Bài 133 vở bài tập toán lớp 5

Câu 1, 2, 3, 4 trang 65 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 65 bài 133 Vở bài tập (VBT) Toán 5 tập 2. 1. Tính quãng đường rồi viết vào ô trống

1. Tính quãng đường rồi viết vào ô trống :

v

54 km/giờ

12,6 km/giờ

44 km/giờ

82,5 km/giờ

t

2 giờ 30 phút

1,25 giờ

\(1{3 \over 4}\) giờ

90 phút

s (km)

2. Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố.

3. Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong \(2{1 \over 2}\) giờ. Tính quãng đường người đó đã đi được.

4. Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.

Bài 133 vở bài tập toán lớp 5

1.

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường của ô trống thứ nhất :

s = v ⨯ t = 54 ⨯ 2,5 = 135km

Quãng đường của ô trống thứ hai :

s = 12,6 ⨯ 1,25 = 15,75km

\(1{3 \over 4}\) giờ = 1,75 giờ

Quãng đường của ô trống thứ ba :

s = 44 ⨯ 1,75 = 77km

90 phút = 1,5 giờ

Quãng đường của ô trống thứ tư :

s = 82,5 ⨯ 1,5 = 123,75km

v

54 km/giờ

12,6 km/giờ

44 km/giờ

82,5 km/giờ

Quảng cáo

t

2 giờ 30 phút

1,25 giờ

\(1{3 \over 4}\) giờ

90 phút

s (km)

135km

15,75km

77km

123,75km

2.

Tóm tắt

t : 7 giờ 42 phút đến 11 giờ 18 phút

v : 42,5 km/giờ

s : ? km

Bài giải

Thời gian của người đi xe máy là :

11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút

3 giờ 36 phút = 3,6 giờ

Quãng đường người đi xe máy đi được là :

42,5 ⨯ 3,6 = 153 (km)

Đáp số : 153km

3.

Bài giải

\(2{1 \over 2}\) giờ = 2,5 giờ

Quãng đường người đó đi được là :

12,6 ⨯ 2,5 = 31,5 (km)

Đáp số : 31,5 km

4.

Bài giải

Thời gian xe ngựa đi là :

10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Quãng đường xe ngựa đi được là :

8,6 ⨯ 1,25 = 10,75 (km)

Đáp số : 10,75 km

Bài 1 trang 65 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Tính quãng đường rồi viết vào ô trống :

v 54 km/giờ12,6 km/giờ 44 km/giờ 82,5 km/giờ
t 2 giờ 30 phút 1,25 giờ
Bài 133 vở bài tập toán lớp 5
giờ
90 phút
s (km)

Trả lời

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường của ô trống thứ nhất :

s = v x t = 54 x 2,5 = 135km

Quãng đường của ô trống thứ hai :

s = 12,6 x 1,25 = 15,75km

giờ = 1,75 giờ

Quãng đường của ô trống thứ ba :

s = 44 x 1,75 = 77km

90 phút = 1,5 giờ

Quãng đường của ô trống thứ tư :

s = 82,5 1,5 = 123,75km

v 54 km/giờ 12,6 km/giờ 44 km/giờ 82,5 km/giờ
t 2 giờ 30 phút 1,25 giờ giờ 90 phút
s (km) 135km 15,75km 77km 123,75km

Bài 2 trang 65 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố.

Trả lời

Tóm tắt

t : 7 giờ 42 phút đến 11 giờ 18 phút

v : 42,5 km/giờ

s : ? km

Thời gian của người đi xe máy là :

11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút

3 giờ 36 phút = 3,6 giờ

Quãng đường người đi xe máy đi được là :

42,5 x 3,6 = 153 (km)

Đáp số : 153km

Bài 3 trang 65 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong

Bài 133 vở bài tập toán lớp 5
giờ.

Tính quãng đường người đó đã đi được.

Trả lời

giờ = 2,5 giờ

Quãng đường người đó đi được là :

12,6 x 2,5 = 31,5 (km)

Đáp số : 31,5 km

Bài 4 trang 66 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.

Trả lời

Thời gian xe ngựa đi là :

10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Quãng đường xe ngựa đi được là :

8,6 x 1,25 = 10,75 (km)

Đáp số : 10,75 km

Với giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65, 66 Bài 133: Luyện tập chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

Mục lục Giải VBT Toán 5 Bài 133: Luyện tập

Bài 1 trang 65 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Tính quãng đường rồi viết vào ô trống :  

v

54 km/giờ

12,6 km/giờ

44 km/giờ

82,5 km/giờ

t

2 giờ 30 phút

1,25 giờ

 giờ

90 phút

s (km)

       

Lời giải:

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường của ô trống thứ nhất :

s = v × t = 54 x 2,5 = 135km

Quãng đường của ô trống thứ hai :

s = 12,6 ×1,25 = 15,75km

Quãng đường của ô trống thứ ba :

s = 44 × 1,75 = 77km

90 phút = 1,5 giờ

Quãng đường của ô trống thứ tư :

s = 82,5 × 1,5 = 123,75km

v

54 km/giờ

12,6 km/giờ

44 km/giờ

82,5 km/giờ

t

2 giờ 30 phút

1,25 giờ

  giờ

90 phút

s (km)

135km

15,75km

77km

123,75km

Bài 2 trang 65 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Một người đi xe máy từ nhà lúc 7 giờ 42 phút, đến thành phố lúc 11 giờ 18 phút với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường từ nhà người đó đến thành phố.  

Tóm tắt

t : 7 giờ 42 phút đến 11 giờ 18 phút

v : 42,5 km/giờ

s : ? km

Lời giải:

Thời gian của người đi xe máy là :

11 giờ 18 phút – 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút

3 giờ 36 phút = 3,6 giờ

Quãng đường người đi xe máy đi được là :

42,5 × 3,6 = 153 (km)

Đáp số : 153km

Bài 3 trang 65 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong 212 giờ. Tính quãng đường người đó đã đi được.  

Lời giải:

212 giờ = 2,5 giờ

Quãng đường người đó đi được là :

12,6 × 2,5 = 31,5 (km)

Đáp số : 31,5 km

Bài 4 trang 66 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.  

Lời giải:

Thời gian xe ngựa đi là :

10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Quãng đường xe ngựa đi được là :

8,6 × 1,25 = 10,75 (km)

Đáp số : 10,75 km

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Bài 134: Thời gian

Bài 135: Luyện tập 

Bài 136: Luyện tập chung

Bài 137: Luyện tập chung

Bài 138: Luyện tập chung