15 2 dương là bao nhiêu âm năm 2024

Theo LỊCH VẠN NIÊN, lịch Âm hôm nay, mùng 6 tháng Giêng là ngày Nguyên Vũ Hắc Đạo. Quan niệm của người xưa thì hôm nay là ngày tốt để làm nhiều việc hệ trọng. Dù vậy, hôm nay là ngày không tốt cho việc di chuyển trên sông nước, vì vậy nếu có đi tàu, ghe, thuyền thì nên cẩn trọng.

Xét về mặt ngũ hành thì ngày Âm lịch hôm nay Giáp Thìn 6-1 là ngày Đại Trạch Thổ. Ngày Kỷ Dậu có can sinh chi, là ngày tốt. Theo quan niệm của người xưa, trong ngày này, con người dễ đoàn kết nên làm việc gì cũng sẽ thuận lợi hơn.

Tuổi hợp với ngày lịch Âm hôm nay: Tỵ, Sửu, Thìn.

Tuổi xung khắc: Tân Mão, Ất Mão

15 2 dương là bao nhiêu âm năm 2024

Những việc nên làm trong ngày lịch Âm hôm nay:

Nhập trạch (về nhà mới);

Cúng tế, cầu phúc, cầu tự; giải trừ;

Họp mặt, thăm hỏi người thân, bạn bè;

Trổ cửa, sửa nhà, sửa bếp

Tu bổ mồ mả.

An táng, cải táng.

Khai trương, mở kho, xuất hàng

Những việc không nên làm trong ngày Âm lịch hôm nay:

Đính hôn, ăn hỏi, cưới gả;

Xuất hành bằng đường thủy

Về mặt xuất hành thì hôm nay là ngày Hảo Thương, xuất hành thuận lợi, mọi việc như ý. Nên xuất hành hướng Nam để đón Tài Thần, hướng Đông Bắc đón Hỷ Thần.

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Giờ Hắc Đạo

Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Trùng tang : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Ngũ Hành

Ngày: giáp ngọ

tức Can sinh Chi (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày cát (bảo nhật). Nạp âm: Ngày Sa trung Kim kị các tuổi: Mậu Tý và Nhâm Tý. Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi. Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục. | Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất

- Ngọ : “Bất thiêm cái thất chủ canh trương” - Không nên tiến hành lợp mái nhà để tránh chủ sẽ phải làm lại

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài toại ý vui vầy

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao tâm

Tên ngày: Tâm nguyệt Hồ - Khấu Tuân: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ

Nên làm: Hung tú này tạo tác bất kỳ việc chi cũng không hạp

Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng không tránh khỏi hại. Nhất là cưới gả, đóng giường, lót giường, xây cất, chôn cất và tranh tụng. Vì vậy, nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành các việc trên, đặc biệt tránh cưới gả nhằm ngày này>>>

Ngoại lệ: - Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, tốt khi dùng làm các việc nhỏ. - Tâm: Nguyệt hồ (con chồn): Thái âm, sao xấu. Kỵ cưới gả, xây cất, thưa kiện. Kinh doanh ắt thua lỗ. Tâm tinh tạo tác đại vi hung, Cánh tao hình tụng, ngục tù trung, Ngỗ nghịch quan phi, điền trạch thoái, Mai táng tốt bộc tử tương tòng. Hôn nhân nhược thị phùng thử nhật, Tử tử nhi vong tự mãn hung. Tam niên chi nội liên tạo họa, Sự sự giáo quân một thủy chung.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH

Động thổ, san nền, đắp nền, làm hay sửa phòng Bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, làm lễ cầu thân, nộp đơn dâng sớ, sửa hay làm tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công làm lò.

Mua nuôi thêm súc vật.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Dân nhật: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Quý: tốt mọi việc

Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành Bạch hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì sao tốt Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

15 2 âm là bao nhiêu Dương 2024?

Căn cứ theo lịch âm, 15 tháng 2 âm lịch 2024 là ngày 24 tháng 3 Dương lịch. Cho nên ngày này không phải ngày lễ. Trên thực tế, 15 tháng 2 âm lịch được xem là ngày rằm, là ngày trăng tròn nhất trong tháng, và là một ngày quan trọng trong văn hóa của nhiều quốc gia, bao gồm Việt Nam.

Ngày 15 Âm lịch là ngày gì?

Rằm tháng 7 (ngày 15/7 Âm lịch) là ngày lễ lớn của Phật Giáo Việt Nam, ngày này còn gọi là Lễ Vu Lan, con cái sẽ tri ân, báo đáp công ơn sinh thành của ông bà, cha mẹ.

Ngày 6 tháng Giêng Âm lịch là ngày gì?

(NLĐO) – Lịch Âm hôm nay, 15-2 nhằm ngày Mùng 6 tháng Giêng, là ngày Kỷ Dậu, tháng Bính Dần, năm Giáp Thìn. Theo LỊCH VẠN NIÊN, lịch Âm hôm nay, mùng 6 tháng Giêng là ngày Nguyên Vũ Hắc Đạo. Quan niệm của người xưa thì hôm nay là ngày tốt để làm nhiều việc hệ trọng.

Ngày 15 tháng 1 âm là ngày bao nhiêu dương?

Theo lịch, ngày 15 tháng 1 âm lịch năm 2024 là ngày 24 tháng 2 năm 2024 dương lịch.