Bài tập lập trình g-code có lời giải năm 2024

Ngôn ngữ C đang rất phổ biến và trở nên quen thuộc với các bạn sinh viên năm nhất. Nhiều bạn sinh viên hay nhiều người học khác trong những năm đầu khi tiếp xúc với C thường khá bỡ ngỡ với ngôn ngữ này. Bên cạnh loạt bài hướng dẫn các khái niệm để cung cấp kiến thức cơ bản và nâng cao về C, VietJack giới thiệu các bạn tuyển tập Bài tập C có giải.

Bài tập C có giải

  • Bài tập C cơ bản
  • Bài tập C về Vòng lặp
  • Vẽ tam giác trong C (lồng vòng lặp)
  • Bài tập C về mảng một chiều (1-D Array)
  • Bài tập C về mảng hai chiều (2-D Array)
  • Bài tập C về Chuỗi (không sử dụng hàm)
  • Bài tập C về Chuỗi (sử dụng hàm)
  • Một số chương trình tính toán trong C
  • Bài tập C về Đệ qui
  • Bài tập C về Con trỏ
  • Bài tập C về toán tử sizeof
  • Các thuật toán sắp xếp
  • Bài tập C về Struct (Cấu trúc)
  • Bài tập C về Danh sách liên kết (Linked List)
  • Bài tập C về Đọc Ghi File

Quảng cáo

Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu các chương trình C khác có trong loạt bài Cấu trúc dữ liệu và giải thuật của chúng tôi.

Chúc các bạn thành công!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Các bạn có thể mua thêm khóa học JAVA CORE ONLINE VÀ ỨNG DỤNG cực hay, giúp các bạn vượt qua các dự án trên trường và đi thực tập Java. Khóa học có giá chỉ 300K, nhằm ưu đãi, tạo điều kiện cho sinh viên cho thể mua khóa học.

Nội dung khóa học gồm 16 chuơng và 100 video cực hay, học trực tiếp tại //www.udemy.com/tu-tin-di-lam-voi-kien-thuc-ve-java-core-toan-tap/ Bạn nào có nhu cầu mua, inbox trực tiếp a Tuyền, cựu sinh viên Bách Khoa K53, fb: //www.facebook.com/tuyen.vietjack

Follow facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền //www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Gia công là một lĩnh vực đầy tiềm năng nhưng cũng ẩn chứa nhiều thách thức. Làm thế nào để đạt được độ chính xác cao, hiệu quả tối ưu và tiết kiệm chi phí luôn là bài toán nan giải cho các kỹ sư và nhà sản xuất. G-Code chính là chìa khóa giúp bạn chinh phục mọi rào cản trong gia công. Để tìm hiểu G-Code là gì? Bài viết sau đây ATC Machinery sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn qua các thông tin mà chúng tôi cung cấp.

G-Code là ngôn ngữ lập trình cho máy tính điều khiển số. Kỹ thuật viên vận hành máy CNC sẽ sử dụng mã G-Code để chỉ thị vị trí và cách thức di chuyển cho máy.

Hầu hết các máy CNC đều sử dụng mã lệnh G-Code để lập trình, dù cho có sự tồn tại của nhiều ngôn ngữ CNC như Heidenhain, Mazak và các định dạng độc quyền khác.

G-Code không chỉ đơn thuần là một ngôn ngữ lập trình cho máy CNC. Nó là công cụ mạnh mẽ giúp bạn kiểm soát hoàn toàn quá trình gia công, từ việc di chuyển dụng cụ, điều chỉnh tốc độ đến thực hiện các chức năng khác. Nhờ G-Code, bạn có thể:

  • Lập trình các đường đi dao tối ưu: Giảm thiểu thời gian gia công, tăng hiệu quả và năng suất.
  • Kiểm soát chính xác chuyển động của dụng cụ: Đảm bảo độ chính xác cao cho sản phẩm, hạn chế sai sót và lãng phí vật liệu.
  • Tự động hóa các quy trình gia công: Tiết kiệm chi phí nhân công, nâng cao năng lực sản xuất và giảm thiểu rủi ro.
  • Thực hiện các thao tác gia công phức tạp: Tạo ra những sản phẩm có thiết kế tinh xảo và độ hoàn thiện cao.

Với G-Code, bạn có thể:

  • Biến những ý tưởng thiết kế táo bạo thành hiện thực.
  • Nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh.
  • Tối ưu hóa quy trình gia công và tiết kiệm chi phí sản xuất.
    G-Code là gì?

Ví dụ minh họa cách sử dụng lệnh G01:

Lệnh G01 được sử dụng để di chuyển dụng cụ theo đường thẳng với tốc độ được xác định. Dưới đây là ví dụ về cách sử dụng lệnh G01 để di chuyển dụng cụ từ điểm A (x = 10, y = 10, z = 10) đến điểm B (x = 20, y = 20, z = 20):

N01 G00 X10 Y10 Z10 (Di chuyển nhanh đến điểm A) N02 G01 X20 Y20 Z20 F1000 (Di chuyển đến điểm B với tốc độ 1000 mm/phút) N03 G00 X0 Y0 Z0 (Di chuyển nhanh về điểm gốc)

Giải thích:

  • N01: Số thứ tự của chương trình.
  • G00: Lệnh di chuyển nhanh.
  • X10 Y10 Z10: Tọa độ điểm A.
  • G01: Lệnh di chuyển theo đường thẳng.
  • X20 Y20 Z20: Tọa độ điểm B.
  • F1000: Tốc độ di chuyển là 1000 mm/phút.
  • N03: Di chuyển nhanh về điểm gốc.
    Lệnh G01

Lưu ý:

  • Tốc độ di chuyển có thể được thay đổi bằng cách thay đổi giá trị F.
  • Có thể sử dụng các lệnh G02 và G03 để di chuyển dụng cụ theo cung tròn.
  • Có thể sử dụng các lệnh M để điều khiển các chức năng khác của máy CNC, chẳng hạn như bật/tắt trục chính hoặc thay đổi dao.

Ví dụ minh họa cách sử dụng lệnh G28:

Lệnh G28 được sử dụng để di chuyển dụng cụ về điểm gốc của máy CNC. Dưới đây là ví dụ về cách sử dụng lệnh G28:

N01 G28 (Di chuyển về điểm gốc)

Giải thích:

  • N01: Số thứ tự của chương trình.
  • G28: Lệnh di chuyển về điểm gốc.

Lưu ý:

  • Có thể sử dụng các lệnh G29 và G30 để di chuyển dụng cụ về các điểm gốc thứ hai và thứ ba.
  • Có thể sử dụng các lệnh M để điều khiển các chức năng khác của máy CNC, chẳng hạn như bật/tắt trục chính hoặc thay đổi dao.

Những ý nghĩa và cách thức lập trình G-Code

Cách thức lập trình G-Code

Với những người mới, phải mất khá nhiều thời gian mới có thể hiểu được dòng mã G-Code của máy CNC. Trong khi toàn bộ ngôn ngữ được gọi là mã G – Code, xét về mặt kỹ thuật nói “mã” chỉ nói đến một hướng dẫn duy nhất trong ngôn ngữ. Mỗi “mã” gồm một địa chỉ chữ cái và một số và đưa ra một hướng dẫn cụ thể cho máy.

Các dòng mã G – Code hầu hết sẽ bắt đầu bằng chữ G. Lý do là vì chữ “G” biểu thị mã chuẩn bị. Chúng sẽ báo cho máy biết loại chuyển động nào là bắt buộc hoặc có thể sử dụng giá trị bù nào. Chính vì thế, các mã bắt đầu bằng G hầu như luôn được tìm thấy khi bắt đầu một dòng mã G.

Ví dụ điển hình:

  • G00: Là lệnh định vị dao nhanh, dụng cụ cắt di chuyển với tốc độ tối đa.
  • G01: Là lệnh nội suy cắt gọt được di chuyển theo đường thẳng với tốc độ tiến dao F thiết lập bởi người vận hành.
  • G02: Là lệnh nội suy cắt gọt cung tròn cùng với chiều kim đồng hồ.
  • G03: Là lệnh nội suy cung tròn ngược chiều với kim đồng hồ.

Không phải tất cả các mã G đều được bắt đầu bằng chữ G!

Trong khi các mã bắt đầu bằng G rất phổ biến, tất cả 26 chữ cái của bảng chữ cái được sử dụng trong mã G.

Ví dụ:

  • S: Chức năng thiết lập tốc độ quay cho trục chính
  • F: Chức năng thiết lập tốc độ di chuyển tịnh tiến của bàn máy.

Và cần quan tâm đến một số điều cơ bản khác như:

  • Chữ X để chỉ thị sự di chuyển ngang trục X của bàn máy.
  • Chữ Y để chỉ thị sự di chuyển dọc trục Y của bàn máy.
  • Chữ Z để chỉ thị độ sâu di chuyển của trục Z.

Trong đó, các số bên cạnh các chữ cái này xác định tọa độ di chuyển cho bàn máy.

Bạn xem thêm: Máy Tiện CNC Chính Hãng, Giá Tốt, Bảo Hành Lâu Dài – ATC Machinery

Các mã lệnh G dùng cho máy tiện CNC

Mã lệnh G dùng cho máy tiện CNC

Danh sách các lệnh G trong tiện CNC – Lathe với hệ FANUC Oi-T:

FANUC Oi-TNhómMô tả chức năngG00*01Định vị dao nhanhG01Chức năng nội suy đường thẳng chậm với lượng ăn dao FG02Chức năng nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồG03Chức năng nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồG0400Thời gian dừng cuối hành trìnhG10*Chức năng nhập dữ liệu từ các chương trìnhG2006Hệ inchG21Hệ métG2700Chức năng kiểm tra trở về điểm chuẩn RG28Tra trở về điểm chuẩn RG30Tra về điểm chuẩn thứ 2, 3, 4G3201Chức năng cắt renG40*07Chức năng hủy bù trừ bán kính daoG41Chức năng bù trừ bán kính dao bên tráiG42Chức năng bù trừ bán kính dao bên phảiG5000Chức năng thiết lập hệ tọa độ phôi hoặc giới hạn tốc độ cắt (vòng/phút)G65Chức năng gọi chương trình macroG7000Chu trình tiện tinhG71Chu trình tiện thô dọc theo biên dạng trục ZG72Chu trình tiện thô dọc theo biên dạng trục XG73Chu trình tiện ghép hìnhG74Chu trình tiện rãnh mặt đầu và khoan mặt đầuG75Chu trình tiện rãnh của trụ ngoài và rãnh của trụ trong theo phương XG76Chu trình cắt ren hỗn hợpG8000Chức năng hủy các chu trình lập sẵnG9001Chu trình tiện trụ bậc ngoài, trụ trong dọc theo trục ZG92Chu trình tiện renG94Chu trình tiện mặt đầu dọc theo trục XG9602Tốc độ mặt cắt không đổi (m/ph)G97*Chức năng hủy tốc độ cắt mặt không đổi, tốc độ cắt là (vg/ph)G9805Lượng ăn dao trên phút (mm/phút)G99*Lượng ăn dao trên vòng (mm/vòng)

Các mã lệnh G dùng cho máy phay CNC – Mill

Mã lệnh G dành cho máy phay CNC

Danh sách các mã lệnh dùng cho máy phay CNC với hệ FANUC Oi-M:

FANUC O-MC Mô tả chức năngG00Chức năng định vị dao nhanhG01Chức năng nội suy đường thẳng với lượng ăn dao FG02Chức năng nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồG03Chức năng nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồG04Thời gian dừng cuối hành trìnhG15Chức năng hủy chế độ nội suy theo tọa độ cựcG16Chế độ nội suy theo tọa độ cựcG17Chọn mặt phẳng gia công XYG18Chọn mặt phẳng gia công XZG19Chọn mặt phẳng gia công YZG20Hệ inchG21Hệ MilimetG28Gọi dụng cụ về điểm chuẩn RG30Trở về điểm chuẩn thứ 2, 3, 4G37Bù trừ dao tự động theo ZG40Hủy bù trừ bán kính mũi daoG41Chức năng bù trừ bán kính mũi dao bên tráiG42Chức năng bù trừ bán kính mũi dao bên phảiG43Chức năng bù trừ chiều dài dao dươngG44Chức năng bù trừ chiều dài dao âmG49Chức năng hủy bù trừ chiều dài daoG50Chức năng hủy khuyếch đại đường chuyển daoG51Chức năng khuyếch đại đường chạy daoG52Chức năng thiết lập hệ tọa độ phôi cục bộG53Chức năng thiết lập hệ tọa độ máyG54 – G59Chức năng thiết lập hệ tọa độ phôi từ thứ 1 đến thứ 6G60Chức năng định vị nhanh dụng cụ theo 1 hướngG61Chế độ dừng chính xácG62Chức năng tự động giảm tốc tại góc nhọn giữa 2 đườngG63Chế độ taro bình thườngG65Chức năng gọi chương trình macroG66Chức năng gọi chương trình macro modalG67Chức năng hủy gọi chương trình macro modalG68Chức năng xoay hệ tọa độG73Chu trình khoan bẻ phôiG74Chu trình taro ren tráiG76Chu trình doa tinh lỗG80Chức năng hủy chu trình khoan lỗG81Chu trình khoan mồiG82Chu trình khoan có thời gian dừng ở đáy lỗG83Chu trình khoan sâuG84Chu trình taro ren phảiG85Chu trình doa lỗ và lùi dao ra với tốc độ tiến dao FG86Chu trình doa lỗ và lùi dao nhanh ra ngoài mà trục chính ngưng quayG87Chu trình doa mặt sau lỗG88Chu trình doa lùi dao bằng tayG89Chu trình doa có dừng ở đáy lỗG90Chức năng lập trình tuyệt đốiG91Chức năng lập trình tương đốiG92Chức năng thiết lập góc tọa độ từ vị trí hiện tại của dụng cụG94Đơn vị ăn dao trên phútG95 Đơn vị ăn dao trên vòngG96Tốc độ cắt mặt không đổi (met/phút)G97Chức năng hủy tốc độ cắt mặt không đổi (vòng/phút)G98Lùi dao đến cao độ xuất phát trong các chu trình gia công lỗG99Lùi dao đến cao độ an toàn R trong các chu trình gia công lỗ

Những thông tin liên quan G-Code bạn nên tìm hiểu

Phần mềm CAM là gì?

CAM là viết tắt của Computer Aided Manufacturing, là phần mềm lập trình cho máy CNC để điều khiển máy gia công theo bản vẽ của CAD. Hiểu theo cách đơn giản, CAM là cầu nối giữa phần mềm thiết kế CAD và máy công cụ CNC. Sau khi có bản thiết kế hoàn chỉnh được thực hiện bởi CAD chúng ta nhập nó vào phần mềm CAM để xuất ra đoạn chương trình cho máy CNC gia công.

Phần mềm CAM

Phần mềm CAD là gì?

CAD là viết tắt của Computer Aided Design, là phần mềm thiết kế được sử dụng trên máy tính giúp kỹ sư thiết kế mô hình hóa các bản vẽ, lập và xuất các tài liệu thiết kế dựa trên kỹ thuật đồ họa. Sản phẩm của phần mềm này tạo ra có thể là bản vẽ 2D hoặc mô hình thiết kế 3D. Phần mềm CAD còn xác định hình dạng và có thể được sử dụng trong phần mềm CAM để mô phỏng quá trình gia công cho máy CNC.

Phần mềm CAD

Ngoài ra bạn có thể tham khảo các phần mềm mô phỏng CNC để có thêm kiến thức hữu ích cho mình.

Công ty ATC Machinery là đơn vị uy tín chuyên phân phối các dòng máy CNC chính hãng của các thương hiệu đến từ Nhật Bản. Quý khách có nhu cầu tìm hiểu về tính năng, nguyên lý hoạt động, cách sử dụng và đặc biệt là có nhu cầu muốn mua các loại máy CNC vui lòng liên hệ đến ATC Machinery để được nhân viên tư vấn và hỗ trợ!

Như vậy, qua bài viết bạn đọc đã biết được G-Code là gì cũng như nắm rõ các mã lệnh dùng cho máy tiện CNC, máy phay CNC. Mời bạn tiếp tục theo dõi các bài viết tiếp theo tại website để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác.

Chủ đề