Bài tập tính từ sở hữu

là một loại từ rất quan trọng góp phần làm cho câu văn được rõ nghĩa hơn. Possessive Adjectives cũng được sử dụng rất phổ biến trong văn viết cũng như văn nói.

Vậy tính từ sở hữu là gì, đặc điểm hay cách dùng của nó ra sao, hãy cùng VUI HOC TIENG ANH khám phá ngay nhé!

Bài tập tính từ sở hữu
Cách dùng tính từ sở hữu trong Tiếng Anh

1. Tính từ sở hữu là gì?

Nội dung bài viết

  1. 1. Tính từ sở hữu là gì?
  2. 2. Bảng Possessive Adjectives
  3. 3. Các trường hợp sử dụng tính từ sở hữu 
    1. 3.1. Đứng trước danh từ mà nó sở hữu (danh từ không có mạo từ: a, an, the đi theo)
    2. 3.2. Tính từ sở hữu phụ thuộc vào đại từ nhân xưng chứ không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu
    3. 3.3. Tính từ sở hữu được thay thế bằng mạo từ ‘the’ trong các câu thành ngữ
    4. 3.4. Sử dụng với các bộ phận trên cơ thể
    5. 3.5. Tính từ sở hữu chỉ người hoặc vật “ thuộc về” nó
  4. 4. Cấu trúc câu của Possessive Adjectives
  5. 5. Bài tập vận dụng
    1. Bài 1. Chọn đáp án đúng:
    2. Bài 2: Điền từ còn thiếu vào các câu sau:

Tính Từ Sở Hữu (Possessive Adjectives) để chỉ sự sở hữu của ai đó với cái gì, hay thứ gì đó thuộc về ai, chúng ta có thể sử dụng tính từ sở hữu,  vị trí của tính từ sở hữu thường đứng trước danh từ và có chức năng là bổ nghĩa cho các danh từ đi sau nó.

Example:

 My mother is beautiful and helpful. (Mẹ của tôi xinh đẹp và tốt bụng)

=> ‘My’ là một tính từ sở hữu đứng sau danh từ ‘mother’ để bổ nghĩa cho danh từ chỉ sự sở hữu.

Xem thêm: Các từ loại trong tiếng anh

2. Bảng Possessive Adjectives

– Mỗi một đại từ nhân xưng sẽ có một Possessive Adjectives đi kèm

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

I (tôi)

My (của tôi)

You (Bạn)

Your (của bạn)

They (họ)

Their (của họ)

We (chúng tôi)

Our (của chúng tôi)

He (Anh ấy)

His (của anh ấy)

She (Cô ấy)

Her (Của cô ấy)

It (Nó)

Its (Của nó)

You(Các bạn)

Your (Của các bạn)

=> Khi mỗi đại từ nhân xưng sẽ có một tính từ sở hữu đi kèm. Vì thế, chúng ta phải nhớ các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng.

3. Các trường hợp sử dụng tính từ sở hữu 

3.1. Đứng trước danh từ mà nó sở hữu (danh từ không có mạo từ: a, an, the đi theo)

Đối với những danh từ không có các mạo từ a, an, the đi kèm. Trong câu các Possessive Adjectives sẽ đứng trước các danh từ này. 

Example:

  • My table is blue and pink. (Cái bàn của tôi có màu xanh da trời và màu hồng)
  • My book is a detective book. (quyển sách của tôi là một quyển sách thuộc thể loại thám tử)
  • Their house is on a high mountain. (Nhà của họ nằm trên một dãy núi rất cao)
  • His name is Robert  (tên của anh ấy là Robert)

3.2. Tính từ sở hữu phụ thuộc vào đại từ nhân xưng chứ không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu

 – Tính từ sở hữu bổ sung cho đại từ nhân xưng là chủ yếu nên Possessive Adjectives không thể đứng một mình mà không có đại từ nhân xưng.

Example:

  • She stayed with her mother last weekend. (cô ấy đã ở với mẹ của cô ấy vào cuối tuần trước)
  • They like to hang out with their friends instead of their family because going out with their friends is very funny. (Họ thích đi ra ngoài chơi với bạn của họ thay vì đi với gia đình vì đi chơi với bạn của họ làm cho họ cảm thấy vui hơn)
  • He played the badminton with his father. (Anh ấy chơi cầu lông với bố của anh ấy)
  • She reads many books with her mother. (Cô ấy đọc nhiều sách với mẹ của cô ấy
  • Our team win the game today so I feel happy. (Đội của chúng thắng trận đấu hôm nay vì vậy tôi rất hạnh phúc)

=> Tính từ sở hữu không phụ thuộc vào số lượng của các vật bị sở hữu. Mà chúng phụ thuộc vào đại từ nhân xưng. 

Bài tập tính từ sở hữu
Ví dụ về Possessive Adjectives trong Tiếng Anh

3.3. Tính từ sở hữu được thay thế bằng mạo từ ‘the’ trong các câu thành ngữ

Khi giao tiếp người bản xứ thường sử dụng các câu thành ngữ và trong các câu thành ngữ, tính từ sở hữu hay được thay thế bằng mạo từ ‘the’ nhất là những câu thành ngữ chứa in.

Example:

  • I was bite in the arm. (tôi bị đốt vào tay)

3.4. Sử dụng với các bộ phận trên cơ thể

Đối với các bộ phận trên cơ thể, khi nói về chúng, ta sử dụng các Possessive Adjectives.

Example:

  • My head is hurt so much. (đầu của tôi bị đau rất nhiều).
  • He broke his arm so he had to go to the hospital. (Tay của anh ấy bị đau nên anh ấy đã phải đi vào bệnh viện)
  • My hand is beautiful and your hand is also nice (Tay của tôi đẹp và tạy của bạn cũng rất xinh)
  • My hair need to cut because it is too long. (Tóc của tôi cần phải cắt vì nó quá dài rồi).

3.5. Tính từ sở hữu chỉ người hoặc vật “ thuộc về” nó

– Đối với khái niệm “thuộc về” nó là chỉ những vật bị sở hữu. 

Example: 

  • My table, My skirt , Her body, his name, our leg, their shoulder,….

=> Các vật bị sở hữu là table, skirt, body, name, leg, shoulder thuộc về tôi, cô ấy  anh ấy, họ hay một ai đó. (Những vật đó thuộc sở hữu của chủ thể)

  • My teacher, my brother, my friends, my children,…. thì không có nghĩa là teacher, brother, friends, children thuộc sở hữu về riêng tôi 

Như vậy, khi sử dụng tính từ sở hữu để giao tiếp chúng ta cần phân biệt được lúc nào các tính từ sở hữu mang ý nghĩa “thuộc về” tránh xảy ra nhầm lẫn. 

Xem thêm:

  • Những cấu trúc LIKE thông dụng nhất
  • Nắm vững ngay cấu trúc Enjoy chỉ trong 5 phút
  • Các từ loại trong Tiếng Anh kiến thức phân loại, nhận biết

4. Cấu trúc câu của Possessive Adjectives

– Vị trí của TTSH ở trước 1 danh từ để chỉ sự sở hữu. 

– Cấu trúc câu:

                     Tính từ sở hữu + danh từ

                  (Possessive adjectives + nouns)

Example:

  1. This is my friend. They are helpful and humorous. (Đây là bạn của tôi. Họ rất tốt bụng và hài hước)
  2. Her little cat is very beautiful  (Con mèo nhỏ của cô ấy rất là đẹp)
  3. Our jacket is very fashionable and expensive (Áo khoác của chúng tôi thì rất hợp thời trang và cũng rất đắt)
  4. My skirt is very cheap and easy to buy. (Chiếc váy của tôi thì rẻ và rất dễ mua)
  5. My dad told me that I had to go to bed early. (Bố của tôi nói với tôi rằng tôi phải đi ngủ sớm)
  6. I love my car very much because it is useful. (Tôi yêu chiếc xe của mình rất nhiều vì nó rất hữu ích)
  7. He play football with his friends. (Anh ấy chơi bóng đá với bạn của anh ấy)
  8. Your mother was in my house last night. (Mẹ của bạn thì đã ở nhà của tôi vào tối hôm qua)
  9. My leg was broken so I could not play football with my friend. (Chân của tôi bị đau vì vậy tôi không thể đi chơi bóng đá với bạn của mình được)
  10.  His name is Tom. (Tên của anh ấy là Tom)

5. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn đáp án đúng:

1.I have done ….. homework.

A. His                      B. Her                C. My                 D. Their

2. Sophia is talking with ….. mother and … sister. She loves to talk with them.

A. Her/His               B.Her/Her            C. Their/Their   D. Our/Our

3. Tom is playing table tennis with … friend.

A. Its                        B. His                  C. Her              D. Their

4. In the morning, I eat … breakfast and go to school with … mommy.

A. My/My                B. My/Their         C.My/Her         D. My/Our

5. I love … family very much so I often spend … free time playing with … family together.

A. Her/His/My         B. My/My/My    C. His/His/His   D. Their/Their/Their

6. The cat wagged ….. tail 

A. Its                        B. Her                 C. His               D. Our

7. Next weekend, she is going to visit ….. parents and …. Grandmother 

A. Her/Her               B. His/His            C. Its/Its           D. Their/Their

8. Every morning, Tom often takes …. dog for a walk.

A. He                        B.His                  C. Her               D. Their

9. Lyly is sick. I will bring her….. homework so she could do … homework and give to the teacher.

A. My/Her               B. My/His            C. Her/Her       D. Her/His

10. Jack just gave me a tree in …. Garden

A. His                      B.They                 C. Their           D. Her

Đáp án (Answer key)

1.C

2.B

3.B

4.A

5.B

6.A

7.A

8.B

9.A

10.A

Bài 2: Điền từ còn thiếu vào các câu sau:

  1. I met Kim today, he went out with……girlfriend.
  2. I have two brothers and one sister. ……sister is a student.
  3. This is where we live. Here is…… house.
  4. Those aren’t my brothers’ dogs. …… dogs are big, not small.

Đáp án (Answer key)

  1. His
  2. My
  3. Our
  4. Their

Trên đây là bài học tổng hợp về tính từ sở hữu, cấu trúc và cách sử dụng dễ hiểu và dễ nhớ. Chúng tôi hi vọng rằng bạn học nắm vững những kiến thức liên quan đến Possessive Adjectives để có thể thành thạo sử dụng chúng trong khi nói cũng như làm bài tập và bài thi.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi, chúc các bạn học tập và ôn thi hiệu quả. Cùng chờ đợi những bài học tiếp theo nhé!