016.
  25. ^"Dự báo dân số quốc gia" (PDF). Cục Thống kê Quốc gia. Tháng 2 năm 2018. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 12 tháng 6 năm 2018. "National Population Projections" (PDF). National Bureau of Statistics. February 2018. Archived (PDF) from the original on 12 June 2018.
  26. ^"Ước tính dân số giữa năm: 2022" (PDF). www.statsa.gov.za. 28 tháng 7 năm 2022. "Mid-year population estimates: 2022" (PDF). www.statssa.gov.za. 28 July 2022.
  27. ^"ISTAT - Nhân khẩu học, thống kê, cân bằng nhân khẩu học, dân số cư trú". demo.istat.it. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022. "ISTAT - Demography, Statistics, Demographic Balance, Resident Population". demo.istat.it. Retrieved 22 September 2022.
  28. ^"Báo cáo theo chủ đề về dự báo dân số cho Liên minh Myanmar, tiểu bang/khu vực, khu vực nông thôn và thành thị, 2014 - 2050" (PDF). Bộ Dân số. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2021. "Thematic Report on Population Projections for The Union of Myanmar, States/Regions, Rural and Urban Areas, 2014 - 2050" (PDF). Department of Population. Archived (PDF) from the original on 24 September 2020. Retrieved 16 May 2021.
  29. ^Dịch vụ, Tin tức Ấn-Á (23 tháng 8 năm 2022). "Dân số Hàn Quốc rơi vào năm thứ hai liên tiếp". Siasat hàng ngày. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022. Service, Indo-Asian News (23 August 2022). "South Korea population falls for second year in a row". The Siasat Daily. Retrieved 28 August 2022.
  30. ^"Proyecciones de Poblacion". Dane.gov.co. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. "Proyecciones de Poblacion". dane.gov.co. Archived from the original on 30 March 2020. Retrieved 18 April 2020.
  31. ^Munene, Evans (4 tháng 11 năm 2019). "Kết quả điều tra dân số và nhà ở Kenya 2019". knbs.or.ke. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019. Munene, Evans (4 November 2019). "2019 Kenya Population and Housing Census Results". knbs.or.ke. Archived from the original on 13 November 2019. Retrieved 5 November 2019.
  32. ^"Cifras de Población. Últimos Datos". Ine.es. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2021. "Cifras de población. Últimos datos". ine.es. Archived from the original on 30 December 2020. Retrieved 11 October 2021.
  33. ^"Indec: Astituto nacional de estadística y censos de la república argentina". www.indec.gob.ar. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022. "INDEC: Instituto Nacional de Estadística y Censos de la República Argentina". www.indec.gob.ar. Retrieved 20 May 2022.
  34. ^"Nhân khẩu học Algerienne 2020" (pdf) (bằng tiếng Pháp). Văn phòng Thống kê Quốc gia. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022. "Demographie Algerienne 2020" (PDF) (in French). National Office of Statistics. Retrieved 27 January 2022.
  35. ^"الجاز المكز CBS.gov.Sd. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. "الجهاز المركزي للإحصاء". cbs.gov.sd. Archived from the original on 13 November 2019. Retrieved 18 April 2020.
  36. ^"Cục Thống kê Uganda". ubos.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020. "Uganda Bureau of Statistics". ubos.org. Archived from the original on 22 September 2020. Retrieved 1 October 2020.
  37. ^"المؤشات الدمغاف cosit.gov.iq. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. "المؤشرات الديمغرافية والسكانية - الجهاز المركزي للاحصاء". cosit.gov.iq. Archived from the original on 3 December 2019. Retrieved 18 April 2020.
  38. ^"Dân số của Ukraine - Dân số (theo ước tính) kể từ ngày 1 tháng 2 năm 2022". Dân số của Ukraine. Dịch vụ thống kê nhà nước của Ukraine. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015. "Population of Ukraine - Population (by estimate) as of February 1, 2022". Population of Ukraine. State Statistics Service of Ukraine. Archived from the original on 8 August 2016. Retrieved 5 April 2015.
  39. ^Chính phủ Canada, Thống kê Canada (11 tháng 7 năm 2018). "Đồng hồ dân số của Canada (mô hình thời gian thực)". www150.statcan.gc.ca. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. Government of Canada, Statistics Canada (11 July 2018). "Canada's population clock (real-time model)". www150.statcan.gc.ca. Archived from the original on 19 December 2019. Retrieved 18 April 2020.
  40. ^"Bản tin thống kê số 09/2022". Thống kê Ba Lan. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2022. "Statistical Bulletin No 09/2022". Statistics Poland. Retrieved 26 September 2022.
  41. ^Maaroufi, Youssef. "Các dự đoán de la dân số totale par groupe d'Âge et sexe (en milliers et au milieu de l'Année) & nbsp ;: 1960-2050". Trang web tổ chức du haut-commissariat au kế hoạch du royaume du maroc. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019. Maaroufi, Youssef. "Projections de la population totale par groupe d'âge et sexe (en milliers et au milieu de l'année) : 1960-2050". Site institutionnel du Haut-Commissariat au Plan du Royaume du Maroc. Archived from the original on 14 November 2019. Retrieved 22 November 2019.
  42. ^"Statistika Qo'mitasi - O'Zbekiston Aholisi". Stat.uz. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019. "Statistika qo'mitasi — O'ZBEKISTON AHOLISI". stat.uz. Archived from the original on 20 January 2019. Retrieved 19 January 2019.
  43. ^"Ước tính dân số". Cơ quan chung cho số liệu thống kê. 17 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 3 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021. "Population Estimates". General Authority for Statistics. 17 December 2015. Archived (PDF) from the original on 3 August 2020. Retrieved 22 August 2021.
  44. ^"Perú: especiones y proyecciones de la población Nacional, 1950-2070". inei.gob.pe. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020. "Perú: Estimaciones y Proyecciones de la Población Nacional, 1950-2070". inei.gob.pe. Archived from the original on 23 September 2020. Retrieved 30 September 2020.
  45. ^"Início". www.ine.gov.ao. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. "Início". www.ine.gov.ao. Archived from the original on 19 March 2020. Retrieved 18 April 2020.
  46. ^ې ېاد د ټک Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 3 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020. د هېواد د وګړو اټکل برآورد نفوس کشور1399 [Estimated Population of Afghanistan 2020-21] (PDF) (Report) (in Arabic and English). Archived (PDF) from the original on 3 July 2020. Retrieved 1 July 2020.
  47. ^"Bộ Thống kê Cổng thông tin quốc gia Malaysia". www.dosm.gov.my. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019. "Department of Statistics Malaysia National Portal". www.dosm.gov.my. Archived from the original on 18 November 2019. Retrieved 22 November 2019.
  48. ^"Projecções da População - Acstituto Nacional de Estatistica". www.ine.gov.mz. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. "Projecções da População — Instituto Nacional de Estatistica". www.ine.gov.mz. Archived from the original on 7 March 2020. Retrieved 18 April 2020.
  49. ^"Ghana 2021 Dân số và điều tra dân số. Báo cáo chung. Tập 3a" (PDF). Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022. "Ghana 2021 population and housing census. General report. Volume 3A" (PDF). Retrieved 14 March 2022.
  50. ^"Học viện Quốc gia de la Statistique (INS) - RGPH -2021 Résultats Globaux". www.ins.ci. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2022 .________ 0: CS1 Duy trì: URL-status (liên kết) "Institut National de la Statistique (INS) - RGPH-2021 RÉSULTATS GLOBAUX". www.ins.ci. Retrieved 10 August 2022.{{cite web}}: CS1 maint: url-status (link)
  51. ^"Phụ lục báo cáo sơ bộ về điều tra dân số 2021". www.cbs.gov.np. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022. "Annex of Preliminary Report of census 2021". www.cbs.gov.np. Retrieved 12 February 2022.
  52. ^"Troisieme Recensement General de la Dân số et de l'abition". instat.mg. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020. "TROISIEME RECENSEMENT GENERAL DE LA POPULATION ET DE L'HABITATION". instat.mg. Archived from the original on 22 March 2020. Retrieved 16 October 2020.
  53. ^"Đồng hồ dân số". www.abs.gov.au. Cục Thống kê Úc. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019. "Population clock". www.abs.gov.au. Australian Bureau of Statistics. Archived from the original on 13 December 2019. Retrieved 22 November 2019.
  54. ^"Dự báo dân số của Cộng hòa Nhân dân Dân chủ Hàn Quốc (2014 20152050)" (PDF). Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020. "Democratic People's Republic of Korea Population Projection (2014–2050)" (PDF). Archived from the original (PDF) on 12 April 2019. Retrieved 16 October 2020.
  55. ^"Cục Trung ương Điều tra dân số và Nghiên cứu Dân số Cameroon". www.bucrep.cm. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020. "Central Bureau of the Census and Population Studies Cameroon". www.bucrep.cm. Archived from the original on 24 February 2021. Retrieved 23 August 2020.
  56. ^"Nhân khẩu học dự đoán 2012 A 2035" (PDF). www.stat-niger.org. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020. "PROJECTION DEMOGRAPHIQUE 2012 A 2035" (PDF). www.stat-niger.org. Archived (PDF) from the original on 1 December 2017. Retrieved 16 October 2020.
  57. ^"Thống kê quốc gia, Đài Loan". Eng.stat.gov.tw. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022. "National Statistics, Taiwan". eng.stat.gov.tw. Archived from the original on 31 January 2020. Retrieved 29 January 2022.
  58. ^"Ước tính dân số giữa năm của quận & giới tính, 2016 - 2021". Thống kê.gov.lk. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021. "Mid‐year Population Estimates by District & Sex, 2016 ‐ 2021". statistics.gov.lk. Retrieved 1 October 2021.
  59. ^"Nhân khẩu học cho biết: Burkina Faso (dự đoán 2020)". www.insd.bf. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021. "Indicateurs Demographiques: Burkina Faso (Projections 2020)". www.insd.bf. Archived from the original on 20 May 2021. Retrieved 22 May 2021.
  60. ^"MALAWI: Bảng 3.0: Dân số theo độ tuổi và giới tính" .________ 0: CS1 duy trì: URL-status (liên kết) "Malawi: Table 3.0 :Population by Age and Sex".{{cite web}}: CS1 maint: url-status (link)
  61. ^"Proyecciones de Población". www.ine.cl. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020. "Proyecciones de población". www.ine.cl. Archived from the original on 28 August 2020. Retrieved 30 September 2020.
  62. ^"Bộ Kinh tế Quốc gia của Cộng hòa Kazakhstan về thống kê". Stat.gov.kz. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2021. "Ministry of National Economy of the Republic of Kazakhstan Committee on Statistics". stat.gov.kz. Archived from the original on 22 March 2019. Retrieved 23 November 2021.
  63. ^"Populaţia RezidentĂ la 1 Ianuarie 2022" [Dân số thường cư trú vào ngày 1 tháng 1 năm 2022] (PDF). insse.ro (bằng tiếng Rumani). ASDITUTUL NAțIONAL DE StatisticĂ. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022. "Populaţia rezidentă la 1 Ianuarie 2022" [The usually resident population on 1 January 2022] (PDF). insse.ro (in Romanian). Institutul Național de Statistică. Retrieved 30 August 2022.
  64. ^"Dự báo dân số và nhân khẩu học 2011 - 2035" (PDF). www.zamstats.gov.zm. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017. "Population and Demographic Projections 2011 - 2035" (PDF). www.zamstats.gov.zm. Archived (PDF) from the original on 13 August 2017. Retrieved 13 August 2017.
  65. ^"Inicio". www.ecuadorencifras.gob.ec. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019. "Inicio". www.ecuadorencifras.gob.ec. Archived from the original on 13 November 2019. Retrieved 22 November 2019.
  66. ^Hà Lan, Thống kê. "Quản lý dân số". Thống kê Hà Lan. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. Netherlands, Statistics. "Population counter". Statistics Netherlands. Archived from the original on 21 December 2021. Retrieved 18 April 2020.
  67. ^"Agence Nationale de Statistique et de la démographie". www.ansd.sn. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011. "Agence Nationale de Statistique et de la Démographie". www.ansd.sn. Archived from the original on 28 October 2011. Retrieved 26 October 2011.
  68. ^"ESTECACIONES Y Proyecciones Nacionales de Población" (PDF). Học viện Nacional de Estadística Guatemala. 2019. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 23 tháng 12 năm 2019. "Estimaciones y proyecciones nacionales de población" (PDF). Instituto Nacional de Estadística Guatemala. 2019. Archived (PDF) from the original on 23 December 2019.
  69. ^"Dân số* 2020". www.inseed-td.net. Viện nghiên cứu quốc gia de la Statistique, Des Etudes economiques et démographiques. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 3 năm 2020. "Population* 2020". www.inseed-td.net. Institut National de la Statistique, des Etudes Economiques et Démographiques. Archived from the original on 29 March 2020.
  70. ^"Tổng điều tra dân số chung của Vương quốc Campuchia 2019" (PDF). Viện Thống kê Quốc gia. Tháng 10 năm 2020. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 15 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2021. "General Population Census of the Kingdom of Cambodia 2019" (PDF). National Institute of Statistics. October 2020. Archived (PDF) from the original on 15 February 2021. Retrieved 26 January 2021.
  71. ^2022 Dân số và Điều tra dân số - Báo cáo sơ bộ về số liệu dân số (PDF) (Báo cáo). Cơ quan Thống kê Quốc gia Zimbabwe. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2022 .________ 4: CS1 Duy trì: URL-status (liên kết) 2022 Population and housing census - Preliminary report on population figures (PDF) (Report). Zimbabwe National Statistics Agency. Retrieved 10 August 2022.{{cite report}}: CS1 maint: url-status (link)
  72. ^"Dự đoán dân số cho Nam Sudan 2015 - 2020" (PDF). www.ssnbss.org. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017. "Population Projections for South Sudan 2015 - 2020" (PDF). www.ssnbss.org. Archived (PDF) from the original on 12 April 2019. Retrieved 27 November 2017.
  73. ^"Báo cáo theo chủ đề về dự báo dân số" (PDF). Thống kê.gov.RW. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 12 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. "Thematic Report on Population Projections" (PDF). statistics.gov.rw. Archived (PDF) from the original on 12 December 2019. Retrieved 18 April 2020.
  74. ^"Viện nghiên cứu quốc gia de la Statistique - Stat -guiinee.org". www.stat-guinee.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017. "Institut National de la Statistique - stat-guinee.org". www.stat-guinee.org. Archived from the original on 12 July 2012. Retrieved 27 November 2017.
  75. ^"Dự đoán nhân khẩu học AU Niveau Communal 2010-2050" (PDF). www.isteebu.bi. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021. "Projections Demographiques au niveau communal 2010-2050" (PDF). www.isteebu.bi. Archived (PDF) from the original on 28 April 2021. Retrieved 22 January 2021.
  76. ^"Dân số hoạt động au Bénin". www.insae-bj. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021. [Liên kết chết] "Population active au Benin". www.insae-bj. Retrieved 30 May 2021.[dead link]
  77. ^"Dân số". ins.tn. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 9 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019. "Population". ins.tn. Archived from the original on 9 September 2019. Retrieved 22 November 2019.
  78. ^"Ine - Instituto Nacional de Estadística - Estadísticas Demogrográficas". www.ine.gob.bo. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018. "INE - Instituto Nacional de Estadística - Estadísticas Demográficas". www.ine.gob.bo. Archived from the original on 30 June 2018. Retrieved 30 June 2018.
  79. ^"Dự đoán dân số Haiti 2007" (PDF). www.ihsi.ht. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. "Projections Population Haiti 2007" (PDF). www.ihsi.ht. Archived (PDF) from the original on 8 June 2019. Retrieved 18 April 2020.
  80. ^"Chiffre Global de la Dân số Par xã" (PDF). www.ibz.rrn.fgov.be. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 4 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022. "Chiffre global de la population par commune" (PDF). www.ibz.rrn.fgov.be. Archived (PDF) from the original on 4 September 2020. Retrieved 29 January 2022.
  81. ^"Bộ Thống kê". DOSWEB.DOS.GOV.JO. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020. "Department of Statistics". dosweb.dos.gov.jo. Archived from the original on 12 February 2018. Retrieved 5 January 2020.
  82. ^"Chỉ số Demográficos por tỉnh Y đô thị 2021". www.onei.gob.cu. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022. "Indicadores Demográficos por provincias y municipios 2021". www.onei.gob.cu. Archived from the original on 11 December 2020. Retrieved 29 June 2022.
  83. ^"Oficina Nacional de estística (một)" www.one.gob.do. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 6 "Oficina Nacional de Estadística (ONE)". www.one.gob.do. Archived from the original on 2 April 2020. Retrieved 22 June 2020.
  84. ^"Dân số của các thành phố - 1 tháng 1 Văn phòng thống kê Séc. 29 tháng 4 "Population of Municipalities – 1 January 2022". Czech Statistical Office. 29 April 2022.
  85. ^"Thống kê dân số" Sc.se. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 "Population statistics". scb.se. Archived from the original on 16 August 2019. Retrieved 22 June 2020.
  86. ^" www.statistic.gr (bằng tiếng Hy Lạp). Truy cập ngày 19 tháng 7 "Αποτελέσματα Απογραφής Πληθυσμού - Κατοικιών 2021 - ELSTAT". www.statistics.gr (in Greek). Retrieved 19 July 2022.
  87. ^"Ine - Plataforma de Divulgação dos Censos 2021 - sơ bộ của sự phản đối" Ine - Viện Statística (TUYỆT VỜI Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 4 tháng 10 "INE - Plataforma de divulgação dos Censos 2021 – Resultados Preliminares". INE - Instituto Nacional de Estatística (Statistics Portugal). Retrieved 4 October 2021.
  88. ^"Dân số của Azerbaijan tiết lộ" Báo cáo. Ngày 12 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 8 "Population of Azerbaijan revealed". Report. 12 August 2022. Retrieved 12 August 2022.
  89. ^"22.1.1.1. Các chỉ số chính của dân số và các sự kiện quan trọng" www.ksh.hu. Văn phòng thống kê trung tâm Hungary (KSH). Truy cập ngày 9 tháng 2 "22.1.1.1. Main indicators of population and vital events". www.ksh.hu. Hungarian Central Statistical Office (KSH). Retrieved 9 February 2022.
  90. ^"TUYỆT VỜI ISRAEL" Cbs.gov.il. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 4 "Statistics Israel". cbs.gov.il. Archived from the original on 18 June 2012. Retrieved 18 April 2020.
  91. ^"Proyectiones ine 2019" Ine - Viện Estística Hondíduras. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020. "Proyecciones Ine 2019". INE – Instituto Nacional de Estadística Honduras. Archived from the original on 23 June 2020. Retrieved 16 October 2020.{{cite web}}: CS1 maint: bot: original URL status unknown (link)
  92. ^" www.stat.tj. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 3 "Агентии омори назди Президенти Ҷумҳурии Тоҷикистон / Агентии омори назди Президенти Ҷумҳурии Тоҷикистон". www.stat.tj. Archived from the original on 13 December 2009. Retrieved 22 March 2019.
  93. ^"Thống kê theo chủ đề" Fcsa.gov.ae. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 7 năm 2020. đã thử lại ngày 29 tháng 9 "Statistics by Subject". fcsa.gov.ae. Archived from the original on 4 July 2020. Retrieved 29 September 2020.
  94. ^"Dân số khi bắt đầu Belstat.by .________ 0: CS1 mat: URL-status (liên kết) "Population at the beginning of 2022". belstat.gov.by.{{cite web}}: CS1 maint: url-status (link)
  95. ^ ABCDEFGGHIJKLMNOPQR "Trung tâm dữ liệu Thái Bình Dương" StatS.Pacificdata.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 4a b c d e f g h i j k l m n o p q r "Pacific Data Hub". stats.pacificdata.org. Archived from the original on 23 March 2020. Retrieved 18 April 2020.
  96. ^"Bevölkerung Zu Jahres-/Quartalsanan Phường" www.statist.at. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 11 "Bevölkerung zu Jahres-/Quartalsanfang". www.statistik.at. Archived from the original on 12 June 2015. Retrieved 22 November 2019.
  97. ^" Bfs.admin.ch (bằng tiếng Đức). Thống kê Bundesamt Für. Ngày 22 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 11 "Ständige Wohnbevölkerung nach Staatsangehörigkeitskategorie, Alter und Kanton, 2. Quartal 2020". bfs.admin.ch (in German). Bundesamt für Statistik. 22 September 2020. Retrieved 22 November 2019.
  98. ^Gershon P. Y. Togoh; Quy tắc Abu Bambarr; Alliumo Komba (tháng 10 năm 2017). Điều tra dân số và nhà ở Sierra Leone 2015 - Báo cáo theo chủ đề về dự báo dân số (PDF). www.statistic.sl (Báo cáo). Thống kê Sierra Leone. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 Gershon P. Y. Togoh; Abu Bakarr Turay; Allieu Komba (October 2017). Sierra Leone 2015 Population and Housing Census – Thematic Report on Population Projections (PDF). www.statistics.sl (Report). Statistics Sierra Leone. Archived (PDF) from the original on 13 November 2019. Retrieved 18 April 2020.
  99. ^"Quan điểm démographiques du togo 2011-2 InSeed.tg. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 27 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 "Perspectives Démographiques du Togo 2011-2031". inseed.tg. Archived (PDF) from the original on 27 August 2018. Retrieved 22 May 2021.
  100. ^"Dân số - Tổng quan | Bộ điều tra dân số và thống kê" www.centatd.gov.hk. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 11 "Population - Overview | Census and Statistics Department". www.censtatd.gov.hk. Archived from the original on 25 April 2017. Retrieved 22 November 2019.
  101. ^"Paratagay: Proyección de la Población Nacional, Áreas Urbana y Nông thôn Por Only Age, 2000-2 www.ine.ine.gov.py. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 5 "Paraguay: Proyección de la Población Nacional, Áreas Urbana y Rural por Sexo y Edad, 2000-2025". www.ine.gov.py. Archived (PDF) from the original on 13 November 2015. Retrieved 7 May 2021.
  102. ^"Dự báo dân số Lào 2015-2045" (PDF). www.lsb.gov.la. Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 27 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 1 "Lao Population Projections 2015-2045" (PDF). www.lsb.gov.la. Archived from the original (PDF) on 27 January 2019. Retrieved 26 January 2019.
  103. ^"El Salvador: Ước tính Y Proyection của Población Nacional 2005 www.digestyc.gob.sv. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 8 "EL SALVADOR: ESTIMACIONES Y PROYECCIONES DE POBLACIÓN NACIONAL 2005–2050 DEPARTAMENTAL 2005‐2025". www.digestyc.gob.sv. Archived from the original on 22 April 2020. Retrieved 29 August 2020.
  104. ^" "Социально-экономическое положение Кыргызской Республики".
  105. ^"Văn phòng thống kê dân số của Cộng hòa Serbia" www.stat.gov.rs. Truy cập ngày 2 tháng 7 "Population Statistical Office of the Republic of Serbia". www.stat.gov.rs. Retrieved 2 July 2022.
  106. ^"Aruario Stadístico 2019" (pdf). www.inide.gob.ni. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 4 "Anuario Estadístico 2019" (PDF). www.inide.gob.ni. Archived (PDF) from the original on 23 April 2021. Retrieved 28 April 2021.
  107. ^" www.nsi.bg (trong Vulgarian). Truy cập ngày 10 tháng 1 "ПРЕДВАРИТЕЛНА ОЦЕНКА ЗА БРОЯ НА НАСЕЛЕНИЕТО НА БЪЛГАРИЯ КЪМ 7 СЕПТЕМВРИ 2021 ГОДИНА" (PDF). www.nsi.bg (in Bulgarian). Retrieved 10 January 2022.
  108. ^"Bảng ở Statbank: Dân số ở Đan Mạch" www.dst.dk. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 11 "Tables in Statbank: Population in Denmark". www.dst.dk. Archived from the original on 14 February 2019. Retrieved 22 November 2019.
  109. 4 " www.fao.org. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 "L'étude prospective du secteur forestier en Afrique (FOSA) République centrafricaine" (PDF). www.fao.org. Archived (PDF) from the original on 12 April 2019. Retrieved 18 April 2020.
  110. ^ AB "Phân tích Phần Lan - Dân số - Thống kê dân số sơ bộ" Statfin.stat.fi. Truy cập ngày 2 tháng 8a b "Statistics Finland - Population - Preliminary population statistics". statfin.stat.fi. Retrieved 2 August 2022.
  111. ^"Bộ Thống kê Singapore (DOS)" www.tableBuilder.TableBuilder.singtat.gov.sg. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 10 "Singapore Department of Statistics (DOS)". www.tablebuilder.singstat.gov.sg. Archived from the original on 26 July 2020. Retrieved 14 October 2021.
  112. ^"2020-01-0 Ssb.no. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 "2020-01-01". ssb.no. Archived from the original on 26 May 2018. Retrieved 22 May 2018.
  113. ^"Dân số và di cư" Slovak.stantistic.SK. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 12 "Population and migration". slovak.statistics.sk. Archived from the original on 28 July 2019. Retrieved 15 December 2021.
  114. ^"Dân số bị mắc kẹt ở Palestine vào giữa năm của Thủ tướng, 1997-2 www.pcbs.gov.p. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 1 "Estimated Population in Palestine Mid-Year by Governorate,1997-2021". www.pcbs.gov.ps. Archived from the original on 16 November 2019. Retrieved 5 January 2020.
  115. ^"Eymations y Proyection của Poblacón por sexo y tuổi 1950 - 2050" www.inec.go.cr. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 "Estimaciones y Proyecciones de Población por sexo y edad 1950 - 2050". www.inec.go.cr. Archived from the original on 14 November 2018. Retrieved 20 January 2019.
  116. ^"Đồng hồ dân số". Lưu trữ.stats.govt.nz. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. "Population clock". archive.stats.govt.nz. Archived from the original on 21 February 2020. Retrieved 18 April 2020.
  117. ^"Điều tra dân số 2022 - Kết quả sơ bộ". www.cso.ie. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022. "Census of Population 2022 - Preliminary Results". www.cso.ie. Retrieved 23 June 2022.
  118. ^زاة كان الك «س كا» %4.6. www.csb.gov.kw. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021. زيادة سكان الكويت «سنة كورونا» %4.6. www.csb.gov.kw. Archived from the original on 4 July 2018. Retrieved 17 March 2021.
  119. ^"Báo cáo phân tích về dự báo dân số" (PDF). www.lisgis.net. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 18 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2016. "Analytical Report on Population Projections" (PDF). www.lisgis.net. Archived (PDF) from the original on 18 August 2016. Retrieved 23 July 2016.
  120. ^"Bản tin thống kê hàng tháng tháng 1 năm 2022". ncsi.gov.om. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022. "Monthly Statistical Bulletin January 2022". ncsi.gov.om. Retrieved 29 January 2022.
  121. ^"ESTECACIón y proyyecione de la población panama" (pdf). www.contralor.ia.gob.pa. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018. "Estimación y Proyyecione de la Población Panama" (PDF). www.contralor.ia.gob.pa. Archived (PDF) from the original on 12 April 2019. Retrieved 4 July 2018.
  122. ^"Dự đoán nhân khẩu học Mauritanie" (pdf). www.ons.mr. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 25 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. "Projections demographiques Mauritanie" (PDF). www.ons.mr. Archived (PDF) from the original on 25 November 2019. Retrieved 18 April 2020.
  123. ^"Điều tra dân số, hộ gia đình và nhà ở năm 2021 - dân số bởi các thị trấn/thành phố". Cục Thống kê Croatia. Ngày 7 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022. "Census of population, households and dwellings in 2021 - Population by towns/municipalities". Croatian Bureau of Statistics. 7 October 2022. Retrieved 24 October 2022.
  124. ^"Văn phòng Thống kê Quốc gia Georgia". www.geostat.ge. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020 .________ 0: CS1 Duy trì: URL-status (liên kết) "National Statistics Office of Georgia". www.geostat.ge. Retrieved 30 September 2020.{{cite web}}: CS1 maint: url-status (link)
  125. ^"ESTECACIONES Y Proyecciones - Acstituto nacional de estadística". www.ine.gub.uy. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016. "Estimaciones y Proyecciones - Instituto Nacional de Estadística". www.ine.gub.uy. Archived from the original on 22 March 2019. Retrieved 3 January 2016.
  126. ^, NSO +976-326414. "Ү э э й х х Ү э й х х. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010. , NSO +976-326414. "Үндэсний статистикийн хороо: NSO.MN". Үндэсний статистикийн хороо. Archived from the original on 27 September 2018. Retrieved 13 May 2010.
  127. ^"Viện thống kê Republika Srpska". rzs.rs.ba. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2020. "Republika Srpska Institute of Statistics". rzs.rs.ba. Archived from the original on 16 September 2020. Retrieved 25 September 2020.
  128. ^"Liên đoàn dân số và đăng ký của Bosnia và Herzegovina". fzs.ba. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2020. "Population and Register Federation of Bosnia and Herzegovina". fzs.ba. Archived from the original on 20 February 2020. Retrieved 25 September 2020.
  129. ^"Bảng 2. Dân số cư trú cho 50 tiểu bang, Quận Columbia và Puerto Rico: Điều tra dân số 2020" (PDF). Cục điều tra dân số Hoa Kỳ. 26 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 26 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021. "Table 2. Resident Population for the 50 States, the District of Columbia, and Puerto Rico: 2020 Census" (PDF). United States Census Bureau. 26 April 2021. Archived (PDF) from the original on 26 April 2021. Retrieved 27 April 2021.
  130. ^"Chuỗi thời gian / Ủy ban thống kê của Cộng hòa Armenia". www.armstat.am. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021. "Time series / Statistical Committee of the Republic of Armenia". www.armstat.am. Archived from the original on 3 April 2019. Retrieved 1 October 2021.
  131. ^"Pradžia - Cổng thông tin Statistikos Oficialiosioss". OSP.stat.gov.lt. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022. "Pradžia - Oficialiosios statistikos portalas". osp.stat.gov.lt. Archived from the original on 20 March 2015. Retrieved 29 January 2022.
  132. ^"Dân số ở Albania, ngày 1 tháng 1 năm 2021". Viện Thống kê (Instat). Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021. "Population in Albania, 1 January 2021". The Institute of Statistics (INSTAT). Archived from the original on 7 May 2021. Retrieved 11 May 2021.
  133. ^"Dân số hàng năm 2019" (PDF). PSA.GOV.QA. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021. "Annual Population 2019" (PDF). psa.gov.qa. Retrieved 25 April 2021.
  134. ^"Dân số". statinja.gov.jm. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015. "Population". statinja.gov.jm. Archived from the original on 4 December 2015. Retrieved 26 December 2015.
  135. ^"Populaţia cu reședințĂ obișnuitĂ, la 1 Ianuarie 2021 (pg.12)" (pdf). Statistica.gov.md. Biroul naţional de thống kê. 22 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021. "Populaţia cu reședință obișnuită, la 1 ianuarie 2021 (pg.12)" (PDF). statistica.gov.md. Biroul Naţional de Statistică. 22 June 2021. Retrieved 24 June 2021.
  136. ^"Dự báo dân số Namibia 2011-2041" (PDF). cms.my.na. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 25 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. "Namibia Population Projections 2011-2041" (PDF). cms.my.na. Archived (PDF) from the original on 25 February 2020. Retrieved 18 April 2020.
  137. ^"Dự báo dân số Botswana 2011-2026" (PDF). www.statsbots.org.bw. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2019. "Botswana Population Projections 2011-2026" (PDF). www.statsbots.org.bw. Archived (PDF) from the original on 12 April 2019. Retrieved 20 January 2019.
  138. ^"Dự đoán DA LA Dân số Gabon 2019-2025" (PDF). www.statgabon.ga. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2020. "Projection de la Population Gabon 2019-2025" (PDF). www.statgabon.ga. Archived (PDF) from the original on 29 April 2021. Retrieved 23 September 2020.
  139. ^"Prebivalstvo, Slovenija, 1. Januar 2021". www.stat.si. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021. "Prebivalstvo, Slovenija, 1. januar 2021". www.stat.si. Archived from the original on 30 April 2021. Retrieved 30 April 2021.
  140. ^"IRS010M. Dân số và dữ liệu chính về thống kê quan trọng 1995m01 - 2021m12". Statistikas Datubāze. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022. "IRS010m. Population and main dataSw of vital statistics 1995M01 - 2021M12". Statistikas datubāzes. Archived from the original on 12 May 2021. Retrieved 29 January 2022.
  141. ^"Địa chỉ của Giám đốc Văn phòng Thống kê Nhà nước về việc hoàn thành điều tra dân số năm 2021". "Address by the Director of the State Statistical Office on the completion of the Census 2021".
  142. ^"Ước tính dân số, 2019". Ask.rks-gov.net. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2020. "Population Estimation, 2019". ask.rks-gov.net. Archived from the original on 8 October 2020. Retrieved 12 October 2020.
  143. ^"Dự đoán nhân khẩu học en Guinee Bissau 2009-2030" (PDF). www.stat-guineBissau.com. Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016. "Projections Demographiques en Guinee Bissau 2009-2030" (PDF). www.stat-guinebissau.com. Archived from the original (PDF) on 13 November 2015. Retrieved 2 January 2016.
  144. ^"Inege". www.inege.gq. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020. "INEGE". www.inege.gq. Archived from the original on 20 April 2017. Retrieved 8 May 2020.
  145. ^"Thông tin và chính quyền của Vương quốc Bahrain". data.gov.bh. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020. "Information and eGovernment Authority Kingdom of Bahrain". data.gov.bh. Archived from the original on 22 July 2020. Retrieved 29 September 2020.
  146. ^"Dân số". cso.gov.tt. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2021. "Population". cso.gov.tt. Archived from the original on 6 December 2019. Retrieved 14 October 2021.
  147. ^"Dữ liệu sửa đổi của Thống kê Estonia vào ngày 1 tháng 1 năm 2021". Thống kê Estonia. Ngày 12 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021. "Revised data of Statistics Estonia on 1 January 2021". Statistics Estonia. 12 May 2021. Archived from the original on 12 May 2021. Retrieved 12 May 2021.{{cite web}}: CS1 maint: bot: original URL status unknown (link)
  148. ^"Báo cáo phân tích về dự báo dân số" (PDF). Timor-leste.unfpa.org. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020. "Analytical Report on Population Projection" (PDF). timor-leste.unfpa.org. Archived (PDF) from the original on 2 August 2020. Retrieved 1 August 2020.
  149. ^"Dân số và số liệu thống kê quan trọng". StatSmauritius.govmu.org. Thống kê Mauritius. 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021. "Population and Vital Statistics". statsmauritius.govmu.org. Statistics Mauritius. 2021. Archived from the original on 26 March 2020. Retrieved 1 October 2021.
  150. ^"ANNUAIRE Statistique 2020" (PDF). www.insd.dj. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 27 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2020. "Annuaire Statistique 2020" (PDF). www.insd.dj. Archived (PDF) from the original on 27 March 2020. Retrieved 25 September 2020.
  151. ^"Dịch vụ thống kê - Dân số và Điều kiện xã hội - Dân số - Số liệu chính". www.mof.gov.cy. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020. "Statistical Service - Population and Social Conditions - Population - Key Figures". www.mof.gov.cy. Archived from the original on 31 May 2015. Retrieved 5 January 2020.
  152. ^"Rapports RGPH 2017". www.inseed.km. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020. "Rapports RGPH 2017". www.inseed.km. Archived from the original on 30 October 2019. Retrieved 31 August 2020.
  153. ^"Dự báo dân số Bhutan 2017-2047" (PDF). www.nsb.gov.bt. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 28 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019. "Population Projections Bhutan 2017-2047" (PDF). www.nsb.gov.bt. Archived (PDF) from the original on 28 January 2019. Retrieved 28 January 2019.
  154. ^"Nhân khẩu học, thống kê xã hội & quan trọng". Statisticguaryana.gov.gy. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2020. "Demography, Social & Vital Statistics". statisticsguyana.gov.gy. Archived from the original on 5 September 2020. Retrieved 18 October 2020.
  155. ^"DSec - 統計". www.dsec.gov.mo. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2021. "DSEC - 統計數據庫". www.dsec.gov.mo. Archived from the original on 2 May 2019. Retrieved 23 November 2021.
  156. ^"Thống kê // Luxembourg". Statistiques.Public.Lu. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019. "Statistiques // Luxembourg". statistiques.public.lu. Archived from the original on 31 March 2019. Retrieved 15 April 2019.
  157. ^"Văn phòng thống kê của Montenegro - Monstat". www.monstat.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017. "Statistical Office of Montenegro - MONSTAT". www.monstat.org. Archived from the original on 12 July 2017. Retrieved 8 August 2017.
  158. ^"Thống kê dân số". Thống kê-suriname.org. Ngày 15 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2020. "Population Statistics". Statistics-Suriname.org. 15 August 2019. Archived from the original on 28 March 2020. Retrieved 25 September 2020.
  159. ^"Projecoes demograficas". ine.cv. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. "Projecoes Demograficas". ine.cv. Archived from the original on 24 February 2021. Retrieved 18 April 2020.
  160. ^"Điều tra dân số và nhà ở 2021" (pdf). nso.gov.mt. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022. "Census of Population and Housing 2021" (PDF). nso.gov.mt. Retrieved 2 August 2022.
  161. ^"Viện thống kê Belize". sib.org.bz. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019. "Statistical Institute of Belize". sib.org.bz. Archived from the original on 13 November 2019. Retrieved 22 November 2019.
  162. ^"Bộ Kế hoạch và Phát triển Kinh tế - Dân số". www.depd.gov.bn. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2021. "Department of Economic Planning and Development - Population". www.depd.gov.bn. Archived from the original on 20 March 2017. Retrieved 23 November 2021.
  163. ^"Dự báo dân số 2010-2040" (PDF). www.bahamas.gov.bs. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2016. "Population Projections 2010-2040" (PDF). www.bahamas.gov.bs. Archived (PDF) from the original on 1 July 2016. Retrieved 1 June 2016.
  164. ^"Dân số theo đô thị, giới tính, quyền công dân và quý 2010-2020". Thống kê Iceland. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021. "Population by municipality, sex, citizenship and quarters 2010-2020". Statistics Iceland. Archived from the original on 29 April 2021. Retrieved 22 August 2021.
  165. ^"2020 Yılı: Yerel Yönetimler Raporu" (pdf) (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Kế hoạch. 2022. "2020 yılı: Yerel Yönetimler Raporu" (PDF) (in Turkish). Devplan. 2022.
  166. ^"Niên giám thống kê 2020 Bảng 3.3" (PDF). Thống kêMaldives.gov.MV. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020. "Statistical Yearbook 2020 Table 3.3" (PDF). statisticsmaldives.gov.mv. Archived (PDF) from the original on 22 October 2020. Retrieved 1 August 2020.
  167. ^Gherasim, Cristian (2 tháng 8 năm 2021). "Moldova đối mặt với cuộc khủng hoảng nhân khẩu học tồi tệ nhất của châu Âu". Euobserver. Gherasim, Cristian (2 August 2021). "Moldova facing Europe's worst demographic crisis". EUobserver.
  168. ^" Ugsra.org. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2020. "Управление государственной статистики Республики Абхазия". ugsra.org. Archived from the original on 6 August 2020. Retrieved 7 June 2020.
  169. ^"ASDITUTO NACIONAL DE ESTATISTICA". ine.st. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018. "Instituto Nacional de Estatística". ine.st. Archived from the original on 24 January 2019. Retrieved 23 August 2018.
  170. ^"Trang chủ". Văn phòng thống kê trung tâm của Saint Lucia. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2019. "Home". The Central Statistical Office of Saint Lucia. Archived from the original on 26 September 2019. Retrieved 26 September 2019.
  171. ^"Dân số của đảo Guam: 2010 và 2020" (PDF). www2.census.gov. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022. "Population of Guam: 2010 and 2020" (PDF). www2.census.gov. Retrieved 29 January 2022.
  172. ^"Trang web". www.cbs.cw. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2019. "Website". www.cbs.cw. Archived from the original on 17 November 2019. Retrieved 22 November 2019.
  173. ^"Գլխավոր". Stat-nkr.am. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. "Գլխավոր էջ". stat-nkr.am. Archived from the original on 17 October 2019. Retrieved 18 April 2020.
  174. ^"Cục Thống kê Trung ương - Dữ liệu tốt hơn. Chính sách tốt hơn. Cuộc sống tốt hơn. Tốt hơn là Aruba". cbs.aw. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. "Central Bureau of Statistics – Better data. Better policies. Better lives. Better Aruba". cbs.aw. Archived from the original on 18 March 2020. Retrieved 18 April 2020.
  175. ^"Trong tin tức". StatS.gov.vc. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2018. "In the news". stats.gov.vc. Archived from the original on 31 October 2018. Retrieved 31 October 2018.
  176. ^Jersey, trạng thái của. "Chính phủ của Jersey". GOV.JE. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2020. Jersey, States of. "Government of Jersey". gov.je. Archived from the original on 5 July 2019. Retrieved 18 April 2020.
  177. ^"Dự báo dân số 1991-2026". Thống kê.gov.ag. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2021. "Population Projections 1991-2026". statistics.gov.ag. Archived from the original on 11 January 2021. Retrieved 6 March 2021.
  178. ^"MID_2021 Ước tính dân số". www.nbs.gov.sc. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021. "Mid_2021 Population Estimates". www.nbs.gov.sc. Retrieved 1 October 2021.
  179. ^"Dân số của Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ: 2010 và 2020" (PDF). www2.census.gov. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022. "Population of the United States Virgin Islands: 2010 and 2020" (PDF). www2.census.gov. Retrieved 29 January 2022.
  180. ^"Chi tiết đầu tiên của báo cáo điều tra dân số 2021 được công bố". www.gov.im. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022. "First details of 2021 Census report published". www.gov.im. Retrieved 15 February 2022.
  181. ^"Khởi hành d'estadística". www.estadistica.ad. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022. "Departament d'Estadística". www.estadistica.ad. Archived from the original on 13 November 2018. Retrieved 29 January 2022.
  182. ^"Quần đảo Cayman - Văn phòng Kinh tế & Thống kê - Grand Cayman". www.eso.ky. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019. "Cayman Islands - The Economics & Statistics Office - Grand Cayman". www.eso.ky. Archived from the original on 26 March 2019. Retrieved 23 March 2019.
  183. ^"Dự đoán dân số Bermuda 2016-2026" (PDF). www.gov.bm. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. "Bermuda Population Projections 2016-2026" (PDF). www.gov.bm. Archived (PDF) from the original on 12 April 2019. Retrieved 11 March 2019.
  184. ^"Dân số, việc làm và thu nhập". www.gov.gg. Ngày 31 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020. "Population, Employment and Earnings". www.gov.gg. 31 January 2018. Archived from the original on 8 October 2020. Retrieved 13 November 2020.
  185. ^"Dân số hàng quý". Ngân hàng.stat.gl. Thống kê Greenland. Ngày 1 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020. "Quarterly Population". bank.stat.gl. Statistics Greenland. 1 August 2020. Archived from the original on 28 October 2020. Retrieved 1 August 2020.
  186. ^"1. Januar Búðu 53.664 Thống kê Quần đảo Faroe. Ngày 10 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 10 "1. januar búðu 53.664 fólk í Føroyum". Statistics Faroe Islands. 10 February 2022. Archived from the original on 13 November 2019. Retrieved 14 October 2021.
  187. ^" cominf.org. Ngày 11 tháng 8 năm 2016. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 10 "В Цхинвале прошла пресс-конференция начальника Управления государственной статистики Южной Осетии Инала Тибилова". cominf.org. 11 August 2016. Archived from the original on 20 October 2016. Retrieved 28 October 2016.
  188. ^"Dân số Samoa Mỹ: 2010 và 2020" (PDF). www2.census.gov. Truy cập ngày 29 tháng 1 "Population of American Samoa: 2010 and 2020" (PDF). www2.census.gov. Retrieved 29 January 2022.
  189. ^"Dân số của Khối thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana: 2010 và 2020" (PDF). www2.census.gov. Truy cập ngày 29 tháng 1 "Population of Commonwealth of the Northern Mariana Islands: 2010 and 2020" (PDF). www2.census.gov. Retrieved 29 January 2022.
  190. ^"Các chỉ số 2020" www.gov.tc. Truy cập ngày 29 tháng 1 "2020 INDICATORS". www.gov.tc. Retrieved 29 January 2022.
  191. ^"Ước tính dân số và thống kê quan trọng 2021" (PDF). Stat.gov.sx. Truy cập ngày 29 tháng 1 "Population Estimates and Vital Statistics 2021" (PDF). stat.gov.sx. Retrieved 29 January 2022.
  192. ^"LLV" www.llv.li. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 "LLV". www.llv.li. Archived from the original on 15 December 2018. Retrieved 13 December 2018.
  193. ^"Dân số và việc làm / Imsee - Monaco Imsee" www.monacostistic.mc. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 12 "Population and employment / IMSEE - Monaco IMSEE". www.monacostatistics.mc. Archived from the original on 27 December 2018. Retrieved 27 December 2018.
  194. ^"San Marino - Dân số - Upeceds" www.statydress.sm. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 9 "San Marino - Population - Upeceds". www.statistica.sm. Archived from the original on 26 March 2020. Retrieved 29 September 2022.
  195. ^"Dân số Légales des Collevités d'Outre-mer en www.insee.fr. Truy cập ngày 29 tháng 1 "Populations légales des collectivités d'outre-mer en 2019". www.insee.fr. Retrieved 29 January 2022.
  196. ^"Dân số Légales des Collevités d'Outre-mer en www.insee.fr. Truy cập ngày 29 tháng 1 "Populations légales des collectivités d'outre-mer en 2019". www.insee.fr. Retrieved 29 January 2022.
  197. ^"Dân số Légales des Collevités d'Outre-mer en www.insee.fr. Truy cập ngày 29 tháng 1 "Populations légales des collectivités d'outre-mer en 2019". www.insee.fr. Retrieved 29 January 2022.
  198. ^ ABC "Úc: Agggomerations - Thống kê dân số, bản đồ, biểu đồ, thời tiết và thông tin web" www.citypopulation.de. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 11a b c "Australia: Agglomerations - Population Statistics, Maps, Charts, Weather and Web Information". www.citypopulation.de. Archived from the original on 4 September 2019. Retrieved 22 November 2019.
  199. ^"Dân số" www.vaticantate.va (bằng tiếng Ý). Nhà nước thành phố Vatican. Ngày 1 tháng 2 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 4 "Population". www.vaticanstate.va (in Italian). Vatican City State. 1 February 2019. Archived from the original on 13 September 2020. Retrieved 11 April 2020.
  200. ^"Du lịch Quần đảo Pitcairn" www.visitpitpitpitcairn.pn. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 11 "Pitcairn Islands Tourism". www.visitpitcairn.pn. Archived from the original on 13 November 2019. Retrieved 22 November 2019.

Quốc gia nào không có dân số 1?

Trung Quốc có dân số lớn nhất thế giới (1,426 tỷ), nhưng Ấn Độ (1,417 tỷ) dự kiến sẽ giành được danh hiệu này vào năm tới.Năm quốc gia đông dân tiếp theo - Hoa Kỳ, Indonesia, Pakistan, Nigeria và Brazil - cùng nhau có ít người hơn Ấn Độ hoặc Trung Quốc., but India (1.417 billion) is expected to claim this title next year. The next five most populous nations – the United States, Indonesia, Pakistan, Nigeria and Brazil – together have fewer people than India or China.

3 quốc gia nhỏ nhất theo dân số là gì?

10 quốc gia nhỏ nhất trên thế giới (theo dân số)..
Thành phố Vatican - 800 ..
Nauru - 10,876 ..
Tuvalu - 11.931 ..
Palau - 18.169 ..
San Marino - 34.017 ..
Liechtenstein - 38.250 ..
Monaco - 39,511 ..
Saint Kitts và Nevis - 53,544 ..

Đất nước đông dân thứ 13 là gì?

Các quốc gia có chủ quyền và sự phụ thuộc của dân số.

10 quốc gia nào được đông dân nhất?

10 quốc gia đông dân nhất là: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Indonesia, Pakistan, Nigeria, Brazil, Bangladesh, Nga và Mexico.Dữ liệu là từ Đánh giá dân số thế giới (2022).China, India, United States, Indonesia, Pakistan, Nigeria, Brazil, Bangladesh, Russia, and Mexico. Data is from World Population Review (2022).