Show Mạo từ có lẽ là một trong những điểm ngữ pháp khiến người học tiếng Anh cảm thấy bối rối nhất. Trong chương trình học tiếng Anh ở trường, các bạn học sinh đã phải làm quen với các mạo từ từ sớm, đây là một lợi thế khá lớn, vì nhờ vào đó mà các bạn có thể hiểu rõ và nắm chắc hơn phần ngữ pháp này. Bài viết dưới đây tổng hợp lý thuyết và bài tập về mạo từ a và an lớp 6 có đáp án. Bạn đang xem: Bài tập mạo từ lớp 6 Tổng hợp bài tập về mạo từ a và an lớp 61. Mạo từ là gì?Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, giúp người đọc biết được đó là danh từ xác định hay chưa xác định.Trong tiếng Anh, mạo từ (article) được chia làm hai loại: mạo từ xác định (definite article) the và mạo từ không xác định (indefinite article) a, an. 2. Cách dùng mạo từ a và anMạo từ a, an được dùng để đề cập đến sự vật/hiện tượng không cụ thể. a được sử dụng trước phụ âm, an được sử dụng trước nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc phụ âm có âm câm (an hour).Dùng mạo từ a, an trong các trường hợp sau: a, an đứng trước sự vật/hiện tượng được đề cập lần đầu. Ví dụ: I live in a house, near a park.Một người/sự vật trong nhóm lớn. Ví dụ: He is a student at Greenwich.Dùng để nói về nghề nghiệp. Ví dụ: He is an engineer." width="750" height="266"/>3. Tổng hợp bài tập về mạo từ a, an lớp 6 có đáp ánBài 1: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống I want ………… apple from that basket.Miss Lin speaks ………… Chinese.I borrowed ………… pen from your pile of pencils and pens.Eli likes to play ………… football.I bought ………… umbrella to go out in the rain.I lived on ………… Main Street when I first came to town.Albany is the capital of ………… New York State.My husband’s family speaks ………… Polish.………… apple a day keeps your enemy away.Our neighbors have ………… cat and ………… dog.Xem thêm: Cách Sơn Lại Xe Máy Theo Ý Muốn, Tự Sơn Xe Máy Ở Nhà Như Thế Nào Bài 2: Điền vào chỗ trống mạo từ thích hợp Copper is ………… useful metal.He is not ………… honorable man.Aladdin had ………… wonderful lamp.He returned after ………… hour.You are ………… fool to say that.French is ………… easy language.Mumbai is ………… very dear place to live inShe is ………… untidy girl.I bought ………… horse, ………… ox, and ………… buffalo.Man, thou art ………… wonderful animal.He is ………… honor to this profession.Bài 3: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách điền mạo từ a/an thích hợpPaul goes to university every day. In his backpack there is ….. book, ….. pencil case, ….. apple and ….. egg and mayonnaise sandwich. Some days he also buys ….. ice cream for dessert.Today he has ….. English exam. The exam is not very difficult. He writes ….. short story about ….. adventurer. The story begins like this: “It is ….. special day for Oliver. At ten o’clock in the morning, he gets on ….. plane. His destination is Australia…”Đáp ánBài 1: anno article neededano article neededanno article neededno article neededno article neededana/aBài 2: aanaanaaaana/an/aaanCách dùng mạo từ a/ an/ the Cách dụng Mạo từ "A" Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng "u, y, h". Eg: A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), … - Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu" phải dùng “A” Eg: A university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), ...· -Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth. Eg: I get up at a quarter past six./ Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút. -Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối):a half – share, a half – day (nửa ngày). Eg: My mother bought a half kilo of oranges./ Mẹ tôi mua nửa cân cam. -Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day. Eg: John goes to work three times a week./ John đi làm 3 lần một tuần. -Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen. Eg: I want to buy a dozen eggs./ Tôi muốn mua 1 tá trứng. -Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand. Eg: My school has a hundred students./ Trường của tôi có một trăm học sinh. Cách dùng Mạo từ "An" - 'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). - Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm " a, e, i, o" Eg: An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam) - Một số từ bắt đầu bằng “u“: Eg: An umbrella (một cái ô) - Một số từ bắt đầu bằng “h” câm Eg: An hour (một tiếng) Các trường hợp thông dụng để dụng "The" - A.Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Example: The sun (mặt trời); the sea (biển cả) The world (thế giới); the earth (quả đất) - B. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. Example: I saw a cat.The cat ran away./ Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa - C. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Example: The girl that I love / Cô gái mà tôi yêu The boy that I hit/ Cậu bé mà tôi đá - D. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt Example: Please give me the dictionary./ Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi. - E. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. Example: The first day/ Ngày đầu tiên The only moment/ Khoảnh khắc duy nhất - F. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật Example: The whale is in danger of becoming extinct./ Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng. - G. The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It Example: The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái - H. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người Example: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo) - J. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền Example: The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean - K. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình … Example: - The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con) Không được dùng "The" trong các trường hợp: - A. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Eg: Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương) - B. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. Eg: I don’t like noodles/ Tôi không thích mì I don’t like Sundays/ Tôi chẳng thích ngày chủ nhật - C. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) . Eg: + My friend, chứ không nói My the friend + The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái) - D. Trước tên gọi các bữa ăn. Eg: I invited Marry to dinner./ Tôi mờ Marry đến ăn tối - Nhưng: The wedding breakfast was held in a beautiful garden./ Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp. - E. Trước các tước hiệu. Example: President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng) Bài tập trắc nghiệm về mạo từ có đáp án1. I would live to live by _____ sea a. the b. a c. an d. no article 2. Harry is a sailor. He spends most of his life at______ see. a. a b. an c. the d. no article 3. There are billions of stars in ______ space. a. a b. an c. no article d. the 4. He tried to park his car but______ space wasn't big enough. a. the b. a c. an d. no article 5. We often watch______ television a. the b. a c. an d. no article 6. Can you turn off______ television, please? a. the b. a c. an d. no article 7. We had______ dinner in a restaurant. a. a b. an c. no article d. the 8. We had______ meal in a restaurant. a. a b. an c. the d. no article 9. Thank you. That was______ very nice lunch. a. a b. an c. the d. no article 10. Where can______ people buy everything they need? a. the b. a c. an d. no article is needed 11. Her parents are now working in ______ Europe. a. the b. a c. an d. no article is needed 12. He majors______ in English. a. a b. an c. the d. no article is needed 13. Mark Twain, ______ American writer, wrote "Life on the Mississippi River". a. an b. a c. the d. no article 14. Paris is splendid by ______ night. a. a b. an c. the d. no article 15. We might be able to catch______ last train if we hurried. a. a b. an c. the d. no article 16. ______ used razor blade is______ useless thing. a. The/ the b. A/ a c. An/ an d. no article 17. We live at______ third house from the church. a. the b. a c. an d. no article 18. My aunt has______ interesting novel. a. the b. an c. a d. no article 19. It was______ best film I had ever read. a. the b. an c. a d. no article 20. A video lab is______ useful means for language learning. a. the b. an c. a d. no article Đáp án
|