Bài tập lớp 4 trang 80

Toán lớp 4 trang 80

  • Lý thuyết Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
  • Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 1
  • Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 2
  • Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 3
  • Bài tập Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

Giải bài tập trang 80 SGK Toán 4: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp học sinh dễ dàng hiểu được cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, cách vận dụng vào bài tập ứng dụng một cách thành thạo.

>> Bài trước: Giải bài tập trang 79 SGK Toán 4: Chia một tích cho một số

Lý thuyết Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

a) 320 : 40 = ?

320 : 40 = 320 : (10 × 4)

= 320 : 10 : 4

= 32 : 4

= 8

Bài tập lớp 4 trang 80

320 : 40 = 8

Nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4.

Khi thực hiện phép chia 320 : 40, ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.

b) 32000 : 400 = ?

32000 : 400 = 32000 : (100 × 4)

= 32000 : 100 : 4

= 320 : 4

= 80

Bài tập lớp 4 trang 80

32000 : 400 = 80

Nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4.

Khi thực hiện phép chia 32000 : 400, ta có thể cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.

c) Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, ... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.

>> Chi tiết: Lý thuyết Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 (bài 1, 2, 3 trang 80/SGK). Sau đây mời các em học sinh cùng theo dõi và đối chiếu đáp án với bài làm của mình.

Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 1

Tính

a) 420 : 60

4500 : 500

b) 85000 : 500

92000 : 400

Phương pháp giải:

Khi thực hiện phép chia số tận cùng là các chữ số 0, ta có thể xóa cùng một, hai, ba … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Đáp án: Các em có thể tính như sau:

a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7

4500 : 500 = 45 : 5 = 9

b) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170

92000 : 400 = 920 : 4 = 230

Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 2

Tìm x:

a) x × 40 = 25600;

b) x × 90 = 37800.

Phương pháp giải:

x ở vị trí thừa số chưa biết nên để tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

Đáp án:

a) x × 40 = 25600

x = 25600 : 40

x = 640

b) x × 90 = 37800

x = 37800 : 90

x = 420

Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 3

Người ta dự định xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa. Hỏi:

a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó?

b) Nếu mỗi ta xe chở được 30 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó?

Tóm tắt

Tóm tắt

Có: 180 tấn hàng

a) Mỗi toa chở 20 tấn: .... toa?

b) Mỗi toa chở 30 tấn: ... toa?

Phương pháp giải:

Để tìm số toa xe ta lấy tổng số tấn hàng chia cho số tấn hàng mỗi toa xe chở được.

Đáp án:

Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:

180 : 20 = 9 (toa)

Nếu mỗi toa xe chở 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:

180 : 30 = 6 (toa)

Đáp số: a. 9 toa xe

b. 6 toa xe

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 81 SGK Toán 4: Chia cho số có hai chữ số

Chuyên mục Toán lớp 4 VBT Toán lớp 4 có lời giải đầy đủ các phần SGK cũng như VBT của từng bài học để các em có thể tự so sánh đáp án, làm bài tập tại nhà đạt hiệu quả cao.

Bài tập lớp 4 trang 80
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!

Bài tập Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 46: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

Giải bài tập trang 80 SGK Toán 4: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về chia cho số tròn chục, tính giá trị của biểu thức, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.

Ngoài lời giải hay cho bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4, VnDoc còn cung cấp các hướng dẫn giải vở bài tập Toán 4 (SBT Toán 4). Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Câu 1, 2, 3 trang 80 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1. 3. Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 19200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở. (giải bằng hai cách)

1. Tính bằng hai cách:

a) 50 : (5 × 2) = ……………

                      = ……………

50 : (5 × 2) = ……………

                  = ……………

                  = ……………

b) 28 : (2×7) = ……………

                     = ……………

28 : (2×7) = ……………

                 = ……………

                 = ……………

2. Tính (theo mẫu)

Mẫu 60 : 30 = 60 : (10 × 3)

                     = 60 : 10 : 3

                     = 6 : 3

                     = 2

a) 90 : 30 = ……………

                = ……………

b) 180 : 60 = ……………

                  = ……………

3. Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 19200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở. (giải bằng hai cách)

Bài tập lớp 4 trang 80

1.

a) 50 : (5×2) = 50 :10

                        = 5

   50 : (5×2) = 50  : 5 : 2

                     = 5

b) 28 : (2×7) = 28 : 14

                    = 2

Quảng cáo

28 : (2×7) = 28 : 2 : 7

                = 14 : 7

                = 2

2.

a) 90 : 30 = 90 : (3×10)

                = 90 : 3 : 10

                = 30 : 10

                = 3

b) 180 : 60 = 180 : (6×10)

                 = 180 : 6 : 10

                 = 30 : 10

                 = 3

3.

Tóm tắt:

Bài tập lớp 4 trang 80

Cách 1:

Bài giải

Số quyển vở mà hai bạn mua là:

2×4 = 8 (quyển vở)

Số tiền phải trả mỗi quyển vở đó là:

19200 : 8 = 2400 (đồng)

Đáp số : 24000 đồng

Cách 2:

Bài giải

Số tiền phải trả mỗi quyển vở đó là:

19200 : (2×4) = 19200 : 8 = 2400 (đồng)

Đáp số : 2400 đồng