IDIOMS105 SHARESShareTweet
Show BACK-SEAT DRIVER(cũng dùng: backseat driver) Thành ngữ này được dùng với cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa đen:Người không ngồi ghế lái xe nhưng lại luôn chỉ dẫn cho lái xe phải đi như thế nào (a person who gives driving orders when he/she is not the driver) Nghĩa bóng:Người ngồi phía sau điều khiển người khác ở phía trước (a person who is in the back but controls what is to be done in the front) Tiếng Việt có cách dùng tương tự:giật dây, buông rèm nhiếp chính Ví dụ:Play Why must you tell me every time you see a red light ahead? Im the one who is driving. Stop being a backseat driver. Tại sao cậu cứ phải nhắc tôi mỗi khi cậu thấy đèn đỏ? Tôi là thằng cầm lái. Cậu bỏ cái kiểu giật dây ấy đi. Play Andys mother always made him nervous when he drove her to the store. She would tell him where to turn, how fast to drive, and where to park. She was a back-seat driver. Bà mẹ của Andy luôn làm cho cậu rất căng thẳng mỗi khi cậu lái xe chở bà đi mua sắm. Bà ấy liên tục nhắc cậu lúc nào thì rẽ, rồi thì tốc độ thế nào, rồi thì đỗ xe ở đâu. Bà ấy đúng là hay giật dây người khác. Play He gives the company to the son but remains a back-seat driver. Ông ấy chuyển giao công ty cho con trai nhưng vẫn là người điều khiển ở phía sau. Nguồn gốc:Vào thập kỷ 20 của thế kỷ trước, khi xe ô tô mới xuất hiện, các ông chủ xe thường ngồi điều khiển tài xế từ ghế sau. Ngày nay, nếu bạn làm như vậy sẽ bị coi là áp đặt và thô lỗ. Cách dùng:Cấu trúc cơ bản:
CALL (SOMEONE) ON THE CARPETNghĩa đen:gọi ai đó đứng vào tấm thảm. Nghĩa rộng:Cảnh cáo, quở mắng, buộc ai đó chịu trách nhiệm về một lỗi lầm mà người đó gây ra (to confront or hold someone responsible for some misdeed) Tiếng Việt có cách dùng tương tự:cảnh cáo Ví dụ:Play The student tried to make the teacher think that his report was original, but the teacher knew it wasnt, and called him on the carpet. Cậu sinh viên cố làm cho thầy giáo nghĩ rằng bài báo cáo của cậu là do chính cậu làm, nhưng ông thầy thì biết tỏng rằng không phải vậy, và ông cảnh cáo cậu về điều đó. Play I got called on the carpet for being late again. Tôi bị cảnh cáo vì lại đến muộn. Thành ngữ đồng nghĩa:rake (someone) over the coals; chew (someone) out; read (someone) the riot act Nguồn gốc:Có hai cách giả thích cho nguồn gốc của thành ngữ này. Về cơ bản, hai cách giải thích này là giống nhau. Cụ thể như sau:
Cách dùng:Cấu trúc cơ bản:
CAST PEARLS BEFORE SWINENghĩa đen:Casting pearls before swinenghĩa là:rải ngọc châu ra trước mặt những con lợn.(xem thêm xuất xứ của thành ngữ này ở bên dưới). Nghĩa rộng:Tặng/cho ai đó thứ mà người này không đủ trình độ thưởng thức, đánh giá (to offer something to someone who cannot appreciate it) Tiếng Việt có cách nói tương tự:đàn gảy tai trâu Ví dụ:Play Buying our son an expensive car would be likecasting pearls before swine. He would be just as happy with an old used car. Nếu chúng tôi mua cho con trai một chiếc xe đắt tiền thì cũng chẳng khác nào đàn gảy tai trâu. Một cái xe cũ cũng làm nó sung sướng chẳng kém. Play Taking your young children to Europe would be like casting pearls before swine. They are too young to appreciate it. Đưa mấy đứa trẻ nhà cậu đi châu Âu thì có khác nào đàn gảy tai trâu chúng quá nhỏ để hiểu được giá trị của chuyến đi. Nguồn gốc:Thành ngữ này xuất phát từ tập Kinh thánh Sermon on the Mount, bao gồm các lời răn về đạo đức, được cho là của Jesus. Trong văn bản này có lời răn: Do not throw your pearls before swine, least they trample them under foot (Đừng vứt châu ngọc của con trước mặt đám lợn, để chúng khỏi xéo lên châu ngọc của con.) Swine: từ cổ, nghĩa là những con lợn (dạng số nhiều) Đây thường được hiểu là lời cảnh báo của Jesus đối với các tín đồ, rằng họ không nên nói kinh Thánh với những người không đủ trình độ hiểu được giá trị của kinh Thánh. Cách dùng:Cấu trúc thường gặp:
COME OUT SMELLING LIKE A ROSENghĩa đen:Thoát ra (khỏi vấn đề, khó khăn) mà người tỏa hương như một bông hồng. Nghĩa rộng:Thoát khỏi một tình huống khó khăn nào đó, hoặc khỏi bị chê trách về một sai lầm nào đó mà mình lẽ ra phải nhận; tỏ ra vô tư, hồn nhiên (to avoid blame that one deserves; to seem innocent) Tiếng Việt có cách nói tương tự:thoát êm, thoát nhẹ như lông hồng, kết thúc êm thấm, xuôi lọt, hạ cánh an toàn Ví dụ:Play Larry should have gotten into trouble for what he did, but he was lucky and came out smelling like a rose. Lẽ ra Larry đã gặp rắc rối lớn vì sai lầm của mình, nhưng hắn rất may và đã thoát êm. Play Everyone in the government is accusing everyone else of wrongdoing and corruption. No one is going to come out of this affair smelling like a rose. Trong nội các, người này buộc tội người kia về sai phạm và tham nhũng. Chắc chắn là sẽ không có ai trong số họ thoát khỏi vụ này một cách êm thấm. Cách dùng:Cấu trúc cơ bản:
DAWN ON (SOMEONE)Nghĩa đen:Bình minh chiếu vào ai đó. Nghĩa rộng:Nhận ra điều mà người khác đã thấy rõ như ban ngày (to realize something that was perhaps already apparent to others) Tiếng Việt có cách nói tương tự:bừng tỉnh, chợt ngộ, tỉnh ngộ, vỡ lẽ, nhận ra Ví dụ:Play I was surprised that there was so little traffic in the morning, and that I was the first one to arrive at work. When no one else had shown up by 8:30, it finally dawned on me that it was a holiday. Tôi rất ngạc nhiên thấy rằng đường phố rất thưa người vào buổi sáng và tôi là người đầu tiên tới cơ quan. Cho tới 8:30 mà chưa thấy mặt ai ở cơ quan, tôi mới vỡ lẽ ra rằng đó là ngày nghỉ. Play A man came to Toms house yesterday asking all sorts of questions about Toms schedule. I asked Tom why it hadnt dawned on him that the man may have been a thief, checking when Tom would be away from home. Hôm qua, một gã nào đó tới nhà Tom, hỏi han anh ta đủ điều về thời gian biểu sắp tới của anh ta. Tôi hỏi Tom tại sao anh ta lại không thể nhận ra rằng gã đàn ông đó có thể là một tên trộm đang tìm cách kiểm tra xem khi nào thì Tom vắng nhà. Thành ngữ tương đồng:see the light See the light đơn thuần nghĩa là hiểu điều gì đó; còn dawn on someone hàm ý rằng ai đó hiểu ra điều gì đó sau một thời gian u mê, chậm hiểu. Cách dùng:thường dùng với it. Cấu trúc cơ bản: it dawns on (someone) Ngoài ra, cũng có thể dùng: Something dawns on someone (cái gì đó/ý tưởng gì đó lóe lên trong đầu ai đó) LUYỆN PHÁT ÂM:Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu. Phương pháp luyện tập:
LƯU Ý:
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH Play He gives the company to the son but remains a back-seat driver. Play I got called on the carpet for being late again. Play Taking your young children to Europe would be like casting pearls before swine. They are too young to appreciate it. Play Larry should have gotten into trouble for what he did, but he was lucky and came out smelling like a rose. Play I was surprised that there was so little traffic in the morning, and that I was the first one to arrive at work. When no one else had shown up by 8:30, it finally dawned on me that it was a holiday. BẮT ĐẦU GHI ÂM:Gợi ý các bước luyện phát âm:
THỬ XEM BẠN CÒN NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNGGRADED QUIZ INSTRUCTIONS:Idioms to use:
Number of questions: 10 Time limit: No Earned points:Yes (if youre logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly). Have fun! Time limit: 0 Quiz Summary0 of 10 questions completed Questions:
InformationYou have already completed the quiz before. Hence you can not start it again. Quiz is loading... You must sign in or sign up to start the quiz. You must first complete the following: ResultsQuiz complete. Results are being recorded. Results0 of 10 questions answered correctly Time has elapsed You have reached 0 of 0 point(s), (0) Earned Point(s): 0 of 0, (0)
Categories
CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂMTìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: SPEAK OF THE DEVIL (OR: TALK OF THE DEVIL. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... RING A BELL nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ cụ thể, giải thích chi tiết, hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập thực hành ... Tìm hiểu cách sử dụng các thành ngữ: CRY / SAY UNCLE. Bài tập thực hành. English idioms and how to use them in real life ... BIGGER FISH TO FRY nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ cụ thể, giải thích chi tiết, luyện phát âm, bài tập thực hành ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: ON THE NOSE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: BESIDE THE POINT. Bài tập thực hành ngay. Some popular English dioms and how to use them in real life ... more... 105 SHARESShareTweet LUYỆN NÓIGỢI Ý CÁCH LUYỆN:
(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý) Have fun! Happy playing! |