Bài tập thuế tổng hợp của trường luật năm 2024

  • 1. số bài tập môn thuế trên mạng, bạn nào cần‖thì‖đọc tham khảo cho môn thuế nha, có lời giải Bài 1 : công ty A bán một lô hàng X cho công ty B với‖giá‖bán‖đã‖có‖thuế GTGT của cả lô hàng là 22 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu? Bài làm: Giá trị tính thuế giao‖tăng‖của lô hàng : Giá tính thuế giá trị gia‖tăng‖cho‖lô‖hàng‖là‖20.000.000‖(đ) Bài 2: Cửa‖hàng‖kinh‖doanh‖thương‖mại‖điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi‖cơm‖điện với giá bán‖800.000‖đ/cái‖ với số lượng‖là‖5.000‖cái.‖Để khuyến mãi nhân dịp‖khai‖trương‖cửa hàng quyết‖định giảm‖giá‖bán‖đi‖5%.‖Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu? Giải: Giá tính thuế của một nồi‖cơm‖điện: 800.000 – (800.000‖x‖0.05)‖=‖760.000‖đ. Giá tính thuế của lô hàng 5.000 cái: 760.000‖x‖5.000‖=‖3.800‖tr.đ. Vậy giá tính thuế của cả lô‖hàng‖này‖là‖3.800.000.000‖đồng. Bài 3: DN‖thương‖mại Hồng Hà có tài liệu‖như‖sau‖: DN sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT‖theo‖phương‖pháp‖khấu trừ : Giá mua chưa‖thuế SP‖A‖:‖9000‖đ/sp,‖sp‖B‖15.000‖đ/sp,‖sp‖C‖20.000‖đ/sp,‖sp‖D‖25.000‖đ/sp. Với thuế suất thuế GTGT sp A 5%, sp B 10%,sp C 5%, sp D 0 % Giá‖bán‖chưa‖thuế SP‖A‖:‖15.000‖đ/sp,‖sp‖B‖20.000‖đ/sp,‖sp‖C‖30.000‖đ/sp,‖sp‖D‖35.000‖đ/sp. Thuế suất là 10 % trên mỗi mặt hàng. Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng SP`‖Giá‖mua‖chưa‖thuế GTGT Thuế GTGT‖đầu vào Tổng giá mua phải thanh toán Giá‖bán‖chưa‖thuế GTGT Thuế GTGT‖đầu ra Tổng giá bán Thuế phải nộp Thuế suất Thuế khấu trừ Thuế suất Thuế nộp X 1 2 3=1*2 4=1+3 5 6 7=5*6 8=5+7 9=7-3 A 9 000 0,05 450 9 450 15 000 0,1 1 500 16 500 1 050 B 15 000 0,1 1500 16 500 20 000 0,1 2 000 22 000 500 C 20 000 0,05 1000 21 000 30 000 0,1 3 000 33 000 2000 D 25 000 0 0 25 000 35 000 0,1 3 500 38 500 3 500 Bài 5: Trong tháng 12/2009 tại một DN SX hàng tiêu dùng có các số liệu sau: I - Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng 1.‖Để sử dụng cho việc SX sp A: a. Mua từ cty X 15.000 kg nguyên liệu với‖giá‖chưa‖thuế GTGT‖là‖70.000đ/kg b. Mua từ cty‖Y‖căn‖cứ theo‖hóa‖đơn GTGT thì tiền thuế GTGT‖là‖370.000đ c. Tập hợp‖các‖hóa‖đơn‖bán‖hàng‖trong‖tháng‖trị giá hàng hóa, dich vụ mua‖vào‖là‖500.000.000đ
  • 2. cho việc SX sp B: a. Mua từ cty M: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua‖vào‖chưa‖thuế GTGT là 120 triệu b. Mua từ cty N: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu c. Tập hợp‖các‖hóa‖đơm‖bán‖hàng‖trong‖tháng:‖trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào là 350 triệu 3.‖Để sử dụng chung cho SX 2 sp A và B thì tập hợp‖các‖hóa‖đơn‖GTGT,‖trị giá hàng hóa, dịch vụ mua‖vào‖chưa‖thuế GTGT là 510 triệu Tính thuế GTGT của DN phải nộp trong tháng. Bài giải: I.Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng: 1.Để sản xuất cho sản phẩm A: Mua từ công ty X => thuế phải nộp là 15000‖x‖70000‖x‖10%‖=105000000(‖đồng) Mua từ công ty Y => Thuế GTGT phải nộp‖:‖370000000(đòng) Tập hợp‖hóa‖đơn=>‖thuế GTGT phải nộp là: 500000000x‖10%=‖50000000(‖đồng) Tổng GTGT vào của sản phẩm A là: 105 + 137 +50 =525 (triệu) 2.Để sản xuất sản phẩm B: a.Mua từ công ty M => thuế phải nộp là: 120 x 10%= 12(triệu) b.Mua từ công ty N => thuế phải nộp là: Giá tính thuế : = 300( triệu) =>Thuế GTGT phải nộp : 300 x 10% = 30 (triệu) c. Tập hợp‖hóa‖đơn=>‖thuế GTGT phải nộp là: 120 x 10% = 35 (triệu) =>Tổng GTGT vào của sản phẩm B là: 12 +30+ 35 = 77 (triệu) 3.Dùng chung cho cả sản phẩm A và B l=> thuế GTGT phải nộp là? 510 x 10%= 51(triệu ) Vậy tổng thuế GTGT vào = 525 + 77 +51= 653 ( triệu) II.Tiêu thụ trong tháng : 1.Sản phẩm A: a. Thuế GTGT ra phải nộp là: 120000x‖130000x‖10%=‖1560000000(‖đồng) b.Trực tiếp xuất khẩu => GTGT ra =0 c. Bán cho DN chế suất => GTGT =0 => 2. Sản phẩm B a.Bán‖cho‖các‖đại lý bán lẻ Giá tính thuế GTGT = Thuế GTGT phải nộp là: 60000x 120000x 10%= 720( triệu) b.Bán cho công ty XNK: Giá tính thuế GTGT = =>Thuế GTGT phải nộp là:
  • 3. ra phải nộp của sản phẩm‖B‖là‖788181818,2‖(‖Đồng) Tổng thuế GTGT‖đầu ra của DN là: 1560000000+788181818,2=2348181818‖(‖Đồng) Vạy thuế GTGT của DN phải nộp là: GTGTp= GTGTr – GTGTv = 2348181818 – 653000000=‖1695181818‖(Đồng) Bài 8: Trong kỳ tính thuế, công ty Imexco VN có các tài liệu sau: •‖Xuất khẩu 15.000 sp X, giá FOB của‖1‖đơn‖vị sản phẩm là 5 USD. Thuế GTGT‖đầu vào của số sp trên tập hợp từ các hóa‖đơn‖mua‖vào‖là‖24‖tr.đ •‖Nhận ủy thác XNK 1 lô thiết bị đồng bộ thuộc loại‖trong‖nước‖chưa‖sx‖được‖dùng‖làm‖TSCĐ‖cho‖dự án‖đầu‖tư‖cảu DN bị tính theo giá CIF là 20 triệu USD, toàn bộ lô‖hàng‖này‖được miễn thuế NK. Hoa hồng ủy thác là 5% tính trên giá CIF •‖NK‖500‖sp‖Y,‖trị giá lô hàng trên hợp‖đồng ngoại‖thương‖và‖các‖hóa‖đơn‖chứng từ là‖10.00‖USD.‖Trong‖tháng‖cty‖đã‖ tiêu thụ hết số hàng này với‖doanh‖thu‖chưa‖thuế là‖180‖tr.đ Yêu cầu: 1.‖Xác‖định‖xem‖đơn‖vị trên phải nộp những loại thuế gì‖cho‖cơ‖quan‖nào,‖với số lượng bao nhiêu? Biết: Thuế suất thuế XK sp X là 6% Thuế suất thuế NK sp Y là 50% Thuế suất thuế GTGT‖đối với hoa hồng ủy thác là 10% Tỷ giá‖1USD‖=‖19.000‖đ 2. Giả sửa trong quá trình bốc xếp ở khu vực Hải quan cửa khẩu, số hàng Y nói trên bị va‖đập‖và‖hư‖hỏng. Giá trị thiệt hại là 3000 USD,‖đã‖được‖Vinacontrol‖giám‖định và xác nhận,‖cơ‖quan‖thuế chấp nhận, cho giảm thuế và‖đơn‖vị vẫn bán được toàn bộ lô hàng với‖doanh‖thu‖như‖cũ.‖Hãy‖tính‖lại số thuế cty phải nộp? Bài làm: 1. * Thuế XK phải nộp cho 15.000 spX là: (15.000 x 5 x 19.000)‖x‖0,06‖=‖85,5‖tr.đ Thuế GTGT‖đầu‖vào‖được khấu trừ cho số sp‖X‖là‖24‖tr.đ * Thuế GTGT tính cho hoa hồng ủy thác : (20.000.000‖x‖0,05‖x‖19.000)‖x‖0,1‖=‖1.900‖tr.đ Thuế GTGT‖đầu vào phải nộp cho lô hàng XNK: (20.000.000‖x‖19.000)‖x‖0,1‖=‖38.000‖tr.đ * Thuế NK của 500 sp Y là: (10.000‖x‖19.000)‖x‖0,5‖=‖95‖tr.đ Thuế GTGT của 500 sp Y nhập khẩu: (10.000‖x‖19.000‖+‖95.000.000)‖x‖0,1‖=‖28,5‖tr.đ Thuế GTGT‖đầu ra của 500 sp Y: 180.000.000‖x‖0,1‖=‖18‖tr.đ Vậy thuế XK phải nộp:‖85,5‖tr.đ Thuế NK phải nộp:‖95‖tr.đ
  • 4. nộp: (1900 + 38.000 + 28,5 + 18) – 24‖=‖39.922,5‖tr.đ 2. Do số hàng Y bị hư‖hỏng có giá trị thiệt hại 3000 USD nên: Thuế NK tính cho lô hàng Y: [(10.000 – 3000)‖x‖19.000+‖x‖0,5‖=‖66,5‖tr.đ Thuế GTGT của lô hàng Y nhập khẩu: [(10.000 – 3000)‖x‖19.000‖+‖66.500.000+‖x‖0,1‖=‖19,95‖tr.đ Thuế GTGT‖đầu ra của lô hàng Y: 180.000.000‖x‖0,1‖=‖18‖tr.đ Vậy Thuế NK phải nộp:‖66,5‖tr.đ Thuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 19,95 + 18) – 24‖=‖30.913,95‖tr.đ Bài 9 : Một doanh nghiệp‖nhà‖nước kinh doanh XNK có tình hình kinh doanh trong kì tính thuế như‖sau‖: -Mua 200 tấn gạo 5% tấm của‖công‖ty‖thương‖mại dể xuất khẩu với giá 3 tr/tấn.‖Đơn‖vị đã‖xuất khẩu‖đuợc 150 tấn với giá xuất bán tại kho là 3,5tr/tấn . chi phí vận chuyển xếp dỡ tới cảng xuất là 400.000‖đ/‖tấn‖.‖Đồng thời số gạo còn lại‖đơn‖ vị dùng‖để đổi 100 bộ linh kiện xe máy Dream II dạng CKD1 từ quốc gia M với giá CÌ là 900 USD/bộ . -NK từ quốc gia N 500 chiếc‖điều hoà nhiệt‖độ công suất 90.000 BTU , giá FOB tại cảng N là 400 USD / chiếc , mua bảo hiểm tại công ty bảo hiểm Bảo Minh với số tiền là 1100USD cho toàn bộ lô hàng , tiền‖cước vận tải hàng từ nước N về Sài‖Gòn‖là‖1000‖USD‖.‖Đơn‖vị đã‖bán‖được 200 chiếc với giá 15 triệu‖đ‖/‖chiếc. -Nhận uỷ thác XNK cho công ty A 2 xe vận tải chuyên dụng theo hình thức‖đi‖thuê‖và‖2000‖chai‖rượu Vodka . Giá CIF của‖rượu là 30 USD / chai và của xe là 125.000 USD / chiếc .Hợp‖đồng‖thuê‖công‖ty‖A‖đã‖kí‖với‖nước‖ngoài‖trong‖1‖năm‖ với giá 5.500 USD . Toàn bộ hoa hồng uỷ thác DN nhận‖được là 21 tr . Yêu cầu : 1.Tính các loại thuế đơn‖vị phải nộp trong kì biết rằng: Thuế suất thuế XK gạo là 0 % Thuế suất thuế NK‖đối với‖rượu‖là‖150%‖,‖đối với‖điều hoà nhiệt‖độ là 60% , linh kiện xe máy là 150 % Thuế suất thuế GTGT‖đối với gạo‖là‖5%‖,‖đối với các hàng hoá và dịch vụ khác là 10% Thuế suất thuế TTĐB‖đối với‖rượu‖là‖75%‖,‖đối với‖điều hoà nhiệt‖độ là 15% Tổng số thuế GTGT‖đầu‖vào‖khác‖liên‖quan‖đến các hoạt‖động‖trên‖là‖3‖tr‖đông‖. Linh kiện xe máy là mặt‖hàng‖nhà‖nước quản lí giá , giá tối thiểu cho 1 bộ linh kiện xe máy trên trong bảng giá tối thiểu do bộ tài chính ban hành là 910 USD . Hàng hoá NK từ các quốc‖gia‖mà‖VN‖chưa‖cam‖kết thực hiện giá trị tính thuế theo GATT. Giá‖bán‖là‖giá‖chưa‖có‖thuế GTGT‖,‖đơn‖vị chấp hành tốt chế độ kế toán‖hoá‖đơn‖chứng từ . Tỷ giá 1USD= 19.000 VND 2.Lập tờ khai‖hàng‖hoá‖XK‖đối với lô hàng gạo nói trên Bài làm : -Mua 200 tấn gạo : Trị giá mua vào : 200 x 3 = 600 triệu Thuế GTGT‖đầu vào : 600 x 5% = 30 triệu -Xuất khẩu 150 tấn gạo : Thuế XK = 0 Thuế GTGT‖được khấu trừ : 150 / 200 x 30 = 22,5 triệu -Dùng số gạo còn lại‖đổi 100 bộ linh kiên xe máy : Thuế XK gạo = 0 Thuế GTGT‖được khấu trừ : 50/200 x 30 = 7,5 triệu
  • 5. kiện NK = 100 x 910 x19000 = 1729 triệu Thuế NK linh kiện = 1729 x 150% = 2593,5 triệu Thuế GTGT khâu nk = (1729 + 2593,5) x 10% = 432,25 triệu NK từ quốc gia N 500 chiếc‖điều hoà : Giá CIF 1 chiếc‖điều hoà : Trị giá 500 chiếc‖điều hoà NK : 500 x 404,2 x 19000 =3839,9 triệu Thuế NK‖điều hoà : 3839,9 x 60% = 2303,94 triệu Thuế TTĐB‖khâu‖NK‖: (3839,9 + 2303,94 ) x 15% = 921,576 triệu Thuế GTGT khâu NK : ( 3839,9 + 2303,94 + 921,576 ) x 10% = 706,5416 triệu -Đơn‖vị đã‖bán‖200‖chiếc : Thuế GTGT‖đầu ra tiêu thụ : 200x15 x 10% = 300 triệu Thuế TTĐB‖đầu ra : 10: : 8000 sp B : - 45.000đ/sp‖B. - 42.500đ/sp‖B. : 5000kg ng / 1 sp A. . 10%. : : Thuế GTGT‖đầu‖vào‖đối với 5000kg NL sx sp A: 5000x10.000x0,05 = 2,5 tr 2.Bán‖hàng‖cho‖công‖ty‖thương‖mại Thuế TTĐB‖đầu ra phải nộp‖đối với 3000 sp A tiêu thụ Thuế TTĐB‖được khấu trừ đối với NL sx 3000 sp A:
  • 6. ) ) 3000 sp A: – – ) 6000 sp B tiêu thụ: ) 800 sp A : – ) 800x20.000x0,1=1,68tr 800 sp A: – – ) 1 1200x42.500x0,1=5,1tr . : ) 2 4,8 + 27 + 1,36 + )
  • 7. xuất thuốc lá trong quý I có tình hình sản xuất‖như‖sau: 1. Tài liệu xí nghiệp kê khai: - Trong‖quý‖đơn‖vị tiến‖hành‖gia‖công‖cho‖đơn‖vị A 2.000 cây thuốc‖lá,‖đơn‖giá‖gia‖công‖(‖cả thuế TTĐB‖)‖là‖29.000‖đ/cây.‖ Đơn‖vị A nhận‖đủ hang. - Cơ‖sở tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi,‖giá‖bán‖35.000đ/kg. - Cơ‖sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc‖lá,‖giá‖bán‖ghi‖trên‖hóa‖đơn‖là‖50.500đ/cây,‖cơ‖sở đã‖nhận‖đủ tiền. - Trong‖quý‖cơ‖sở sản xuất bán cho cửa‖hang‖thương‖nghiệp 200 cây thuốc‖lá,‖đã‖nhận‖đủ tiền. 2. Tài liệu kiểm tra của‖cơ‖quan‖thuế: - Số thuốc lá sợi tồn‖kho‖đầu quý là 200 kg, số thuốc lá sợi sx trong quý là 2.000kg, cuối quý còn tồn kho 50 kg. - Số thuốc lá sợi bán ra ngoài và số thuốc lá bao bán cho cửa hang thương‖nghiệp là chính xác. Yêu cầu: 1. Giả sử DN không cung cấp‖thêm‖được‖thông‖tin‖gì‖khác,‖hãy‖xác‖định số thuế DN phải nộp trong quý biết: - Đầu và cuối quý không tồn kho thuốc‖lá‖bao,‖định mức tiêu hao nguyên liệu là 0,025kg thuốc lá sợi cho 1 bao thuốc lá. -Thuế suất thuế TTĐB‖với thuốc lá là 45%, thuế suất thuế GTGT‖đối với toàn bộ mặt hang nói trên là 10%, số thuốc lá sản xuất, bán ra và gia công là cùng loại. - Số thuế GTGT tập hợp‖được‖trên‖hóa‖đơn‖của hang hóa vật‖tư‖mua‖vào‖trang‖thiết bị là 15.000.000đ. - Trong kỳ DN không có hoạt‖động xuất khẩu sản phẩm. 2. Giả sử trong kỳ DN trực tiếp XK 200 cây thuốc lá hoặc‖bán‖cho‖đơn‖vị kinh doanh XK theo hợp‖đồng kinh tế 200 cây thuốc lá, mọi‖điều kiện‖khác‖không‖thay‖đổi.‖Hãy‖xác‖định lại số thuế GTGT, thuế TTĐB‖mà‖DN‖phải nộp trong mỗi trường hợp trên. Bài làm 1.‖Xác‖định thuế phải nộp: *‖Cơ‖sở gia‖công‖cho‖đơn‖vị A 2.000 cây thuốc lá. Thuế TTĐB‖tính‖cho‖2.000‖cây‖thuốc lá gia công: 2.000 * [ 29.000 : ( 1 + 45% ) ] * 45% =‖18.000.000‖(đ) Thuế GTGT tính cho 2.000 cây thuốc lá: (‖2.000‖*‖29.000‖)‖*‖10%‖=‖5.800.000‖(đ) *‖Cơ‖sở trên tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi Thuế TTĐB‖tính‖cho‖700‖kg‖thuốc lá sợi: 700 * [ 35.000 : ( 1 + 45% ) ] * 45% =‖7.603.448,276‖(đ) Thuế GTGT tính cho 700 kg thuốc lá sợi: ( 700 * 35.000‖)‖*‖10%‖=‖2.450.000‖(đ) *‖Cơ‖sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá: Thuế TTĐB‖tính‖cho‖5.600‖cây‖thuốc lá bán ra: 5.600 * [ 50.500 : ( 1 + 45% ) ] * 45% =‖87.765.517,24‖(đ) Thuế GTGT tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra: ( 5.600 * 50.500 ) * 10% = 127.260.000‖(đ) *‖Cơ‖sở xuất bán cho cửa‖hang‖thương‖nghiệp 200 cây thuốc lá. Thuế TTĐB‖tính‖cho‖200‖cây‖thuốc lá: 200 * [ 50.500 : ( 1 + 45% ) ] * 45% =‖3.134.482,759‖(đ) Thuế GTGT tính cho 200 cây thuốc lá: (‖200‖*‖50.500‖)‖*‖10%‖=‖1.010.000‖(đ) Vậy:
  • 8. nộp là: 18.000.000 + 7.603.448,276 + 87.765.517,24 + 3.134.482,76 =‖116.503.448,3‖(đ). Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là: ( 5.800.000 + 2.450.000 + 28.280.000 + 1.010.000 ) – 15.000.000 =‖22.540.000‖(đ) 2. Giả sử trong kỳ có xuất khẩu: Giả sử DN trực tiếp xuất khẩu‖được 200 cây thuốc‖lá:‖trường hợp này cả thuế TTĐB‖và‖thuế GTGT‖đều bằng 0. DN‖bán‖cho‖đơn‖vị kinh doanh xuất khẩu theo hợp‖đồng kinh tế 200 cây thuốc lá: các loại thuế được‖tính‖trong‖trường hợp‖này‖như‖sau: Thuế TTĐB‖đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá : 200 * [ 50.500 : ( 1+ 45% ) ] * 45% =‖3.134.482,75‖(đ) Thuế GTGT‖đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá: 200‖*‖50.500‖*‖10%‖=‖1.010.000‖(đ) Vậy,‖xác‖định lại tổng thuế phải nộp‖như‖sau: Tổng thuế TTĐB‖mà‖DN‖phải nộp là: 116.503.448,3‖+‖3.134.482,75‖=‖119.637.931,1‖(đ) Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là: 22.540.000‖+‖1.010.000‖=‖23.550.000‖(đ) Bài 12: 3‖năm‖N‖như‖sau: - 375‖000‖đ/kg. - 18 tr. - /chai. - . - 6 000 USD. . 82,5% ? :
  • 9. x 5,25 x 19000 + 269 325 000 + 89 775 000) x 0,1 SX ra 2 925 chai : TNK = (3 000 00 + 1800 + 6 000) x 19 000 x 0,005 T¬NK¬ = (3 000 00 + 1800 + 6 000) x 19 000 x 0,825 x 0,005 - T 1 Một cửa‖hàng‖kinh‖doanh‖thương‖mại trong tháng tính thuế có‖tình‖hình‖như‖sau: 1.Giá trị hàng tồn‖kho‖đầu tháng: - Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm‖đồ hộp:‖7500000đ - Rượu các loại: 12000000đ - Đồ chơi‖trẻ em:‖900000đ - Dụng cụ và‖đồ dùng học tập:‖1500000đ 2.Giá trị hàng nhập khẩu vào trong tháng: - Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm‖đồ hộp: 37500000 - Rượu các loại:‖75000000đ - Đồ chơi‖trẻ em:‖3750000đ - Dụng cụ và‖đồ dùng học tập: 7500000đ 3.Giá trị hàng tồn kho cuối tháng: - Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm‖đồ hộp:‖5250000đ - Rượu các loại:‖9000000đ - Đồ chơi‖trẻ em: 450000 - Dụng cụ và‖đồ dùng học tập:‖2250000đ (Số liệu‖trên‖được hạch‖toán‖theo‖giá‖mua‖vào‖trên‖hóa‖đơn‖mua‖hàng) 4.Doanh số bán hàng trong tháng:
  • 10. bánh kẹo và thực phẩm‖đồ hộp:47250000đ - Rượu các loại:‖86250000đ - Đồ chơi‖trẻ em:‖4500000đ - Dụng cụ và‖đồ dùng học tập:‖9000000đ Yêu cầu: tính thuế GTGT cửa hàng phải nộp. Biết rằng cửa hàng nộp thuế theo phương‖pháp‖trực tiếp trên GTGT. Thuế suất thuế GTGT của các mặt‖hàng‖như‖sau: - Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm‖đồ hộp:10% - Rượu các loại: 5% - Đồ chơi‖trẻ em: 10% - Dụng cụ và‖đồ dùng học tập: 5% •‖Lập tờ khai thuế GTGT của cửa hàng •‖Giả sử cửa hàng không hạch toán riêng doanh số bán hàng của từng loại hàng hóa. Hãy tính lại số thuế GTGT cửa hàng phải nộp.Giả sử cửa hàng kê khai doanh số bán‖rượu‖không‖đúng‖số thực bán, cán bộ thuế phát hiện‖điều chỉnh lại doanh số. Cửa hàng sẽ phải nộp thuế trên doanh số nào và trình tự xác‖định số thuế phải nộp. Tính thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT phải nộp = (Giá TT của HH&DV bán ra – Giá TT của‖HH&DV‖mua‖vào‖tương‖ứng) * thuế suất. Giá TT của‖HH&DV‖mua‖vào‖tương‖ứng = Giá trị HH& DV tồn‖đầu kỳ + Giá trị HH&DV mua vào trong kỳ - Giá trị HH&DV tồn cuối kỳ — Đối với‖nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm: Giá thanh toán = 7500000 + 37500000 – 5250000=‖39750000‖(đ) Thuế GTGT‖tính‖cho‖nước ngọt, bánh keo và thực phẩm: (47250000 – 39750000)‖*10%‖=‖750000‖(đ) ―‖Đối với‖rượu các loại: Giá tính thuế GTGT = 12000000 + 75000000 – 90000000‖=‖78000000‖(đ) Thuế GTGT‖tính‖cho‖rượu các loại: (86250000 – 78000000)*10%‖=‖825000‖(đ) ―‖Đối với‖đồ chơi‖trẻ em: Giá tính thuế GTGT = 900000 + 3750000 – 450000‖=‖4200000‖(đ) Thuế GTGT tính‖cho‖đồ chơi‖trẻ em: (4500000 – 4200000)*5%‖=‖15000‖(đ) — Đối với dụng cụ và‖đồ dùng học tập: Giá tính thuế GTGT = 1500000 +7500000 – 2250000=‖6750000(Đ) Thuế GTGT tính cho dụng cụ và‖đồ dùng học tập: 750000‖+825000‖+‖15000‖+‖112500‖=‖1702500‖(đ) Tổng thuế GTGT cửa hàng phải nộp là:
  • 11. ) 2.Giả sử cửa hàng không hạch toán riêng doanh số bán: Thuế GTGT phải nộp cho hàng có thuế suất 10% : [(47250000 – 39750000) + (86250000 – 78000000)+*10%‖=‖1575000‖(đ) Thuế GTGT phải nộp cho hàng có thuế suất 5%:[(4500000 – 4200000) + (4000000 – 6750000)+*5%‖=‖127500‖(đ) Vậy: Thuế GTGT phải nộp cho hàng hóa có thuế suất‖10%‖là:‖1575000đ Thuế GTGT phải nộp cho hàng hóa có thuế suất‖5%‖là:‖127500đ Bài 14 : Một tổ hợp tác sxsp A trong tháng có tình hình sau : Tồn‖kho‖đầu tháng Nguyên liệu Y: 1,8 tấn, giá nhập‖kho‖1‖575‖000‖đ/tấn Nguyên liệu Z: 2,25 tấn, giá nhập‖kho‖3‖000‖000‖đ/tấn Mua vào trong tháng : Nguyên liệu Y: 18 tấn,‖giá‖mua‖chưa‖có‖thuế GTGT‖là‖1‖500‖000‖đ/tấn thuế GTGT‖là‖150.000‖đ/tấn Nguyên liệu Z 5 tấn,‖giá‖mua‖2‖970‖000‖đ/tấn,‖giá‖đã‖có‖thuế GTGT Sản xuất trong tháng : Từ 2 nguyên liệu Y và Z, DN sản xuất‖spA.‖Định mức sx 1 sp A hết 4,5 kg nguyên liệu Y và 3 kg nguyên liệu Z. Số sp A sx là 4 400 sp Các chi phí‖mua‖ngoài‖khác‖để sxsp‖A‖là‖5‖250‖000‖đ Tiêu thụ trong tháng : - Trong‖tháng‖DN‖đã‖tiêu‖thụ hết số sp A với‖giá‖thanh‖toán‖là‖18‖750‖đ/sp bán toàn bộ nguyên liệu Z còn lại‖cho‖1‖cơ‖sở khác với‖giá‖thanh‖toán‖là‖3‖630‖000‖đ/tấn Yêu cầu : +‖Xác‖định số thuế GTGT‖cơ‖sở phải nộp‖trong‖tháng‖lien‖quan‖đến tình hình trên Biết rằng : - Tổ hợp tác nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp trên giá trị gia‖tăng - thuế suất thuế GTGT của sp A và nguyên liệu Z là 10% + Giả sử trong‖tháng‖đơn‖vị không tiêu thụ hết số sp A còn tồn‖kho‖là‖1‖200‖sp.‖Hãy‖xác‖định lại số thuế GTGT‖đơn‖vị phải nộp . Bài giải: 1, Tính thuế GTGT‖theo‖phương‖pháp‖trực tiếp : Ta có số lượng‖NVL‖để sx ra 4 400 sp A trong tháng là =‖định mức sx 1 spA x số spA sx +‖Lượng nguyên liệu Y là : 4,5 x 4 400 = 19 800 kg = 19.8 tấn +‖Lượng nguyên liệu Z là : 3 x 4 400 = 13 200 kg = 13,2 tấn Như‖vậy số NLZ‖đế sxsp A là từ 2,25 tấn tồn‖đầu tháng và 13,2-2,25=10,95 tấn mua vào trong tháng Giá trị hàng‖hóa‖mua‖vào‖tương‖ứng‖để sx sp A là = Giá trị của 19,8t ngliệu Y + giá trị của 13,2 t ngliệu Z + phí mua ngoài khác = [1,8 x 1 575 000+18 x (1 500 000 + 150 000)] + (2,25 x 3 000 000 + 10,95 x 2 970 000) + 5 250 000 =‖77‖056‖500‖đ Giá trị hàng hóa của spA bán ra là = số lượng bán ra x giá bán = 4 400 x 18 750 = 82‖500‖000‖đ Ta có thuế GTGT phải nộp là
  • 12. trị hàng hóa bán ra – giá trị hàng‖hóa‖mua‖vào‖tương‖ứng)x thuế suất => thuế GTGT phải nộp cho spA là : (82 500 000 – 77 056 500 ) x 0,1 =‖544‖350‖đ Đối với nguyên liệu Z còn lại Lượng nguyên liệu Z còn lại tiêu thụ là : 15 + 2,25 – 13,2 = 4,05 tấn Giá trị hàng‖hóa‖mua‖vào‖:‖4,05‖x‖2‖970‖000‖=‖12‖028‖500‖đ Giá trị hàng‖hóa‖bán‖ra‖:‖4,04‖x‖3‖630‖000‖=‖14‖701‖500‖đ => Thuế GTGT‖đv‖NLZ‖còn‖lại tiêu thụ là:‖(14‖701‖500‖+‖12‖028‖500)x‖0,1=‖267‖300đ Vậy thuế GTGT‖cơ‖sở phải nộp‖trong‖tháng‖là‖:‖544‖350‖+‖267‖300‖=‖811‖650‖đ 2, Giả sử trong tháng DN không tiêu thụ hết số SPA còn tồn kho là 1 200 sp Ta‖có‖giá‖thành‖đơn‖vị sp A là = giá trị hàng hóa mua vào : số lượng spAsx = 77 056 500 : 4 400 = 17 512,84‖đ Giá trị của số SPA tiêu thụ là = số SPA tiêu thụ x‖giá‖thành‖đơn‖vị = (4 400 – 1 200) x 17 512,84 =‖56‖041‖088‖đ Giá trị hàng hóa của spA bán ra là = số lượng bán ra x giá bán = (4 400 – 1 200)x 18 750 = 60 000 000 => Thuế GTGT của SPA : [60 000 000- 56‖041‖088‖+x‖0,1‖=‖395‖891,2‖đ Đối với nguyên liệu Z còn lại tiêu thụ Giá trị hàng‖hóa‖mua‖vào‖:‖4,05‖x‖2‖970‖000‖=‖12‖028‖500‖đ Giá trị hàng‖hóa‖bán‖ra‖:‖4,04‖x‖3‖630‖000‖=‖14‖701‖500‖đ => Thuế GTGT‖đv‖NL‖Z‖còn‖lại là = (14 701 500 + 12 028 500)x 0,1=‖267‖300‖đ Vậy thuế GTGT‖cơ‖sở phải nộp‖trong‖tháng‖là‖:‖395‖891,2‖+‖267‖300‖=‖663‖191,2‖đ Bài 1: Tính thuế xuất nhập khẩu của công ty kinh doanh xuất nhập khẩu‖như‖sau:1,‖Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SPA hợp‖đồng giá FOB là 10USD/SP. Tỷ giá tính thuế là‖18.000đ/USD2,‖Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là là 30.000USD. Tỷ giá tính thuế là‖18.500đ/‖USD3,‖Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp dồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là‖18.000đ/USD4,‖Trực tiếp xuất khẩu 10.000‖SP‖D‖theo‖điều kiệ CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là‖5000đ/SP.‖Tỷ giá tính thuế là 16.500đ/USD5,‖Nhập khẩu nguyên vật liệu‖E‖để gia‖công‖cho‖phía‖nước ngoài theo hợp‖đồng gia công đã‖ký,‖trị giá lô hàng‖theo‖điều kiện CIF quy ra tiền‖VN‖là‖300đ‖Biết rằng : Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%, SP D là 2% Số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là: - NV1: xuất khẩu 500 sp A Số thuế phải nộp = - NV2: Nhập khẩu lô hàng B Số thuế phải nộp = -NV3: Nhập khẩu 5000sp C Số thuế phải nộp = NV4: Xuất khẩu 10000 sp D Số thuế phải nộp = NV5:‖NVL‖E‖được miễn thuế.
  • 13. số thuế XK phải nộp là: 1800000‖+15500000‖=‖17300000‖(đ) Tổng số thuế NK phải nộp là: 55500000‖+‖13500000‖=‖190500000‖(đ) Câu 2: 1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Mỹ, cả 3‖lô‖hàng‖đều‖mua‖theo‖điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng‖nước Mỹ tới Việt Nam là 10.000 USD. - Lô hàng A có tổng giá trị là 18.000 USD, mua bảo hiểm là 2% giá FOB - Lô hàng B gồm‖15.000‖SP,‖đơn‖giá‖5‖USD/SP,‖mua‖bảo hiểm 1,5% giá FOB - Lô hàng C gồm‖2.000‖SP,‖đơn‖giá‖100‖ USD/SP, mua bảo hiểm 1% giá FOB 2, Công ty kí hợp‖đồng‖gia‖công‖cho‖nước ngoài, theo hợp‖đồng công ty nhập khẩu 50.000kg nguyên liệu‖theo‖giá‖CIF‖quy‖ra‖đồng‖VN‖là‖20.000đ/kg.‖Theo‖định mức‖được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu‖nói‖trên‖.‖Tuy‖nhiên‖khi‖giao‖hàng‖thì‖có‖1.000‖SP‖không‖đạt yêu cầu chất‖lượng nên bên‖nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội‖địa với‖giá‖bán‖chưa‖thuế GTGT‖là‖300.000đ/‖SP. Yêu cầu : Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT mà danh nghiệp phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế XNK của A là 10%, của B là 15%, của C là 12%. Nguyên liệu 10%, thành phẩm 2%, thuế GTGT‖là‖10%,‖1USD‖=‖20.000đ. 1. *) Lô hàng A - Giá FOB: FA=(18000*20000*10000*20000)/*18000*(15000*5)‖+‖(2000*100)+*20000+=‖12286689‖(đ) - Phí bảo hiểm: IA‖=‖360000000‖*2%‖=‖7200000‖(đ) Phí vận chuyển: 18000‖*20000‖=‖360000000‖(đ) Giá tính thuế = FOB +IA + FA = 360000000 + 7200000 + 12286689‖=‖379486689‖(đ) *) Lô hàng B - Giá FOB: 2000 *0,1*20 = 4000 (trd) - Phí bảo hiểm:IC = 4000*1% = 40 (triệu‖đ) Phí vận chuyển: FC = (2000*100*20000*10000)/(18000*15000*5+2000*100) = 136,52 (triệu‖đ) Giá tính thuế = FOB +IC + FC = 4000 + 40 + 136,52 = 4176,52 (triệu‖đ) Thuế NK phải nộp của từng lô hàng là: -Lô hàng A: 379486689 *10% = 37,95 (tr d) -Lô hàng B: 1573694539‖*15%‖=‖236,05‖(tr‖đ) -Lô hàng A: 4176,52‖*12%‖=‖501,18‖(tr‖đ)
  • 14. thuế NKphải nộp là: 37,95 + 236,05 +501,18 = 775,18 (tr‖đ) Bài 3: Tại công ty xuất nhập khẩu X trong kì có các tài liệu‖như‖sau‖: 1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Hàn Quốc, cả 3‖lô‖hàng‖đều‖mua‖theo‖điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng Hàn Quốc tới Việt Nam là 15.000 USD. - Lô hàng A gồm‖150‖SP,‖đơn‖giá‖3.000‖USD/SP,‖mua‖bảo hiểm 5% giá FOB - Lô hàng B gồm‖5.000‖SP,‖đơn‖giá‖35‖USD/SP,‖mua‖bảo hiểm 3% giá FOB - Lô hàng C gồm‖10.000‖SP,‖đơn‖giá‖10‖USD/SP,‖mua‖bảo hiểm 2,5% giá FOB 2, Công ty kí hợp‖đồng‖gia‖công‖cho‖nước ngoài, theo hợp‖đồng công ty nhập khẩu 120.000kg nguyên liệu‖theo‖giá‖CIF‖quy‖ra‖đồng‖VN‖là‖40.000đ/kg.‖Theo‖định mức‖được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên . Tuy nhiên khi giao hàng thì có 500 SP không‖đạt yêu cầu chất‖lượng nên‖bên‖nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội‖địa với‖giá‖bán‖chưa‖thuế GTGT là 100.000đ/‖SP. Yêu cầu : Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT từ các hoạt‖động trên. Biết rằng giá tính thuế nhập khẩu‖là‖18.500đ/USD.‖Thuế suất thuế NK của A là 10%, của B là 15%, của C là 20%. Thuế suất thuế NK‖đối với NVL : 10%. Thuế GTGT là 10% *) Phân bổ chi phí vận chuyển cho 3 lô hàng. FA‖=‖(150*3000*15000*18500)/(150*3000+5000*35+10000*10)=‖172,24‖(tr‖đ) FB=‖(5000*35*15000*18500)/(150*3000+5000*35+10000*10)=‖66,98‖(tr‖đ) FC = (10000*10*15000*18500)/(150*3000+5000*35+10000*10)=‖38,28‖(tr‖đ) Lô A : FOBA‖:‖150*3000*18500=8325‖(tr‖đ) + IA‖=‖8325‖*5%‖=‖416,25‖(tr‖đ) + => Thuế nhập khẩu phải nộp là: (8325‖+416,25‖+‖172,24)‖*‖10%‖=‖891,349‖(tr‖đ) - Lô B: FOBB : 5000 *35*18500 = 3237,5‖(tr‖đ) + IB‖=‖3237,5‖*3%‖=‖97,125‖(tr‖đ) + => Thuế nhập khẩu phải nộp là: (3237,5‖+‖97,125‖+‖66,98)*15%‖=‖510,24‖(tr‖đ) - Lô C: FOBC‖:‖10000‖*10*18500‖=‖1850‖(tr‖đ) + IC‖=‖1850*2,5%‖=‖46,25‖(tr‖đ) + => Thuế nhập khẩu phải nộp là: (1850 + 46,25 +38,28)*20%‖=‖386,9‖(tr‖đ)
  • 15. miễn thuế NK. Khi giao hàng thì có 500 thành phẩm‖không‖đạt yêu cầu nên bị trả lại. Thuế N phát sinh là: 500‖*(120000/5000)*10%*45000‖=‖54‖(tr‖đ) => Tổng thuế NK phải nộp là: 891,349‖+‖510,24‖+‖386,9‖+‖54‖=‖1842,489‖(tr‖đ) Bài 4: Tại công ty kinh doanh XNK Hồng Hà trong kỳ có các nghiệp vụ như‖sau: 1. NK 20.000sp A giá CIF là 60USD/sp. Tỷ giá tính thuế là‖18.000đ/USD. 2. NK 8.000sp B giá hợp‖đồng theo giá FOB là 8USD/sp, phí vận chuyển và phí bảo hiểm quốc tế là 2USD/sp, tỷ giá tính thuế 17.000đ/USD. 3. XK 200 tấn sp C. giá xuất bán tại‖kho‖là‖3.000.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho‖đến cảng‖là‖180.000đ/tấn. 4.‖NK‖5‖lô‖hàng‖trong‖đó‖có‖2‖lô‖hàng‖xuất xứ từ nước Áo. Hai lô hàng‖này‖đều‖mua‖theo‖điều kiện CIF: Lô hàng 1: có tổng giá trị là 10.000USD. Lô‖hàng‖2:‖có‖3.500sp‖đơn‖giá‖85USD/sp. Ba lô hàng còn lại‖mua‖theo‖điều kiện FOB: * Lô hàng 1: gồm‖15.000sp‖đơn‖giá‖8USD/sp‖được mua bảo hiểm với giá 2,5% trên giá FOB * Lô hàng 2: gồm‖7.000‖sp‖đơn‖giá‖15USD/sp‖được mua bảo hiểm với giá 2% trên giá FOB. * Lô hàng 3: gồm‖2.000‖sp‖đơn‖giá‖30USD/sp,‖được mua bảo hiểm với giá 2% trên giá FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng là 9.500USD, tỷ giá tính thuế NK của 5 lô hàng này là 18.500đ/USD.‖Thuế suất 2 loại‖hàng‖đầu tiên là 10%, hai loại sau là 15%. 5. Trực tiếp‖XK‖10.000sp‖D‖theo‖điều kiện CIF là 10USD/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là‖8.000đ/sp,‖tỷ giá tính thuế là‖18.000đ/sp. Biết thuế suất sp A là 10%, sp B là 12%, sp‖C‖là‖15%,‖sp‖D‖là‖10%.‖Hãy‖xác‖định thuế XK, NK, GTGT? Thuế nhập khẩu bằng = Q x CIF x t Thay số vào ta có: T¬NK = 20.000 x 60 x 10% = 120.000 USD =‖120.000‖x‖180.000‖=‖2160‖x‖106‖đồng Ta có CIF = FOB + I + F = 8 + 2 = 10 USD Thuế nhập khẩu bằng TNK = 8.000 x 10 x 12% = 9.600 USD =‖9.600‖x‖17.000‖=‖163,2‖x‖10‖6‖đồng Thuế XK = Q x FOB x t =‖200‖x‖3.180.000‖x‖15%‖=‖95,4‖x‖10‖6‖đồng Thuế phải nộp Lô‖hàng‖1:‖10.000‖x‖18.500‖x‖10%‖=‖18.500.000‖đồng Lô‖hàng‖2:‖3.500‖x‖85‖x‖18.500‖x‖10‖%‖=‖550.375.000‖đồng Ta có tổng giá trị 3 lô hàng là: 15.000 x 8 + 7.000 x 15 + 2.000 x 30 = 285.000 USD Phân bổ chi phí cho 3 lô còn lại Lô‖1:‖(15.000‖x‖8‖x‖9.500)/285.000‖=‖4.000‖USD‖=‖74‖x‖10‖6‖đ
  • 16. x 30 x‖9.500)‖285.000‖=‖2.000‖USD‖=‖37‖x‖106‖đ Thuế nhập khẩu phải nộp Lô hàng 1: =‖*15.000‖x‖8‖x‖18.500‖x‖(1‖+‖0,025)‖+‖74‖x‖106+‖x‖15%‖=‖352.425.000đ Lô hàng 2: =‖*7.000‖x‖15‖x‖18.500‖x‖(1‖+‖0,02)‖+‖64,75‖x‖106+‖x‖15%‖=‖306.915.000đ Lô hàng 3: = [2.000 x 30‖x‖18.500‖x‖(1‖+‖0,02)‖+‖37‖x‖106+‖x‖15%‖=‖175.380.000đ Tổng thuế nhập khẩu phải nộp của 5 lô hàng là: 1.403,595 triệu‖đồng Thuế xuất khẩu = Q x FOB x t Với FOB = CIF – F – I = 10 x 18.000 – 8.000‖=‖172.000‖đ Thuế xuất khẩu phải nộp là 10.000 x 172.000 x 10%‖=‖172‖x‖106đ Tổng số thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp là 3.726,795 (triệu‖đồng) Tổng số thuế xuất khẩu doanh nghiệp phải nộp là 267,4 (triệu‖đồng) Bài 5: Công ty kinh doanh XNK Z trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát‖sinh‖như‖sau: 1. NK 180.000 sp‖A,‖giá‖CIF‖quy‖ra‖vnđ‖là‖100.000đ/sp.‖Theo‖biên‖bản‖giám‖định của‖các‖cơ‖quan‖chức‖năng‖thì‖có‖3000‖ sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp‖này‖công‖ty‖bán‖được với‖giá‖chưa‖thuế GTGT là 150.000đ/sp. 2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải‖quan‖xác‖định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là‖18.000đ/USD.‖ Trong kỳ công‖ty‖bán‖được 2.000sp với‖giá‖chưa‖thuế là‖130.000đ/sp. 3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại‖kho‖là‖4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho‖đến cảng‖là‖500.000đ/tấn. Yêu cầu: Xác‖định thuế XNK và thuế GTGT‖đầu ra phải nộp cho công ty biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%. 1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản‖giám‖định của‖cơ‖quan‖chức‖năng‖thì‖có‖3000‖sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển: * Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000 sp. - Thuế NK phải nộp là: TNK = QNK * CIF * t = 177.000 * 100.000 * 10% =‖1.770.000.000‖(đ) - Thuế GTGT phải nộp là: VATp = 177.000 * 150.000 * 10% = 2.155.000.000‖(đ) . Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải‖quan‖xác‖định thiếu 300 sản phẩm: * Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp. - Thuế NK cho 4.700 sp B là: TNKB = 4.700 * 5 * 18.000 * 15% =‖63.450.000‖(đ) - Số thuế GTGT phải nộp là: VATPB = 2.000 * 130.000 * 10% =‖26.000.000‖(đ) 3. Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là:
  • 17. * FOB * t = 1.000 * ( 4.500.000 + 500.000 ) * 5% =‖250.000.000‖(đ) Vậy tổng các loại thuế phải nộp lần‖lượt là: Tổng thuế xuất khẩu : TXK‖=‖250.000.000‖(đ). Tổng thuế nhập khẩu : TNK¬ = 2.655.000.000 + 63.450.000 =‖2.718.450.000‖(đ). Tổng thuế GTGT phải nộp là : VAT = 225.000.000 + 26.000.000 =‖251.000.000‖(đ). Bài 1: Cửa hàng Nam Hải chuyên sản xuất A là mặt hàng chịu thuế TTĐB.‖Năm‖2009‖sản xuất‖được 1.500 sp với giá‖bán‖chưa‖ có thuế GTGT‖là‖1.200.000đ/sp.‖Hãy‖tính‖thuế TTĐB‖phải nộp của DN này. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB‖là‖45%. Giá tính thuế TTĐB‖=‖=‖827,58‖(1.000đ Giá tính thuế TTĐB‖=‖giá‖bán‖chưa‖thuế GTGT/ (1 + Thuế suất thuế TTDB)= 1200/(1+0,45)=827,58‖(1000‖đ) Thuế TTĐB‖phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB‖*‖Giá‖tính thuế TTĐB‖*Thuế suất thuế TTĐB Vậy thuế TTĐB‖mà‖DN‖phải nộp‖là‖558.616‖(‖1.000đ) Bài 2 : Công ty Halida sản xuất mặt hàng bia lon với số lượng 2.800.000 hộp/‖năm.‖Giá‖trị vỏ hộp‖được khấu trừ là‖3.800‖đ/vỏ. Giá‖bán‖chưa‖có‖thuế GTGT‖là‖15.000‖đ/hộp. Thuế suất thuế TTĐB‖là‖65%.‖Tính‖thuế TTĐB‖mà‖DN‖phải nộp. Giá tính thuế TTĐB‖=‖(Giá‖bán‖chưa‖thus‖GTGT‖– giá trị vỏ hộp)/(1+ thuế suất thuế TTDB)= (15-3,8)/(1+0,45)=6,78 (1000 đ) Thuế TTĐB‖phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB*Giá‖tính thuế TTĐB*Thuế suất thuế TTĐB =12.339.600‖(1.000đ) Vậy thuế TTĐB‖mà‖DN‖phải nộp‖là‖12.339.600‖(‖1.000đ‖) Bài 3: Công ty A nhập khẩu một mặt hàng với số lượng là 5.000 sp theo giá CIF là 54USD/sp, theo tỷ giá hối‖đoái‖ 18.500đ/USD.‖Hãy‖tính‖thuế TTĐB‖mà‖công‖ty‖này‖phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB‖là‖35%,‖thuế suất thuế NK là 10%. Số thuế NK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế NK*Giá tính thuế NK* Thuế suất thuế NK
  • 18. tính thuế TTĐB‖=‖Giá‖tính‖thuế NK + Thuế NK =‖5.494.500‖(1.000đ) Số thuế TTĐB‖phải nộp = Giá tính thuế TTĐB*Thuế suất thuế TTĐB Vậy số thuế TTĐB‖mà‖DN‖phải nộp‖là‖1.923.075‖(‖1.000đ) Bài 4: Doanh nghiệp A có tài liệu‖như‖sau: 1. NK 1.000 lít‖rượu‖42‖độ để sản xuất ra 200.000 sản phẩm A thuộc diện chịu thuế TTDB giá tính thuế nhập khẩu là 30.000‖đ/lít,‖thuế suất thuế NK là 65%. 2.‖XK‖150.000‖sp‖A‖theo‖giá‖FOB‖là‖200.000‖đ/sp. 3.‖Bán‖trong‖nước 1.000 sp A với‖đơn‖giá‖chưa‖thuế GTGT là 220.000‖đ/sp. Yêu cầu : Hãy tính thuế TTDB phải nộp và thuế NK phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế TTDB của‖rượu‖42‖độ là 65% , Thuế XK : 2%. Bài giải : 1. ADCT: Thuế NK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất =1.000‖x‖30.000‖x‖0,65‖=‖19.500.000‖(đồng) Giá tính thuế TTĐB‖=‖giá‖tính‖thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu =‖1.000‖x‖30.000‖+‖19.500.000‖=‖49.500.000‖(đồng) Thuế TTĐB‖phải nộp = Giá tính thuế TTDB x thuế suất =‖49.500.000‖x‖0,65‖=‖32.175.000‖(đồng) 2. ADCT: Thuế XK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất =150.000‖x‖250.000‖x‖0,02‖=‖750.000.000‖(đồng) Thuế TTĐBr‖=‖0 Thuế TTĐB‖đầu vào của 150.000 sản phẩm: 32175000*150000/200000= 24131250 Thuế TTĐB‖đầu vào của 1.000 sản phẩm: 32175000*1000/200000=160875 Giá tính thuế TTĐB‖=‖Giá‖chưa‖thuế GTGT/ 1 + thuế suất = 220000/(1+0,65)= 133334 Thuế TTĐB‖đầu ra của 1.000 sản phẩm : TTĐBr‖=‖1.000‖x‖133.334‖x‖0,65‖=‖86.667.100‖(đồng) Thuế TTĐB‖phải nộp của 1.000 sản phẩm: TTĐBp‖=‖86.667.110‖– 160.875‖=‖86.506.225‖(đồng) KL:
  • 19. nộp trong kỳ: XKp = 750.000.000‖(đồng) +)Thuế NK phải nộp trong kỳ: NKp‖=‖19.500.000‖(đồng) +)Thuế TT‖ĐB‖doanh‖nghiệp phải nộp trong kỳ: TTĐBp‖=‖32.175.000‖- 24.131.250‖+‖86.506.225‖=‖94.549.975‖(đồng) Bài 5: Tại nhà máy thuốc‖lá‖Thăng‖Long‖có‖các‖tài‖liệu: 1. NK thuốc lá sợi làm nguyên liệu sx thuốc‖lá‖điếu‖có‖đầu lọc. Tổng giá trị hàng‖NK‖theo‖đk‖CIF‖quy‖ra‖tiền VN là 20 tỷ. Nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu‖đưa‖vào‖chế biến tạo ra 500.000 cây thuốc lá thành phẩm. 2. XK 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền‖VN‖là‖150.000đ/cây. 3.‖Bán‖trong‖nước 120.000 cây với‖giá‖bán‖chưa‖thuế GTGT‖là‖120.000đ/cây. Yêu cầu: Tính thuế XNK, thuế TTĐB.‖Biết thuế TTĐB‖của thuốc lá là 55%; thuế XK thuốc lá thành phẩm là 2%; thuế NK thuốc lá sợi 30%; phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế chiếm 2% trên giá CIF. Bài 6: Môt doanh nghiệp‖trong‖nước‖trong‖quý‖I‖năm‖2009‖có‖tình‖hình‖sản xuất‖KD‖như‖sau: 1.Mua 100.000 cây thuốc lá từ 1‖cơ‖sở sản xuất‖X‖để XK theo hợp‖đồng‖đã‖ký‖kết với‖giá‖mua‖là‖100.000đ/cây,‖số còn lại do‖không‖đủ tiêu chuẩn chất‖lượng nên phải tiêu thụ trong‖nước với giá bán 140.000/cây. 2.Nhập khẩu 200 chiếc‖điều hòa nhiệt‖độ hiệu National công suất 20000 BTU giá mua tại cửa khẩu‖nước xuất là 300 USD/chiếc, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.200 USD. Trong kỳ đơn‖vị đã‖bán‖được 120 chiếc với‖giá‖12tr‖đồng/ chiếc. Yêu Cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. biết rằng Thuế XK‖là‖5%‖đối với thuốc lá, Thuế suất thuế XK đối với‖điều hòa nhiệt‖độ là 20%. Thuế suất thuế TTĐB‖của thuốc lá là 45%, của‖điều hòa là 15%. Thuế NK là 35%, tỷ giá 18.500đ/USD Bài giải 1. Thuế xuất khẩu tính cho 50.000 cây thuốc lá xuất khẩu là: 50.000‖x‖120.000‖x‖5%‖=‖300.000.000đ Thuế TTĐB‖tính‖cho‖50.000‖cây‖thuốc lá tiêu thụ trong‖nước là: (140000*50000*0,45)/(1+0,45)=2172413793 Vận chuyển‖đến‖đại lí bán hàng của‖đơn‖vị Thuế TTĐB‖tính‖cho‖800‖sp‖A‖bán‖được: 12000000*2000/5000= 4800000 Thuế TTĐB=‖giá‖tính‖thuế TTĐB‖thuế suất thuế TTĐB ThuếTTBThuếTTB‖(14000*800*65%)/(1+65%)=4412121,21‖(đ) Thuế TTĐB‖= (12000000*1500*55%)5000 thuế TTĐB‖doanh‖nghiệp phải nộp cho sản phẩm A là: 11030303,03 + 4412121,21 – 4800000 -1920000 Thuế TTĐB‖doanh‖nghiệp phải nộp cho sản phẩm B là: 38322580,65‖+‖19161290,32=‖57483370,97‖(đ) Vậy tổng thuế TTĐB‖doanh‖nghiệp phải nộp là: 8722424,242‖+‖57483307,97‖=‖66206295,21‖(đ)
  • 20. thuế nhập khẩu của 200 chiếc‖điều hòa là: (200‖x‖300‖+‖1.200)‖x‖18.500‖=‖1.132.200.000đ •‖Thuế nhập khẩu tính cho 200 chiếc‖điều hòa là: 1.132.200.000‖x‖35%‖=‖396.270.000đ •‖Thuế TTĐB‖tính‖cho 200 chiếc‖điều hòa nhập khẩu là: (1.132.200.000‖+‖396.270.000)‖x‖15%‖=‖229.270.500đ Thuế TTĐB‖tính‖cho‖120‖chiếc‖điều hòa tiêu thụ trong‖nước là: Vậy: Thuế xuất khẩu DN phải nộp‖là:‖300.000.000đ Thuế xuất khẩu DN phải nộp‖là:‖396.270.000đ Thuế TTĐB‖cho‖hàng‖trong‖nước:‖2.172.413.793‖+‖187.826.086‖=‖2.360.239.880đ Thuế TTĐB‖cho‖hang‖xuất khẩu:‖229.270.500đ Thuế : (12000000*2000)/5000= 4800000 Ty TM: Xác‖định thuế GTGT phải nộpPP khấu trừ) Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT‖đầu ra - Thuế GTGT‖đầu‖vào‖được khấu trừ Trong‖đó: a/ Thuế GTGT‖đầu ra bằng (=) giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với (x) thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó. b/ Thuế GTGT‖đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT‖ghi‖trên‖hoá‖đơn‖GTGT‖mua‖hàng‖hóa,‖dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT‖thay‖cho‖phía‖nước‖ngoài‖theo‖hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng‖đối với các tổ chức,‖cá‖nhân‖nước ngoài có hoạt‖động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức‖đầu‖tư‖ theo Luật‖đầu‖tư‖nước ngoài tại Việt Nam. Xác‖định thuế GTGT phải nộp: (PP Trực tiếp) Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia‖tăng‖của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó GTGT của hàng hóa, dịch vụ= Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra - Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra Giá trị gia‖tăng‖xác‖định‖đối với một số ngành nghề kinh‖doanh‖như‖sau: - Đối với hoạt‖động sản xuất, kinh doanh bán hàng là số chênh lệch giữa doanh số bán với doanh số vật‖tư,‖hàng‖hoá,‖ dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất,‖kinh‖doanh.‖Trường hợp‖cơ‖sở kinh doanh không hạch‖toán‖được doanh số vật‖tư,‖ hàng hoá, dịch vụ mua‖vào‖tương‖ứng với doanh số hàng‖bán‖ra‖thì‖xác‖định‖như‖sau: Giá vốn hàng bán ra bằng (=) Doanh số tồn‖đầu kỳ, cộng (+) doanh số mua trong kỳ, trừ (-) doanh số tồn cuối kỳ. Ví dụ: Một‖cơ‖sở A sản xuất‖đồ gỗ,‖trong‖tháng‖bán‖được 150 sản phẩm, tổng doanh số bán là 25 triệu‖đồng. - Giá trị vật‖tư,‖nguyên‖liệu‖mua‖ngoài‖để sản xuất 150 sản phẩm là 19 triệu‖đồng,‖trong‖đó: + Nguyên liệu chính (gỗ): 14 triệu. + Vật liệu và dịch vụ mua ngoài khác: 5 triệu. Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT‖cơ‖sở A phải nộp‖được‖tính‖như‖sau: + GTGT của sản phẩm bán ra: 25 triệu‖đồng - 19 triệu‖đồng = 6 triệu‖đồng. + Thuế GTGT phải nộp: 6 triệu‖đồng x 10% = 0,6 triệu‖đồng