Bài ôn tập trang 53 công nghệ lop7 câu 5 năm 2024

Hôm nay, Download.vn sẽ giới thiệu tài liệu Soạn văn 7: Ôn tập (trang 53), thuộc sách Chân trời sáng tạo, tập 1. Mời tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.

Soạn bài Ôn tập (trang 53)

Câu 1. Dựa vào đâu để em khẳng định rằng Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Hai người bạn đồng hành và con gấu, Chó sói và chiên con là truyện ngụ ngôn?

Đề khẳng định Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Hai người bạn đồng hành và con gấu, Chó sói và chiên con là truyện ngụ ngôn cần dựa vào: đề tài, nhân vật, sự kiện, cốt truyện, không gian và thời gian.

Câu 2. Cái nhìn hạn hẹp của nhân vật con ếch và các ông thầy bói đã mang lại hậu quả thế nào? Bài học chung có thể rút ra từ hai truyện Ếch ngồi đáy giếng và Thầy bói xem voi là gì?

- Cái nhìn hạn hẹp của nhân vật con ếch và các ông thầy bói đã mang lại hậu quả: Ếch bị con trâu đi qua dẫm bẹp; Năm ông thầy bói đánh nhau toác đầu chảy máu.

- Bài học chung: Con người cần tránh có cái nhìn hạn hẹp, phiến diện. Khi muốn hiểu biết sự vật, sự việc thì phải xem xét chúng một cách toàn diện.

Câu 3. Trong hai truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu, Chó sói và chiên con, em thích truyện nào hơn? Vì sao?

Truyện yêu thích là Hai người bạn đồng hành và con gấu. Vì truyện đã xây dựng được tình huống hấp dẫn, bài học ý nghĩa về tình bạn cũng như đề cao trí tuệ của con người.

Câu 4.

  1. Khi viết một bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử, em cần lưu ý đến những điều gì?
  1. Tìm trong bài văn em mới viết một vài đoạn văn, câu văn mà theo em là nên dùng dấu chấm lửng, chỉnh sửa và đặt dấu chấm lửng sao cho phù hợp.

Gợi ý:

  1. Lưu ý:
  • Sự việc cần có thật, liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
  • Thuật lại sự việc theo một trình tự hợp lí.
  • Sử dụng ngôi kể phù hợp.
  • Kết hợp các phương thức biểu đạt như miêu tả, biểu cảm...
  1. Học sinh tự tìm.

Câu 5. Cho biết:

  1. Nên chuẩn bị và trình bày bài nói kể lại một truyện ngụ ngôn thế nào cho hấp dẫn?
  1. Có thể rèn luyện khả năng sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, dí dỏm trong khi nghe bằng cách nào?

Gợi ý:

a.

- Bước 1: Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói.

- Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý

  • Mở đầu: Giới thiệu câu chuyện, nhân vật và nêu câu hỏi để người nghe có thể dự đoán về bài học sau khi nghe kể.
  • Phần chính: Kể theo diễn biến câu chuyện (từ sự kiện thứ nhất đến sự kiện cuối cùng), giọng điệu thay đổi phù hợp, thể hiện tinh thần hài hước ở những thời điểm cần thiết, có thể xen vào một số từ ngữ, câu văn miêu tả điệu bộ, dáng vẻ của nhân vật.
  • Kết thúc: Nhận xét, đánh giá chung về câu chuyện.

- Bước 3: Trình bày

  • Tìm cách mở đầu và kết thúc bài kể sao cho hấp dẫn.
  • Lựa chọn từ ngữ sao cho phù hợp với văn nói.
  • Nói to, rõ, hào hứng, tự nhiên.
  • Phân bố thời gian nói hợp lí.

b.

  • Sử dụng một số biện pháp tu từ: chơi chữ, nói quá…
  • Sử dụng cử chỉ, hành động…

Câu 6. Nêu một số điểm cần lưu ý khi sử dụng dấu chấm lửng.

  • Sử dụng đúng mục đích, tránh lạm dụng.
  • Vị trí đặt dấu chấm lửng trong câu văn cần hợp lí…

Câu 7. Theo em, có thể học được những gì từ các tình huống, câu chuyện, nhân vật trong truyện ngụ ngôn?

Hãy kể tên một số loại bệnh ở vật nuôi mà em biết. Quan sát Hình 10.1 và cho biết vật nuôi bị bệnh có những biểu hiện khác thường gì? 1. Bệnh ở vật nuôi xảy ra khi nào? 2. Có mấy tác nhân gây bệnh ở vật nuôi?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu hỏi tr 53

Mở đầu:

Hãy kể tên một số loại bệnh ở vật nuôi mà em biết.

Phương pháp giải:

Liên hệ thực tế: Một số loại bệnh ở vật nuôi:

Dịch tả lợn;

Bệnh lỵ trên gia cầm;

Bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;

Bệnh H5N1

Bệnh dịch tả lợn châu Phi

Lời giải chi tiết:

Một số loại bệnh ở vật nuôi:

+ Dịch tả lợn;

+ Bệnh lỵ trên gia cầm;

+ Bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm;

+ Bệnh H5N1

+ Bệnh dịch tả lợn châu Phi

+ Bệnh lở mồm nong móng ở gia súc

Bài ôn tập trang 53 công nghệ lop7 câu 5 năm 2024

Bài ôn tập trang 53 công nghệ lop7 câu 5 năm 2024

Câu hỏi:

Quan sát Hình 10.1 và cho biết vật nuôi bị bệnh có những biểu hiện khác thường gì?

Bài ôn tập trang 53 công nghệ lop7 câu 5 năm 2024

Phương pháp giải:

Quan sát Hình 10.1, ta thấy những dầu hiệu bên ngoài cơ thể vật nuôi như: trên da nổi các đốm đỏ, mệt mỏi, mắt lim dim, cánh xõa xuống, …

Lời giải chi tiết:

Hình 10.1a: Cơ thể suy nhược và gầy yếu

Hình 10.1b: bỏ ăn, nằm một chỗ, trên da nổi nhiều nốt đỏ bằng đồng xu

Hình 10.1c: Mệt mỏi, buồn ngủ

Hình 10.1d: Gà có hiện tượng xù lông đi kèm với bỏ ăn, ăn ít lại, chân yếu.

Câu hỏi:

1. Bệnh ở vật nuôi xảy ra khi nào?

2. Có mấy tác nhân gây bệnh ở vật nuôi?

Phương pháp giải:

Đọc nội dung mục 1.2 để trả lời.

Lời giải chi tiết:

1. Bệnh xảy ra khi tồn tại 3 yếu tố:

+ Tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể động vật,

+ Động vật có sức đề kháng thấp,

+ Môi trường bất lợi cho động vật và thuận lợi cho tác nhân gây bệnh.

2. Tác nhân gây bệnh có hai loại: tác nhân bên ngoài và tác nhân bên trong cơ thể.

Bài ôn tập trang 53 công nghệ lop7 câu 5 năm 2024

Quảng cáo

Bài ôn tập trang 53 công nghệ lop7 câu 5 năm 2024

Câu hỏi tr 54

Câu hỏi:

Vì sao bệnh truyền nhiễm lại gây tổn thất lớn cho ngành chăn nuôi?

Phương pháp giải:

Đọc sách giáo khoa và liên hệ thực tế để trả lời.

Lời giải chi tiết:

Bệnh truyền nhiễm thường lây lan nhanh thành dịch và gây tổn thất lớn cho ngành chăn nuôi.

Luyện tập:

1. Em hãy xác định các tác nhân gây bệnh của vật nuôi trong Hình 10.3.

Bài ôn tập trang 53 công nghệ lop7 câu 5 năm 2024

2. Những bệnh nào có khả năng lây lan nhanh thành dịch?

Phương pháp giải:

Dựa Vào Hình 10.2 và quan sát Hình 10.3 để trả lời.

Lời giải chi tiết:

+ Hình 10.3a: Tác nhân gây bệnh bên ngoài do yếu tố Cơ học: chấn thương, tai nạn: trâu bị gãy chân.

+ Hình 10.3b+10.3d+10.3i: Tác nhân gây bệnh bên ngoài do yếu tố Sinh học: vi sinh vật, kí sinh trùng: lợn bị bệnh lở mồm nong móng, bị bệnh gạo, bị bệnh dịch tả lợn châu Phi.

+ Hình 10.3e+10.3h: Tác nhân gây bệnh bên ngoài do yếu tố Lí học: nhiệt độ cao, thấp quá: gà bị nhiễm lạnh, bò bị cảm nắng.

+ Hình 10.3g: Tác nhân gây bệnh bên ngoài do yếu tố Hóa học: bò bị ngộ độc thức ăn.

+ Hình 10.3.c: Tác nhân gây bệnh bên trong (di truyền).

2. Bệnh có khả năng lây lan thành dịch là bệnh do vi sinh vật gây ra (bệnh truyền nhiễm).

Câu hỏi tr 55

Câu hỏi:

Phòng, trị bệnh cho vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?

Phương pháp giải:

Đọc nội dung mục 1.3 trang 55.

Lời giải chi tiết:

Vai trò của phòng, trị bệnh cho vật nuôi là một trong những hoạt động quan trọng trong chăn nuôi:

- Sẽ đảm bảo phát triển chăn nuôi ổn định, bền vững;

- Cung cấp thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng; phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu hỏi:

Em hãy nêu các biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi.

Phương pháp giải:

Đọc nội dung mục 1.4 trang 55.

Lời giải chi tiết:

Các biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi:

- Tiêm phòng đầy đủ các loại vaccine.

- Chăm sóc tốt, cho ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.

- Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, các thiết bị chăn nuôi, thức ăn, nước uống

- Nhốt riêng vật nuôi ốm để theo dõi và điều trị để tránh lây lan.

- Không bán và mổ thịt vật nuôi bị bệnh Không đưa vật nuôi ốm, chết và các chất thái của chúng ra môi trường khi chưa xử lí.

- Không sử dụng thức ăn thừa, các thiết bị dụng cụ của vật nuôi ốm, chết khi chưa được sát trùng.

Bài ôn tập trang 53 công nghệ lop7 câu 5 năm 2024

Bài ôn tập trang 53 công nghệ lop7 câu 5 năm 2024

Vận dụng:

Tại một trang trại nuôi lợn chưa tiêm phòng vaccine, trong đàn lợn xuất hiện một số con có triệu chứng xuất hiện một số con có triệu chứng sốt rất cao (41 – 420C), run rẩy, bỏ ăn, khó thở, kèm theo da đỏ rực lên rồi tím tái từng mảng lớn. Một số con bị chết được mổ bán thịt. Những con bị bệnh còn lại được chủ trang trại nhốt riêng và báo cho thú y địa phương. Bác sĩ thú y xác định lợn bị bệnh tụ huyết trùng do vi khuẩn gây ra. Những con lợn bị bệnh sau đó được tiêm kháng sinh, dùng thuốc hạ sốt và thuốc bổ.

1. Em hãy đọc tình huống trên và liệt kê những việc làm đúng và chưa đúng của chủ trang trại.

2. Nếu em là chủ trang trại, em sẽ làm như thế nào?

Phương pháp giải:

Phân tích tình huống kết hợp với kiến thức đã học để chỉ ra việc làm đúng và chưa đúng.

Lời giải chi tiết:

1. Đọc tình huống ta thấy:

- Việc làm đúng của chủ trang trại:

+ Chủ trang trại đã nhốt riêng các con bị bệnh còn lại;

+ Báo cho thú y địa phương

- Việc làm chưa đúng:

+ Chưa tiêm phòng vaccine cho đàn lợn;

+ Đã mổ bán thịt những con lợn bị chết do bệnh.

2. Nếu em là chủ trang trại, em sẽ

+ Tiêm phòng vaccine đầy đủ chi đàn lợn.

+ Thường xuyên theo dõi quan sát biểu hiện bất thường của đàn vật nuôi, nếu phát hiện ra những dấu hiệu bất thường sẽ nhốt riêng các con lợn có dấu hiệu và báo ngay cho cán bộ thú y.

+ Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, các thiết bị chăn nuôi, thức ăn, nước uống.

+ Các con lợn bị chết tuyệt đối không giết mổ, phải đem đi tiêu hủy đúng nơi quy định.

Câu hỏi tr 56

Câu hỏi:

Khi vật nuôi bị bệnh, người nuôi cần làm gì?

Phương pháp giải:

Đọc nội dung mục 1.4 phần Trị bệnh cho vật nuôi.

Lời giải chi tiết:

Khi vật nuôi bị bệnh, người nuôi cần trị bệnh cho vật nuôi, báo ngay cán bộ thú y đến khám và điều trị.

Bác sĩ thú y sẽ căn cứ vào loại bệnh, mức độ bệnh và hiệu quả kinh tế mà đưa ra biện pháp xử lí thích hợp.

Câu hỏi:

Hãy quan sát Hình 10.4 và cho biết những yêu cầu về vệ sinh trong chăn nuôi.

Bài ôn tập trang 53 công nghệ lop7 câu 5 năm 2024

Phương pháp giải:

Quan sát Hình 10.4, ta thấy những yêu cầu về vệ sinh trong chăn nuôi:

- Vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi

- Vệ sinh thức ăn, nước uống trong chăn nuôi

- Vệ sinh thân thể vật nuôi

- Quản lí chất thải chăn nuôi.

Lời giải chi tiết:

Quan sát Hình 10.4, ta thấy những yêu cầu về vệ sinh trong chăn nuôi:

- Vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi

- Vệ sinh thức ăn, nước uống trong chăn nuôi

- Vệ sinh thân thể vật nuôi

- Quản lí chất thải chăn nuôi.

Câu hỏi:

Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?

Phương pháp giải:

Đọc mục nội dung 2.1.

Lời giải chi tiết:

Chuồng nuôi hợp vệ sinh là chuồng có điều kiện khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, độ chiếu sáng, …) phù hợp cho vật nuôi. Khi xây dựng chuồng cần chú ý chọn địa điểm, hướng chuồng và kiểu chuồng phù hợp. Chuồng và dụng cụ chăn nuôi cần được làm sạch hằng ngày, tiêu độc khử trùng trước và sau mỗi lứa nuôi hoặc khi có dịch bệnh.

Câu hỏi tr 57

Câu hỏi:

Thức ăn, nước uống trong chăn nuôi như thế nào là đảm bảo vệ sinh?

Phương pháp giải:

Đọc nội dung mục 2.2.

Lời giải chi tiết:

Thức ăn, nước uống cho vật nuôi đảm bảo vệ sinh:

+ Đúng chủng loại, đủ khối lượng và hợp vệ sinh

+ Thức ăn bảo quản ở nơi cao ráo, khô, thoáng khí, tránh nắng, mưa và tránh sự xâm hại của côn trùng, chuột bọ. Hằng ngày cần thu dọn thức ăn vương vãi, dư thừa, đồng thời thay nước uống mới.

Câu hỏi:

Vệ sinh thân thể cho vật nuôi phải làm như thế nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những công việc đó.

Phương pháp giải:

Đọc nội dung mục 2.3.

Lời giải chi tiết:

- Tùy loại vật nuôi, giai đoạn phát triển và thời tiết mà cho vật nuôi tắm, chải và vận động hợp lí.

- Ý nghĩa: nhằm làm sạch thân thể, phòng ngừa các bệnh ngoài da, tăng cường trao đổi chất và nâng cao sức khỏe.

Câu hỏi:

Quản lí chất thải chăn nuôi cần được thực hiện như thế nào? Ý nghĩa của việc quản lí chất thải chăn nuôi là gì?

Phương pháp giải:

Đọc nội dung mục 2.4.

Lời giải chi tiết:

- Quản lí chất thải chăn nuôi bao gồm:

+ Chất thải chăn nuôi cần được thu gom, phân loại và xử lí đúng cách.

+ Phân, nước tiểu, thức ăn thừa, xác vật nuôi và các loại rác thải khác như túi nylon, chai lọ.. cần được thu gom, phân loại và xử lí đúng cách.

+ Chất thải hữu cơ có thể được xử lí bằng phương pháp ủ làm phân bón (phân compost), phương pháp ủ khí sinh học (biogas) để tạo ra nhiên liệu, phương pháp nuôi trùn quế,..

+ Các loại rác thải khác cần được gom vào nơi quy định để tiêu hủy.

- Ý nghĩa:

+ Góp phần phòng ngừa dịch bệnh cho vật nuôi.

+ Làm tăng thêm nguồn thu và hạn chế ô nhiễm môi trường.

Vận dụng:

1. Em hãy liệt kê những công việc trong phòng, trị bệnh cho một loại vật nuôi phổ biến. Bàn với gia đình hoặc những người chăn nuôi xung quanh cùng thực hiện.

2. Hãy quan sát hoạt động chăn nuôi tai địa phương em, ghi lại những điểm chưa hợp vệ sinh và đề xuất biện pháp khắc phục.

Phương pháp giải:

Liên hệ thực tế.

Lời giải chi tiết:

1. Những công việc trong phòng và trị bệnh cho một loại vật nuôi phổ biến (VD:chó):

- Vệ sinh thường xuyên khu vực sinh hoạt của thú cưng.

- Xây dựng chế độ ăn uống khoa học cho thú cưng.

- Tiêm phòng đầy đủ các loại bệnh (bệnh dại, viêm phế quản hô hấp,..)

- Lựa chọn bệnh viện thú y uy tín để chăm sóc thú cưng.

2. Quan sát hoạt động chăn nuôi tại địa phương em, ghi lại những điểm chưa hợp vệ sinh và đề xuất biện pháp khắc phục.

- Những điểm chưa hợp vệ sinh có thể do:

+ Vị trí chuồng nuôi, hướng chuồng

+ Cách vệ sinh khử trùng chuồng trại, các thiết bị chăn nuôi, thức ăn, nước uống

+ Cách xử lí chất thải chuồng nuôi...

- Biện pháp khắc phục:

+ Dọn vệ sinh định kì, đảm bảo chuồng nuôi và dụng cụ chăn nuôi cần được làm sạch hằng ngày

+ Tiêu độc khử trùng nước trước và sau mỗi lứa nuôi hoặc khi có dịch bệnh...

  • Bài 11. Giới thiệu chung về nuôi trồng thủy sản trang 58, 59, 60 SGK Công nghệ 7 Cánh Diều Em hãy kể tên một số món ăn được chế biến từ thủy sản mà em biết. Dựa vào nội dung của bài đọc trên, hãy hoàn thiện sơ đồ về vai trò của nuôi trồng thủy sản theo mẫu ở Hình 11.1.
  • Bài 12. Quy trình nuôi cá nước ngọt trong ao trang 61, 62, 63, 64, 65, 66 SGK Công nghệ 7 Cánh Diều
  • Bài 13. Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thủy sản trang 67, 68, 69, 70, 71 SGK Công nghệ 7 Cánh Diều Quan sát Hình 13.1 và cho biết màu nước ở ao nuôi nào phù hợp để nuôi thủy sản? 1. Vì sao cần quản lí môi trường ao nuôi? 2. Môi trường nước ao nuôi thủy sản có những đặc tính nào?
  • Bài 14. Bảo vệ môi trường nuôi và nguồn lợi thủy sản trang 72, 73, 74 SGK Công nghệ 7 Cánh Diều Em hãy quan sát Hình 14.1 và nêu các hậu quả của hiện tượng ô nhiễm môi trường nước. Vì sao cần bảo vệ môi trường nuôi thủy sản? Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản. Ôn tập chủ đề 2. Chăn nuôi và thủy sản trang 75, 76, 77 SGK Công nghệ 7 Cánh Diều

Em hãy đánh đấu x vào ô tên sản phẩm thích hợp mà mỗi loại vật nuôi có thể đem lại theo mẫu Bảnh 1 dưới đây. Ở gia đình em đã và đang nuôi những vật nuôi nào? Với mỗi loại vật nuôi, em hãy trả lời những nội dung sau: a. Mô tả một số đặc điểm đặc trưng của vật nuôi. b. Vật nuôi đó được chăn nuôi bằng phương thức nào? c. Liệt kê những công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.