Bài tập tăng trưởng kinh tế kinh tế vĩ mô năm 2024

  • 1. TẾ VĨ MÔ Chương 3: Tăng trưởng kinh tế GV HD: Phạm Việt Bình Nhóm 3 – Lớp HKP
  • 2. Thị Hoàng Anh Hà Thạch Thảo Nguyễn Thị Hằng Phạm Thị Thu Vũ Thị Hương Lan Nguyễn Thanh Hường Hoàng Hải Hà Ngân Trần Thị Ngân
  • 3. niệm và đo lường tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế trên thế giới Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế Cơ sở lý thuyết xác định nguồn lực của tăng trưởng kinh tế Chính sách thúc đầy tăng trưởng kinh tế 1 5 4 3 2
  • 4. kinh tế và đo lường tăng trưởng kinh tế 1. Khái niệm. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng thu nhập quốc dân (GNP) trong một thời gian nhất định. Tăng trưởng kinh tế còn được định nghĩa là sự gia tăng mức sản xuất mà nền kinh tế tạo ra theo thời gian.
  • 5. kinh tế và đo lường tăng trưởng kinh tế 2. Phương pháp đo lường %1001 1      t tt t Y YY g %1001 1      t tt t pc y yy g Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thời kỳ t Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người của thời kỳ t
  • 6. Nam năm 2001 có GDP bình quân đầu người là 500 USD. Năm 2002 có GDP bình quân đầu người là 600 USD. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2002? 2. Việt Nam năm 2008 có GDP bình quân đầu người là 1024 USD/người, năm 2009 là 1160 USD/người. Tính tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người năm 2009?
  • 7. kinh tế trên thế giới Bảng – Tăng trưởng kinh tế của một số nước trên thế giới Nước Thời kỳ GDP thực tế đầu kỳ GDP thực tế cuối kỳ Tỷ lệ tăng trưởng Japan 1890-1997 $1,196 $23,400 2.82% Brazil 1900-1990 619 6,240 2.41 Mexico 1900-1997 922 8,120 2.27 Germany 1870-1997 1,738 21,300 1.99 Canada 1870-1997 1,890 21,860 1,95 China 1900-1997 570 3,570 1.91 Argentina 1900-1997 1,824 9,950 1.76 United States 1870-1997 3,188 28,740 1.75 Indonesia 1900-1997 708 3,450 1.65 United Kingdom 1870-1997 3,826 20,520 1.33 India 1900-1997 537 1,950 1.34 Pakistan 1900-1997 587 1,590 1.03 Bangladesh 1900-1997 495 1,050 0.78
  • 8. trưởng dài hạn 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000Japan Brazil M exicoG erm any C anada C hinaArgentina U nited StatesIndonesia India U nited KingdomPakistan Bangladesh Nước GDPthựctế 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 %tăngtrưởng GDP đầu kỳ GDP cuối kỳ Tốc độ tăng trưởng
  • 9. tố quyết định tăng trưởng kinh tế Nền kinh tế Cruso: Cruso một mình lạc trên đảo hoảng, thức ăn duy nhất mà anh ta kiếm được là cá. Lượng cá mà anh ta kiếm được hàng ngày càng tăng lên thì đời sống của anh càng sung túc. Vậy lượng cá mà Cruso kiếm được phụ thuộc vào ? + Khu vực mà Cruso bắt cá có nhiều cá hay không? + Anh ta có thêm người phụ giúp hay không? + Anh ta có nhiều lưới, cần câu hay không? + Kỹ thuật bắt cá của anh ta có được cải tiến hay không?
  • 10. yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế Năng suất phản ánh lượng hàng hóa và dịch vụ mà một công nhân sản xuất ra trong mỗi giờ lao động III. Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế
  • 11. tố quyết định tăng trưởng kinh tế 1. Mục tiêu của tăng trưởng kinh tế – Tăng trưởng kinh tế cao, tăng năng xuất lao động, nâng cao mức sống, khả năng phát triển ở nước ngoài, sự ổn định chi phí và giá cả. 2. Vai trò của tăng trưởng kinh tế – Tạo điều kiện nâng cao mức sống và đẩy mạnh an ninh quốc gia. – Khuyến khích sự đổi mới, hiệu quả kỹ thuật và quản lý. – Tạo thuận lợi cho tính năng động về mặt kinh tế (nguồn nhân lực mới, dòng đầu tư mới), xã hội (sự sáng tạo). – Tạo nguồn vốn cho cộng đồng.
  • 12. tố quyết định tăng trưởng kinh tế 3. Các nguồn lực của tăng trưởng kinh tế Vốn nhân lực Người nhân công phải có kĩ năng và được đào tạo, có trình đô văn hóa, kỹ luật lao động cao làm cho năng suất lao động tăng, và người quản lý có tri thức và khả năng quản lý những quy trình công nghê hiện đại môt cách có hiệu quả. VD: Sau chiến tranh TG II, bị tan phá, tuy nhiên vốn nhân lực của lực lượng lao động vẫn tồn tại. Với những kỹ năng này, nước Đức đã phục hồi nhanh chóng sau năm 1945. Nếu không có nguồn nhân lực này thì sẽ không bao giờ có sự thần kỳ của nước Đức thời hậu chiến
  • 13. tố quyết định tăng trưởng kinh tế 3. Các nguồn lực của tăng trưởng kinh tế Tích lũy tư bản − Tích lũy tư bản phản ánh số lượng máy móc, trang bị, cơ sở vật chất cho người lao động. VD: Người thợ mộc làm việc cần có cưa, đục, bào, máy tiện,… − Tích lũy tư bản cao giải thích được năng suất cao. − Tích lũy tư bản cần có sự hi sinh tiêu dùng hiện tại trong nhiều năm. VD: Ở những nước tăng trưởng nhanh có xu hướng đầu tư mạnh,10- 20% thu nhập dành cho tích lũy tư bản. − Đầu tư do chính phủ tiến hành và đặt nền móng cho sự phát triển của khu vực tư nhân được gọi là tư bản cố định xã hội. VD: dự án về nước và thủy lợi, các biện pháp y tế công cộng. − Những dự án này bao gồm những khoản đầu tư lớn thường không thể chia nhỏ được hay đầu tư trọn gói và nhiều khi có phúc lợi tức tăng dần theo quy mô.
  • 14. tố quyết định tăng trưởng kinh tế 3. Các nguồn lực của tăng trưởng kinh tế Tài nguyên thiên nhiên – Tài nguyên quan trọng nhất là đất đai, khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, rừng và nguồn nước – Tài nguyên thiên nhiên có vai trò quan trọng để phát triển kinh tế VD: Một số nước Trung Đông như Ả-Rập Xê-út có trữ lượng dầu mỏ lớn có thể đạt thu nhập cao gần như hoàn toàn dựa vào đó. – Tài nguyên không phải là yếu tố quyết định tới tăng trưởng năng suất trong dài hạn (tài nguyên cạn kiệt, không có tài nguyên,…) VD: Nhật Bản.
  • 15. tố quyết định tăng trưởng kinh tế 3. Các nguồn lực của tăng trưởng kinh tế Tri thức công nghệ – Công nghệ sản xuất cho phép cùng một lượng lao động và tư bản có thể tạo ra sản lượng cao hơn, nghĩa là quá trình sản xuất có hiệu quả hơn. VD: +Một ít nông dân có thể nuôi sống cả một quốc gia +Một chiếc máy tính xử lý công việc của cả trăm người. – Đây là yếu tố quyết định đến mức năng suất cao và cả mức tăng trưởng cao của năng suất.
  • 17. tăng trưởng kinh tế Trong 4 nguồn lực tăng trưởng kinh tế đâu là lợi thế của Việt Nam? Lợi thế cạnh tranh của các nền kinh tế mới nổi Lợi thế cạnh tranh của các nền kinh tế phát triển
  • 18. lý thuyết xác định nguồn lực của tăng trưởng kinh tế Adam Smith • Ông cho rằng đất đai được chia tự do cho tất cả mọi người, đất đai là sẵn có nên mọi người đơn giản chỉ việc mở rộng thêm nhiều diện tích hơn khi dân số tăng lên • Sản lượng sẽ tăng tương ứng cùng với dân số. • Tiền lương thực tế tính theo đầu người lao động sẽ không đổi theo thời gian 1. Lý thuyết cổ điển của Smith và Malthus
  • 19. lý thuyết xác định nguồn lực của tăng trưởng kinh tế Malthus - Ông cho rằng áp lực dân số sẽ đẩy nền kinh tế tới một điểm mà tại đó người lao động chỉ còn sống ở mức vừa đủ tối thiểu. - Ông lập luận: Cứ khi nào mức tiền lương còn ở trên mức vừa đủ→dân số sẽ tăng lên→cung lao động gia tăng sẽ đẩy mức tiền lương xuống thấp→tiền lương xuống dưới mức vừa đủ sẽ dẫn đến tỷ lệ tử vong cao hơn và dân số sẽ giảm đi→cung lao động giảm đi đẩy mức tiền lương lên 1. Lý thuyết cổ điển của Smith và Malthus
  • 20. trưởng của Smiths và Malthus Hình 2 Nhấn mạnh đến vai trò quan trọng của nguồn lực tự nhiên (như đất đai) trong tăng trưởng kinh tế Hình 1
  • 21. lý thuyết xác định nguồn lực của tăng trưởng kinh tế • Dựa trên phương pháp luận của Keynes, hai nhà kinh tế học Harrod và Domar đã đưa ra mô hình tăng trưởng kinh tế. • Mô hình nhấn mạnh vai trò quan trọng của tiết kiệm và đầu tư trong tăng trưởng kinh tế 2. Lý thuyết tăng trưởng của trường phái Keynes
  • 22. tăng trưởng của trường phái Keynes Tiết kiệm Đầu tư (= Vốn tích lũy) Tăng trưởng kinh tế Tỷ suất tiết kiệm thấp Vấn đề thị trường tài chính kém phát triển Sản lượng đầu tư thấp do thị trường tài chính kém phát triển
  • 23. lý thuyết xác định nguồn lực của tăng trưởng kinh tế • Mô tả một nền kinh tế trong đó một đồng ra đồng nhất duy nhất được sản xuất bằng hai loại đầu vào, tư bản và lao động * Hàm sản xuất Y = f (K, L) 3. Lý thuyết tân cổ điển về tăng trưởng kinh tế Robert Solow
  • 24. tân cổ điển về tăng trưởng kinh tế Hình: Tăng trưởng kinh tế thông qua tăng cường tư bản theo chiều sâu
  • 25. tân cổ điển về tăng trưởng kinh tế Tiến bộ công nghệ và tăng trưởng liên tục Hình :Tiến bộ công nghệ đẩy hàm sản xuất lên cao
  • 26. thúc đầy tăng trưởng kinh tế • Chính sách khuyến khích và tiết kiệm vào đầu tư trong nước • Chính sách thu hút đầu tư từ nước ngoài • Chính sách về vốn nhân lực • Xác định quyền sở hữu tài sản và sự ổn định chính trị • Chính sách mở cửa nền kinh tế • Chính sách kiểm soát dân số • Nghiên cứu và triển khai công nghệ mới
  • 27. khích và tiết kiệm vào đầu tư trong nước • Cách để nâng cao năng suất trong tương lai là đầu tư nguồn lực hiện có nhiều hơn vào quá trình sản xuất hàng hóa đầu tư. • Nguồn lực khan hiếm, nên buộc phải hy sinh tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ hiện tại để hưởng mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.
  • 28. khích và tiết kiệm vào đầu tư trong nước
  • 29. hút đầu tư từ nước ngoài Đầu tư nước ngoài trực tiếp (FDI) là khoản đầu tư vào tư bản thuộc quyền sở hữu và điều hành của thực thể nước ngoài Ví dụ: Samsung xây dựng nhà máy sản xuất tại Bắc Ninh, Thái Nguyên Honda, Toyota xây dựng nhà máy tại Vĩnh Phúc Đầu tư nước ngoài gián tiếp (FII) là khoản đầu tư được tài trợ bằng tiền nước ngoài nhưng được cư dẫn trong nước điều hành Ví dụ: Ngân hàng ANZ mua 10% cổ phần của Công ty Chứng khoán Sài Gòn (SSI) trị giá khoảng 88 triệu USD
  • 30. vốn nhân lực Chính sách giáo dục  Nâng cao trình độ văn hoá và trình độ nhận thức cho người lao động.  Tiếp tục đổi mới và chuẩn hoá nội dung, chương trình đào tạo, giáo trình của các cơ sở đào tạo để tăng tính thực tiễn, sát với thực tế VN, theo kịp tiến bộ khoa học kỹ thuật trên thế giới, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong nước và thế giới.  Chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trong các cơ sở đào tạo cũng cần được nâng cao trên tất cả các mặt như phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn.  Việt Nam giành một khoản trợ cấp to lớn cho đầu tư vào nguồn nhân lực mà chúng ta thấy dưới hình thức giáo dục công lập.
  • 31. vốn nhân lực
  • 32. sở hữu tài sản và sự ổn định chính trị • Tôn trọng và xác định quyền sở hữu tài sản là một tiền đề quan trọng trong việc xây dựng nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường (DN có thể sở hữu và làm gì với nó. • Đất nước có hệ thống tòa án hữu hiệu, quan chức chính phủ thanh liêm và thể chế ổn định sẽ được hưởng mức sống cao hơn. => Sự thịnh vượng của một nền kinh tế một phần phụ thuộc vào sự thịnh vượng về chính trị
  • 34. cửa nền kinh tế • Việt Nam hiện là thành viên của các tổ chức, diễn đàn kinh tế: Năm 1995 Năm 1998 Năm 2007
  • 35. tác kinh tế song phương quan trọng Với Mỹ: -1995: Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam -2001: Ký hiệp định thương mại Việt - Mỹ Với Nhật: -1973: Thiết lập quan hệ ngoại giao -2008: Ký Hiệp định đối tác kinh tế Với Liên minh châu Âu (EC): -1990: Thiết lập quan hệ ngoại giao -1995: Ký hiệp định khung về hợp tác - Đang đàm phán Hiệp định đối tác và hợp tác
  • 36. soát dân số − Gia tăng dân số làm phân tán các nhân tố sản xuất, trực tiếp ảnh hưởng đến tỷ lệ tư bản trên mỗi công nhân =>ảnh hưởng năng suất. − Sự gia tăng dân số chi phối mức sống của một nước. => Cần kiểm soát chặt chẽ sự gia tăng dân số thông qua: + Tăng hiểu biết của mọi người về kỹ thuật sinh đẻ có kế hoạch. + Thúc đẩy sự đối xử công bằng đối với phụ nữ.
  • 37. soát dân số
  • 38. triển khai công nghệ mới Công nghệ - khoa học kỹ thuật trực tiếp ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước - Tri thức là một hàng hóa công cộng: Khi một người phát kiến ra ý tưởng, nó luôn là tri thức của xã hội và mọi người có thể tự do sử dụng. Chính phủ có vai trò trong việc cung cấp các hàng hóa công cộng như quốc phòng, nên nó cũng có vai trò thúc đẩy hoạt động nghiên cứu và triển khai công nghệ mới. - Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu thông qua hệ thống bản quyền.
  • 39. triển khai công nghệ mới