Bài 4 trang 68 Toán lớp 4 tóm tắt

Xuất bản ngày 14/02/2020 - Tác giả: Thanh Long

Bài 4 trang 68 sgk Toán 4 - Luyện tập trang 68 gồm hướng dẫn cách làm và lời giải chi tiết giúp phụ huynh có thể hỗ trợ các em học sinh ôn tập và làm bài tập về nhà tốt hơn.

Mục lục nội dung

  • 1. Đề bài
  • 2. Hướng dẫn cách giải
  • 3. Bài giải chi tiết

Bạn muốn tham khảo đáp án bài 4 trang 68 SGK Toán 4 luyện tập trang 68 phải không? Thật tuyệt! Bài viết này của Học Tốt sẽ giúp bạn.

  • Nắm được cách làm
  • Tham khảo đáp án và các cách giải khác nhau
  • Ôn tập lại những kiến thức đã được học.

Cùng bắt đầu nào...

Đề bài

Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là , chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.

Giải bài 4 trang 68 SGK Toán 4 (Luyện tập trang 68)

Hướng dẫn cách giải

  • Tính chiều rộng = chiều dài .
  • Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) .
  • Tính diện tích = chiều dài chiều rộng.

Bài giải chi tiết

Chiều rộng sân vận động là:

Chu vi sân vận động là:

Diện tích sân vận động là:

Đáp số: Chu vi:   ;

Diện tích: .

» Bài tiếp theo: Bài 1 trang 69 SGK Toán 4

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 4 trang 68 sgk toán 4 (Luyện tập trang 68). Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 4 của Hoctot.com sẽ là người đồng hành giúp các em học tập thêm hiệu quả và tư duy hơn sau khi học trong SGK.

Toán lớp 4 trang 68

  • Toán lớp 4 trang 68 bài 1
  • Toán lớp 4 trang 68 bài 2
  • Toán lớp 4 trang 68 bài 3
  • Toán lớp 4 trang 68 bài 4

Toán lớp 4 trang 68 Luyện tập Có đáp án tương ứng với từng bài tập SGK giúp các em học sinh nắm được các dạng toán nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu. Mời các em tham khảo chi tiết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Toán lớp 4 trang 68 bài 1

Tính:

a) 135 x (20 + 3)

427 x (10 + 8)

b) 642 x (30 -6)

287 x (40 -8)

Phương pháp giải:

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a × (b + c) = a × b + a × c

- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

a × (b − c) = a × b − a × c

Đáp án

a) 135 x (20 + 3)

= 135 x 20 + 135 x 3

= 2700 + 405 = 3105

427 x (10 + 8)

= 427 x 10 + 427 x 8

= 4270 + 3416 = 7686

b) 642 x (30 - 6)

= 742 x 30 - 642 x 6

= 19260 - 3852 = 15408

287 x (40 - 8)

= 287 x 40 - 287 x 8

= 11480 - 2296 = 9184

Toán lớp 4 trang 68 bài 2

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

134 x 4 x 5

5 x 36 x 2

42 x 2 x 7 x 5

b) Tính (theo mẫu):

Mẫu: 145 x 2 + 145 x 98 = 145 x (2 + 98)

= 145 x 100 = 14 500

137 x 3 + 137 x 97

94 x 12 + 94 x 88

428 x 12 - 428 x 2

537 x 39 - 537 x 19

Đáp án

a)

134 x 4 x 5

= 134 x (4 x 5)

= 134 x 20 = 1680

5 x 36 x 2

= 36 x (5 x 2)

= 36 x 10 = 360

42 x 2 x 7 x 5

= (42 x 7) x (2 x 5)

= 294 x 10 = 2940

b) 137 x 3 + 137 x 97

= 137 x (3 + 97)

= 137 x 100 = 13700

94 x 12 + 94 x 88

= 94 x (12 + 88)

= 94 x 100 = 9400

428 x 12 - 428 x 2

= 428 x (12 - 2) = 4280

537 x 39 - 537 x 19

= 537 x (39 - 19)

= 537 x 20 = 10740

Toán lớp 4 trang 68 bài 3

Tính:

a) 217 x 11

217 x 9

b) 413 x 21

413 x 19

c) 1234 x 31

875 x 29

Đáp án

a) 217 x 11

= 217 x (10 + 1)

= 217 x 10 + 217 x 1

= 2170 + 217 = 2387

217 x 9 = 217 x (10 - 1)

= 217 x 10 - 217 x 1

= 2170 - 217 = 1953

b) 413 x 21 = 413 x (20 + 1)

= 413 x 20 + 413 x 1 = 8673

413 x 19 = 413 x (20 - 1)

= 413 x 20 - 413 x 1 = 7847

c) 1234 x 31 = 1234 x (30 + 1)

= 1234 x 30+ 1234 x 1

= 37020 + 1234 = 38254

875 x 29 = 875 x (30 - 1)

= 875 x 30 - 875 x 1

= 26250 - 875 = 25375

Toán lớp 4 trang 68 bài 4

Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.

Bài giải

Chiều rộng sân vận động là:

180 : 2 = 90(m)

Chu vi sân vận động là:

(180 + 90) x 2 = 540 (m)

Diện tích sân vận động là:

180 x 90 = 16200 (m2)

Đáp số: Chu vi: 540m ; Diện tích: 16200(m2)

Giải Toán lớp 4 trang 59, 60 Luyện tập bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo ôn tập, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 4.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu).

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Lý thuyết

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu):

a

b

c

a × (b - c)

a × b - a × c

3

7

3

3 × (7 – 3) = 12

3 × 7 – 3 × 3 = 12

6

9

5

8

5

2

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó. 

Lời giải chi tiết:

a

b

c

a × (b  c)

a × b  a × c

3

7

3

3 × (7 – 3) = 12

3 × 7 – 3 × 3 = 12

6

9

5

6 × ( 9  5) = 24

6 × 9 – 6 × 5 = 24

8

5

2

8 × (5 – 2) = 24

8 × 5 – 8 × 2 = 24

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu):

 Mẫu:        26 × 9 = 26 × (10 – 1)

                            = 26 × 10 –  26 × 1

                            = 260 – 26 = 234 

a) 47 × 9                                    b) 138 × 9

    24 × 99                                     123 × 99

Phương pháp giải:

Tách 9 = 10 – 1, 99 = 100 – 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một hiệu theo công thức:

                                                a x (b - c ) = a x b - a x c

Lời giải chi tiết:

a) 47 × 9 = 47 × (10 – 1)                                                  b) 138 × 9 = 138 × (10 – 1)

               = 47 × 10 – 47 × 1                                                = 138 × 10 – 138 × 1

               = 470 – 47 = 423                                                   = 1380 – 138 = 1242 

24 × 99 = 24 × ( 100 – 1)                                                  123 × 99 = 123 × (100 – 1)

                = 24 × 100 – 24 × 1                                             = 123 × 100 – 123 × 1

                = 2400 – 24 = 2376                                              = 12300 – 123 = 12177

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Có: 40 giá trứng

Mỗi giá: 175 quả

Đã bán: 10 giá trứng

Còn lại: .... quả trứng

Phương pháp giải

- Tính số giá trứng còn lại ta lấy số giá trứng ban đầu trừ đi số giá trứng đã bán.

- Tìm số quả trứng còn lại ta lấy số quả trứng có trong 1 giá nhân với số giá trứng còn lại.

Lời giải chi tiết:

Cách 1 : 

Số giá trứng còn lại sau khi bán 10 giá trứng là :

40 – 10 = 30 (giá trứng)

Cửa hàng đó còn lại số quả trứng là :

175 × 30 = 5250 (quả trứng)

               Đáp số: 5250 quả.

Cách 2 :

Ban đầu cửa hàng có tất cả số quả trứng là :

175 × 40 = 7000 (quả trứng)

Cửa hàng đã bán số quả trứng là :

175 × 10 = 1750 (quả trứng)

Cửa hàng còn lại số quả trứng là :

7000 – 1750 = 5250 (quả trứng)

               Đáp số: 5250 quả.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

              (7 – 5) × 3 và 7 × 3 – 5 × 3 

Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có: (7 – 5) × 3 = 2 × 3 = 6

           7 × 3 – 5 × 3 = 21 – 15 = 6

Vậy hai biểu thức đã cho có giá trị bằng nhau, hay  (7 – 5) × 3 = 7 ×  3 – 5 × 3

Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.

Bài 4 trang 68 Toán lớp 4 tóm tắt
Chia sẻ

Bài 4 trang 68 Toán lớp 4 tóm tắt
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài 4 trang 68 Toán lớp 4 tóm tắt

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý